III. Dụng cụ gia công – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 771.76 KB, 145 trang )

Hoạt động của G & H

Ghi bảng

quan sát

3. Dũa:

Ghi tóm tắt ra giấy nháp

Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát & rút ra được hoặc làm tù cạnh

của nhóm mình (mỗi nhóm 1 báo cáo 1 dụng cụ)

4. Cưa:

Cùng H nhóm khác nhận xét, chốt lại kết quả đúng

Dùng để cắt các vật gia công bằng sắt

Các dụng cụ trên được chế tạo bằng vật liệu gì

* Các dụng cụ trên thường được làm

Các dụng cụ trên đều được làm bằng thép tôi cứng

bằng thép tôi cứng

4.Củng cố:

? Đọc phần ghi nhớ SGK (2-3 H đọc SGK)? Ngoài các dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp

chặt, dụng cụ gia công đã học trên, em còn biết những loại dụng cụ nào khác

? Kể tên các loại dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí? Công dụng của chúng (các loại

dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm các dụng cụ đo, dụng cụ tháo lắp, kẹp

chặt, dụng cụ gia công. Chúng dùng để xác định hình dạng, kích thước & tạo ra các sản phẩm cơ

khí)

5.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau:

– Học kĩ bài theo vở ghi & hệ thống câu hỏi trong SGK. Thuộc phần ghi nhớ

– Tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết

– Đọc trước bài 21; 22

– Chuẩn bị mỗi nhóm cưa sắt, đục sắt, dữa tròn, dữa dẹt, dũa tam giác, mũi khoan, bầu khoan

V.Rút kinh nghiêm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

55

Ngày soạn: 01/11/2013

Tiết: 20

§21 + 22: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

2. Kỹ năng

3. Thái độ

– H hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa & đục kim loại

– H biết được các thao tác cơ bản về cưa, đục kim loại

– H biết được quy tắc an toàn trong quá trình gia công

– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lao động cho H

II.Chuẩn bị:

G: Cưa sắt, dũa sắt, 1 đoạn phế liệu bằng sắt; êtô

H: Chuẩn bị mỗi nhóm cưa sắt, dũa sắt

III.Phương pháp:

Nêu & giải quyết vấn đề,

Trực quan

VI.Tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định tổ chức:

Ngày

Lớp

Sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:(7’)

?H1(TB)Nêu tên & công dụng của các lạo dụng cụ tháo lắp & gia công

H: 1. Mỏ lết: Dùng tháo lắp các bu lông, ốc vít

2. Cờ lê: Dùng để tháo lắp các bu lông, đai ốc

3. Tua vít: Vặn các vít có đầu hở rãnh

1. Búa: Có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép. Dùng để đập hoặc tạo lực

2. Đục: Dùng để chặt các vật gia công bằng sắt

3. Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh

4. Cưa: Dùng để cắt các vật gia công bằng sắt

?H2(TB): Các vật liệu bạn vừa kể làm bằng vật liệu gì? Ngoài các dụng cụ trên em còn biết loại

dụng cụ gì để cắt vật liệu(Các vật liệu trên thường làm bằng thép tôi cứng. Ngoài ra còn có máy

cắt, máy cưa, kìm cộng lực,máy bào, máy phay, máy mài…… để cắt vật liệu)

G(Giới thiệu bài): Từ vật liệu ban đầu để gia công được 1 sản phẩm có thể phải dùng 1 hoặc

nhiều phương pháp gia công khác nhau theo 1 quy trình. bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1

số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong gia công cơ khí như: cưa, đục

3.Giảng bài mới:

56

Hoạt động của G & H

hoạt động 1

Giới thiệu khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay

Cho H quan sát cưa kim loại H đã chuẩn bị trước

Nêu các bước chuẩn bị cưa & thao tác lắp lưỡi cưa,

lấy dấu trên vật cần cưa, điều chỉnh êtô & gá kẹp vật

lên êtô cho H quan sát

Quan sát các thao tác của G & ghi vắn tắt các thao tác

vào vở

Biểu diễn tư thế đứng hướng dẫn & thao tác cưa thật

chậm để H quan sát

Quan sát các thao tác của G & ghi vắn tắt vào vở

Hướng dẫn cách điều chỉnh độ phẳng, độ căng, độ

chùng của lưỡi cưa

Quan sát

Khi cưa cần phải chú ý điều gì để đảm bảo an toàn

cho người cưa

Chốt lại các quy tắc an toàn trong khi cưa

Hoạt động 2: Tìm hiểu về dũa

Cho H quan sát các loại dũa

Dũa có hình dạng như thế nào (tròn dẹt, vuông, tam

giác, bán nguyệt…)

Dũa dùng để làm gì (tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt

sản phẩm)

Chọn dũa phải phù hợp với dạng bề mặt & vật liệu

gia công. Vật liệu mềm dùng dũa thô, vật liệu cứng

dùng dũa mịn (dũa tinh)

Thao tác chọn êtô & tư thế đứng dũa

Kẹp chặt phôi vào êtô để dũa

Hướng dẫn & thao tác thật chậm phương pháp cầm

dũa & dũa cho H quan sát

Quan sát & ghi bài

Lưu ý: Khi dũa phải giữ cho dũa luôn thăng bằng

Vì sao & làm thế nào để giữ cho dũa luôn thăng bằng

Dũa thăng bằng thì bề mặt dũa mới đảm bảo kĩ thuật.

57

Ghi bảng

I. Cắt kim loại bằng cưa tay:

1. Khái niệm:

Cắt kim loại bằng cưa tay là 1 dạng gia

công thô, dùng lực tác động để lưỡi cưa

chyển động qua lại để cắt vật liệu

2. Kĩ thuật cưa:

a. Chuẩn bị:

– Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các

răng cưa hướng ra khỏi phái tay nắm

– Lấy dấu trên vật cần cưa

– Chọn êtô theo tầm vóc của người

– Gá kẹp vật lên êtô

b. Tư thế đứng & thao tác cưa;

– Đứng thẳng, thoải mái, khối lượngcơ thể

phân đều lên 2 chân, chân phải đứng

vuông góc với trục êtô, chân trái đứng tạo

với chân phải 1 góc 700

– Cách cầm cưa: tay phải nắm cán cưa, tay

trái cầm đầu kia của khung cưa

– Thao tác cưa: Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa &

đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay

trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh

hơn lúc đẩy

3. An toàn khi cưa:

– Kẹp vật cưa phải đủ chặt

– Lưỡi cưa căng vừa phải, không dúng cưa

không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ

– Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn &

đỡ vật để vật không rơi vào chân

– Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi

mạt cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt

II. Dũa:

* Tác dụng của dũa: Để tạo độ nhẵn,

phẳng trên các bề mặt nhỏ, các mặt lỗ hình

phức tạp

1. Chuẩn bị:

– Tư thế đứng giống tư thế đứng cưa

– Kẹp vật dũa sao cho mặt phẳng cần dũa

cách mặt êtô 10-20mm, vật mềm cần lót

tôn hoặc gỗ ở má êtô để tránh xước vật

2. Cách cầm dũa & thao tác dũa:

– Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn

tay, tay trái đăt hẳn lên đầu dũa

– Thao tác dũa:

Hoạt động của G & H

Để dũa thăng bằng đầu hành trình dũa khi đẩy tay đặt

ở đầu dũa phải ấn mạnh, tay đặt ở cán dũa chỉ cần ấn

nhẹ. đến cuối hành trình này thì làm ngược lại

Trong khi gia công vật liệu ta cần đảm bảo các quy tắc

an toàn trong gia công. Vậy cần làm gì để dảm bảo an

toàn khi cũa ta sang phần tiếp theo

Khi dũa cần làm gì để đảm bảo an toàn

Chốt lại các quy tức an toàn khi dũa

Ghi bảng

+ Khi đẩy dũa: 2 tay ấn xuống, điều khiển

lực ấn của tay cho dũa thăng bằng

+Khi kéo: nhanh & nhẹ nhàng

3. An toàn khi dũa:

– Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải

được kẹp chặt

– không được dùng dũa không có cán hoặc

cán vỡ

– Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt

4.Củng cố:

? Đọc phần ghi nhớ SGK

? Trong thực tế em đã thấy người ta cưa & dũa kim loại ở đâu? Trong trường

hợp nào

? Để sản phẩm cưa & dũa đạt yêu cầu kĩ thuật cần chú ý những điểm gì (chú ý kĩ thuật cưa, dũa&

an toàn khi cưa, dũa)

? Để đảm bảo an toàn khi cưa & dũa, em cần chú ý những điểm gì

5.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau

– Về học bài theo câu hỏi SGK & vở ghi

– Giờ sau học bài dũa kim loại. Về đọc trước bài

– Chuẩn bị mỗi nhóm dũa tròn, dữa dẹt, dũa tam giác,dũa bán nguyệt… ;1 đoạn phế liệu bằng sắt

V. Rút kinh nghiêm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

58

CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY & LẮP GHÉP

Chương này chúng ta học trong 4 tiết: 4 tiết lí thuyết

Trong chương này chúng ta cần nắm được

Hiểu & nắm được khái niệm về chi tiết máy: Biết cách phân loại, nhận biết& ứng dụng của

những chi tiết máy phổ biến trong ngành cơ khí

Biết được các kiểu lắp ghép chi tiết máy, ứng dụng từng kiểu lắp ghép trong thực tế

Biết được cấu tạo, đặc điểm & ứng dụngcủa những mối ghép thường gặp như: ghép bằng ren,

ghép động…

Thực hiện được các mối ghép đơn giản theo đúng quy định hướng dẫn; biết cách bảo dướng các

mối ghép & sử dụng đúng dụng cụ khi tháo lắp; nắm vững các quy tắc về an toàn khi tháo lắp

59

Ngày soạn: 01/11/2013

Tiết: 21

§24 KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY & LẮP GHÉP

I. Mục tiêu:

– H hiểu được khái niệm & phân loại chi tiết máy

– H biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép

– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho H

II.Chuẩn bị:

G: Tranh vẽ ròng rọc, tranh vẽ các chi tiết máy

Bộ mẫu: bulông. đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, 1 bộ ròng rọc, 1 cụm trục

trước xe đạp

H: bulông. đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, 1 bộ ròng rọc, 1 mảnh vỡ cụm trục trước xe đạp

III.Phương pháp: Trực quan, nhận xét

VI.Tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định tổ chức:

Ngày

Lớp

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

?H1(Y): Nêu tên 1 số vật liệu cơ khí phổ biến (gang, thép, đồng, hợp kim của

đông, nhôm, hợp kim của nhôm, …, cao su, chất dẻo…)

?H2(Y): Nêu tên 1 số dụng cụ phổ biến trong gia công cơ khí (thước lá, thước cặp, thước đo góc,

mỏ lết, cờ lê, kìm tua vít, êtô, cưa, dũa, đục, búa, khoan…..)

+ G: Cùng H cả lớp nhận xét, đánh giá 2 H lên bảng

3. Giảng bài mới:

G(ĐVĐ)(2’): Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết

lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép.

Vì vậy hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thời

gian sử dụng của máy & chi tiết

Vậy chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?

bài học hôm nay sẽ lần lượt trả lời cho chúng ta những câu hỏi đó

Hoạt động của G & H

Ghi bảng

hoạt động 1(15’)

I. Khái niệm về chi tiết máy:

Cho H quan sát tranh hình 24.1SGK & cho H quan sát trược

tiếp cụm trục trước xe đạp

Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử là những

phần tử nào

5 phần tử: Trục, đai ốc, hãm côn, côn, vòng đệm

Công dụng từng phần tử là gì

60

Hoạt động của G & H

Trục để giữ & nâng đỡ bánh xe đạp; đai ốc để cố định vòng

đệm, đai ốc hãm côn & côn; vòng đệm để đệm chặt giữa đai

ốc & đai ốc hãm côn; đai ốc hãm côn để hãm côn; côn để giữ

cố định bánh xe đạp

Các phần tử trên có đặc điểm gì chung

Không thể tách rời được nữa & có nhiệm vụ nhất định trong

máy

Chốt lại định nghĩa chi tiết máy

Treo tranh hình 24.2

Các phần tử sau đây, phần tử nào không phải là chi tiết máy?

tại sao

Mảnh vỡ máy vì không có chức năng gì trong máy

Chốt lại: dấu hiệu nhận biết chi tiết máy là phần tử có cấu tạo

hoàn chỉnh & không thể tháo rời ra được hơn nữa

Đưa 1 số chi tiết máy: bulông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò

xo, kim máy khâu….

H quan sát

Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào

Bulông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo được sử dụng

trong nhiều loại máy khác nhau

Kim máy khâu chỉ được dùng trong máy khâu

Chốt lại về cách phân loại chi tiết máy-H ghi bài

Nêu thêm các ví dụ về chi tiết máy(H đứng tại chỗ )

Muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được

lắp ghép với nhau như thế nào ta sang phần 2

hoạt động 2(15’)

Treo tranh h24.3 sau đó cho H quan sát bộ ròng rọc

Tổ chức cho H hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:

1, Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của

từng chi tiết

2, Các chi tiết được ghép với nhau như thế nào

Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, ghi ý kiến ra giấy

Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp

Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa, bổ xung

Tổng hợp ý kiến chốt lại ý kiến đúng: Chiếc ròng rọc được cấu

tạo từ 4 chi tiết: bánh ròng rọc, trục, móc treo, giá đỡ. Các chi

tiết được ghép với nhau bằng đinh tán & trục quay

Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống & khác nhau

Giống: Đều để ghép các chi tiết máy với nhau

Khác: Có mối ghép tháo được, có mối ghép không tháo được,

61

Ghi bảng

1. Chi tiết máy là gì:

– Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh

& thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định

trong máy

– Dấu hiệu nhận biết: Là phần tử

có cấu tạo hoàn chỉnh & không thể

tháo rời ra được hơn nữa

2. Phân loại chi tiết máy:

– Nhóm chi tiết có công dụng

chung: Được sử dụng trong nhiều

loại máy khác nhau như: bu lông,

đai ốc, bánh răng, lò xo….

– Nhóm chi tiết có công dụng

riêng: Chỉ được dùng trong 1 loại

máy nhất định như: kim máy

khâu, khung xe đạp….

II. Chi tiết máy được lắp ghép

với nhau như thế nào

– Các chi tiết được lắp ghép với

nhau bằng các mối ghép.

– Có 2 loại mối ghép chính: mối

ghép cố định & mối ghép động

a, Mối ghép cố định:

Là những mối ghép mà các chi tiết

được ghép không chuyển động

tương đối với nhau gồm

+ Mối ghép tháo được như ghép

bằng đinh vít, ren, chốt…

+ Mối ghép không tháo được như

ghép bằng đinh tán, hàn…

b, Mối ghép động:

Là những mối ghép mà các chi tiết

được ghép có thể xoay, trượt, lăn

Hoạt động của G & H

Ghi bảng

có mối ghép cố dịnh, có mối ghép động

& ăn khớp với nhau như bản lề, ổ

Chốt lại phân loại mối ghép

trục…

4.Củng cố:

?Quan sát chiếc xe đạp, cho biết 1 số mối ghép cố định & mối ghép động? Tác

dụng của từng loại mối ghép đó (Mối ghép cố định:

+H: đọc phần ghi nhớ SGK

? Xích xe đạp & ổ bi có được coi là chi tiết máy không? Tại sao (được coi là chi

tiết máy vì viẹc phân loại chi tiết máy cũng chỉ là tương đối: Trong chiếc xe đạp

thì xích là chi tiết nhưng trong nhà máy sản xuất xích thì xích không phải là chi

tiết mà là cụm chi tiết)

?Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau (Máy

gồm nhiều chi tiết ghép với nhau để dễ dàng & thuận lợi khi gia công, sử dụng,

& sửa chữa. Mặt khác, máy có nguyên lí hoạt động rất phức tạp, một chi tiết

không thể thực hiện chức năng của máy được)

5.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau

– Đọc phần có thể em chưa biết (SGK-85)

– Học thuộc ghi nhớ, học bài theo vở ghi & hệ thống câu hỏi SGK, làm bài tập trong VBT

– Đọc trước bài 25; 26(SGK)

– Sưu tầm 1 số mối ghép không tháo được như mối ghép bằng đinh tán, mối ghép bằng hàn

V. Rút kinh nghiêm:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………

62

Ngày soạn: 08/11/2013

Tiết: 22

§25 MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH

MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC

I. Mục tiêu:

– H hiểu được khái niệm, phân lọai được mối ghép cố định

– H biết cấu tạo, đặc điểm & ứng dụng của 1 số mối ghép không tháo được thường gặp

– Giáo dục lòng yêu thích môn học cho H, H có thể ứng dụng trong thực tế

II.Chuẩn bị:

G: Tranh vẽ: H25.1; H25.2; H25.3 (SGK-86-88)

Vật mẫu: Một số mối ghép: hàn, định tán, gò gấp mép, mộng, dán

H: Sưu tầm 1 số loại mẫu ghép cố định

III.Phương pháp: Đàm thoại, trực quan

VI.Tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định tổ chức:

Ngày

Lớp

Sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:(Kiểm tra 15 phút )

Câu 1: Chi tiết máy là gì? Phân loại chi tiết máy?( 3 điểm )

Câu 2: Vật liệu cơ khí được phân loại như thế nào? Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?( 7

điểm )

Đáp án:

Câu 1: Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh & thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định trong máy gồm

nhóm chi tiết có công dụng chung: Được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau như: bu lông,

đai ốc, bánh răng, lò xo….& nhóm chi tiết có công dụng riêng: Chỉ được dùng trong 1 loại máy

nhất định như: kim máy khâu, khung xe đạp….)

Câu 2: Vật liệu cơ khí được chia thành vật liệu kim loại và phi kim loại

– Kim loại: Kim loại đen : gồm gang và thép

Kim loại màu: nhôm và hợp kim của nhôm, đồng và hợp kim của đồng.

– Phi kim loại: chất dẻo và cao su

– Tính chất cơ học

– Tính chất lý học

– Tính chất hóa học

– Tính chất gia công

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của G & H

Ghi bảng

hoạt động 1 (10’)

I. Mối ghép cố định:

Treo tranh H25.1 cho H quan sát, đồng thời cho H quan

63

Hoạt động của G & H

sát mẫu vật mối ghép bằng hàn, ren

Quan sát để trả lời câu hỏi

Trong hình có mấy loại mối ghép, là những loại nào

2 loại: mối ghép tháo được & mối ghép không tháo được

Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống & khác nhau

Giống: Đều ghép các chi tiết với nhau

Khác: Mối ghép bằng hàn không thể tháo rời được các chi

tiết 1 cách nguyên vẹn, mối ghép bằng ren có thể tháo rời

các chi tiết 1 cách nguyên vẹn

Làm thế nào để tháo rời các chi tiết trên

Mối ghép bằng hàn phải đập vỡ phần hàn hoặc 1 phần chi

tiết. Mối ghép bằng ren có thể vặn ren để tháo các chi tiết

rời ra

Chốt lại

Ghi bài

hoạt động 2

HĐ2.1(10’)

Treo tranh H25.2

Mối ghép đinh tán là loại mối ghép gì (Mối ghép không

tháo được)

Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết, đó là những chi tiết

nào (3 chi tiết trở lên gồm các chi tiết cần ghép với nhau &

chi tiết là đinh tán )

Chốt lại đặc điểm của mối ghép đinh tán

Cho H quan sát mẫu vật (chi tiết ghép có khoan lỗ, tán

đinh 1 đầu)

Nêu cấu tạo của đinh tán & vật liệu chế tạo

Chốt lại cho H ghi bài

Nêu trình tự quá trình tán đinh

Chốt lại cho H ghi bài

Cho H quan sát mối ghép hoàn chỉnh bằng đinh tán

Mối ghép đinh tán thường được ứng dụng trong trường

hợp nào

Chốt lại đặc điểm & ứng dụng của mối ghép đinh tán

Trong gia đình em có những đồ vật nào được ghép bằng

đinh tán (Quai xoong, nồi; chuôi dao có cán bằng gỗ, một

số mối ghép ở ghế Xuân Hoà…)

HĐ2.2 (10’)

Treo tranh h25.3

Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn (dùng ngọn lửa

hồ quang hoặc ngọn lửa khí cháy của que hàn hoặc dùng

điện làm nóng chảy vật hàn)

64

Ghi bảng

Mối ghép cố định chia làm 2 loại: mối

ghép tháo được & mối ghép không

tháo được

Mối ghép không tháo được (hàn) muốn

tháo rời chi tiết buộc phải phá hỏng 1

thành phần nào đó của mối ghép

Mối ghép tháo được (ren) có thể tháo

rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như

trước khi ghép

II. Mối ghép không tháo được:

1. Mối ghép bằng đinh tán:

a. Cấu tạo mối ghép:

– Ghép các chi tiết có dạng tấm mỏng,

chi tiết ghép là đinh tán, lỗ trên chi tiết

được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc

khoan

– Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ

(hình chỏm cầu hay hình nón cụt) được

làm bằng kim loại dẻo như: nhôm, thép,

cacbon thấp

– Khi ghép thân đinh tán được luồn qua

lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó

dùng búa tán đầu còn lại thành mũ

b. Đặc điểm & ứng dụng:

– Đặc điểm: Mối ghép bằng đinh tán

thường dùng khi

+ Vật liệu tấm ghép không hàn được

hoặc khó hàn

+ Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao

+ Mối ghép phải chịu lực lớn & chấn

động mạnh

– ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu,

Source: https://dvn.com.vn
Category: Dụng Cụ

Alternate Text Gọi ngay