✅ Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

5/5 – ( 1 bầu chọn )

Giải bài 1 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 1 (trang 30 SGK Hóa 10): Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Lời giải:

– Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron ở đầu cuối được điền vào phân lớp s .
– Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron sau cuối được điền vào phân lớp p .
– Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron sau cuối được điền vào phân lớp d .
– Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron ở đầu cuối được điền vào phân lớp f .

Giải bài 2 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 2 (trang 30 SGK Hóa 10): Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Lời giải:

Các electron thuộc lớp K link với hạt nhân ngặt nghèo hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức nguồn năng lượng thấp hơn .

Giải bài 3 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 3 (trang 30 SGK Hóa 10): Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.

Lời giải:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định hành động đặc thù hóa học của nguyên tử nguyên tố .
Thí dụ : Liti, natri có 1 e ở lớp ngoài cùng nên bộc lộ đặc thù của sắt kẽm kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6 e ở lớp ngoài cùng nên bộc lộ đặc thù của phi kim .

Giải bài 4 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 4 (trang 30 SGK Hóa 10): Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:

a ) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ?
b ) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ?
c ) Đó là nguyên tố sắt kẽm kim loại hay phi kim ?

Lời giải:

Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị chức năng điện tích hạt nhân là 20 .
Cấu hình electron : 1 s22s22p63s23p64s2 .
a ) Nguyên tử có 4 lớp electron
b ) Lớp ngoài cùng có 2 electron
c ) Đó là sắt kẽm kim loại .

Giải bài 5 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 5 (trang 30 SGK Hóa 10): Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:

a ) 2 s .
b ) 3 p .
c ) 4 s .
d ) 3 d .

Lời giải:

a ) 2 s2 .
b ) 3 p6 .
c ) 4 s2 .
d ) 3 d10 .

Giải bài 6 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 6 (trang 30 SGK Hóa 10): Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi:

a ) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?
b ) Số hiệu nguyên tử của P. là bao nhiêu ?
c ) Lớp electron nào có mức nguồn năng lượng cao nhất ?
d ) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?
e ) Photpho là nguyên tố sắt kẽm kim loại hay phi kim ? Cho thí dụ .

Lời giải:

a ) Nguyên tử photpho có 15 e
b ) Số hiệu nguyên tử của P. là : 15
c ) Lớp thứ 3 có mức nguồn năng lượng cao nhất .
d ) Có 3 lớp electron :
Lớp thứ nhất có : 2 e
Lớp thứ hai có : 8 e

Lớp thứ ba có: 5e

e ) P. là phim kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng .

Giải bài 7 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 7 (trang 30 SGK Hóa 10): Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết : thông số kỹ thuật electron nguyên tử cho biết sự phân bổ electron trên những lớp và phân lớp. Từ đó Dự kiến được nhiều đặc thù của nguyên tử nguyên tố .
Thí dụ : Nguyên tử Na có thông số kỹ thuật electron là 1 s22s22p63s1
Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là sắt kẽm kim loại hoạt động giải trí mạnh có 1 e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron .

Giải bài 8 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 8 (trang 30 SGK Hóa 10): Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a ) 2 s1 .
b ) 2 s22p3 .
c ) 2 s22p6 .
d ) 3 s23p3 .
e ) 3 s23p5 .
g ) 3 s23p6 .

Lời giải:

Cấu hình electron rất đầy đủ cho những nguyên tử :
a ) 1 s22s1 .
b ) 1 s22s22p3 .
c ) 1 s22s22p6 .
d ) 1 s22s22p63s23p3 .
e ) 1 s22s22p63s23p5 .
g ) 1 s22s22p63s23p6

Giải bài 9 trang 30 SGK Hóa 10

Bài 9 (trang 30 SGK Hóa 10): Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a ) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa .
b ) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng .
c ) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng .

Lời giải:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Chương 1

I. Nguyên tử

1. Cấu tạo nguyên tử

Gồm vỏ và hạt nhân :
– Vỏ nguyên tử : gồm những hạt electron ( – ) .
– Hạt nhân : gồm những hạt notron và proton ( + ) .
Nguyên tử trung hòa về điện : Số p = số e .

2. Lớp và phân lớp electron

a. Lớp electron
Lớp electron gồm những electron có mức nguồn năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức nguồn năng lượng từ thấp đến cao ( từ gần nhân ra ngoài ) :


b. Phân lớp electron
– Mỗi lớp electron chia thành những phân lớp s, p, d, f gồm những electron có mức nguồn năng lượng bằng nhau :

Phân lớpspdf
Có số obitan1357
Có số electron tối đa261014

– Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp :

Lớp thứ1234
Có phân lớp1s2s2p3s3p3d4s4p4d4f

– Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa .

3. Các quy tắc và nguyên lí phân bố electron

    – Nguyên lí Pau-li

Trên 1 obitan có tối đa 2 e và 2 e này hoạt động tự quay khác chiều nhau :

– Nguyên lí bền vững

Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử những electron chiếm lần lượt những obitan có mức nguồn năng lượng từ thấp đến cao .

    – Quy tắc Hun

Trong 1 phân lớp, những electron sẽ phân bổ trên những obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau .
Ví dụ :

 – Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

– Các electron lớp ngoài cùng quyết định hành động đặc thù hóa học của một nguyên tố .
– Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8 e .
+ Các nguyên tử sắt kẽm kim loại có : 1 e, 2 e, 3 e lớp ngoài cùng .
+ Các nguyên tử phi kim có : 5 e, 6 e, 7 e lớp ngoài cùng .
+ Các nguyên tử khí hiếm có : 8 e ( He có 2 e ) lớp ngoài cùng .

        + Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).

II. Nguyên tố hóa học

– Điện tích hạt nhân Z = số p = số e .
– Số khối A = Z + N .
– Nguyên tử khối trung bình :

Alternate Text Gọi ngay