Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điôt

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?

  1. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.
  2. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
  3. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
  4. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.

Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:

Bạn đang đọc: Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điôt

  1. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
  2. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cựng chiều điện trường.
  3. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
  4. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.

Câu 3: Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:

A. 1,205. 1011 hạt. B. 24,08. 1010 hạt .
c. 6,020. 1010 hạt. D. 4,816. 1011 hạt .

Câu 4: Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

  1. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
  2. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất.
  3. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.
  4. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.

Câu 5: Chọn câu đúng?

  1. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
  2. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
  3. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng.
  4. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
  2. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
  3. Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.
  4. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 7: Điều kiện để có dòng điện là:     

  1. Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.
  2. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
  3. Chỉ cần có hiệu điện thế.
  4. Chỉ cần có nguồn điện.

Câu 8: Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

  1. Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
  2. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
  3. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
  4. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.

Câu 9:  Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:

  1. Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản.
  2. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
  3. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
  4. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.

Câu 10: Chọn phát biểu đúng.

  1. Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ trống.
  2. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.
  3. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xác p-n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
  4. Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p – n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.

Câu 11: Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?

A. silic ( S ) B.gecmani ( Ge )
B. lưu huỳnh ( S ) D. Sunfua chì ( PbS )

Câu 12: Chọn phát biểu đúng

  1. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độ
  2. Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất bản dẫn
  3. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mạng điện tích âm
  4. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều electron tự do

Câu 13: Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron- lỗ trống trong chất bán dẫn là

A. nhiệt độ của môi trường tự nhiên B. âm thanh
C. ánh sáng thích hợp D. siêu âm

Câu 14: Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

A. Ge + As B.Ge + In C. Ge + S D.Ge + Pb

Câu 15: Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

A. Si + As B. Si + B C.Si + S D.Si + Pb

Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn

  1. các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống
  2. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống
  3. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron
  4. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm

Câu 17: Tính chất của điôt bán dẫn là

A.Chỉnh lưu và khuếch đại B. trộn sóng
c. ổn áp và phát quang D. chỉnh lưu và giao động

Câu 18: Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

A. 4 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 1 lớp

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D A C C B B D C D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Đáp án C B C A B A D B A

Xem tiếp: Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 19. Từ trường

30/09/2020 3,367Câu hỏi Đáp án và lời giảiĐáp án và lời giảiđáp án đúng : CPhát biểu sai là điôt ổn áp dùng để không thay đổi điện áp xoay chiều vì nó dùng để không thay đổi điện áp một chiều .

Chu Huyền (Tổng hợp)

  • Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn !

Câu 1. Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?

A. Silic ( Si )B. Gecmani ( Ge )C. Lưu huỳnh ( S )D. Sunfua chì ( PbS ) Quảng cáo Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Các vật tư như gemani, silic, những hợp chất GaAs, CdTe, ZnS .., nhiều ôxit, sunfua, sêlennua, telururua .. và một số ít chất pôlime được gọi là chất bán dẫn ( bán dẫn ) .

Câu 2. Chọn phát biểu đúng

A. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độB. Tính dẫn điện của bán dẫn nhờ vào vào độ tinh khiết của chất bán dẫnC. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mạng điện tích âmD. Trong điều kiện kèm theo nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều electron tự do Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, thông số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn điện riêng của bán dẫn .Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc vào rất mạnh vào những tạp chất xuất hiện trong tinh thể. ( độ tinh khiết của chất bán dẫn ) .Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống mang điện tích dương .

Câu 3. Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là

A. nhiệt độ của thiên nhiên và môi trườngB. âm thanhC. ánh sáng thích hợpD. siêu âm Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Điều kiện ảnh hưởng tác động làm Open cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là ánh sáng thích hợp .

Câu 4. Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

A. Ge + AsB. Ge + InC. Ge + SD. Ge + Pb Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện âm gọi là bán dẫn loại n .Hợp chất GaAs là chất bán dẫn loại n .

Câu 5. Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

A. Si + AsB. Si + BC. Si + SD. Si + Pb Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện dương gọi là bán dẫn loại p .Ví dụ : Silic pha tạp bo ( B ), nhôm ( Al ) hoặc gali ( Ga )

Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn

A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn gồm có cả electron dẫn và lỗ trốngB. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trốngC. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electronD. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.

Câu 7. Tính chất của điôt bán dẫn là

A. Chỉnh lưu và khuếch đạiB. Trộn sóngC. Ổn áp và phát quangD. Chỉnh lưu và giao động Quảng cáo Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Điot là những dụng cụ bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p – n. Điot chỉnh lưu dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều, hoạt động giải trí trên cơ sở đặc thù chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p – n .

Câu 8. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

A. 4 lớpB. 2 lớpC. 3 lớpD. 1 lớp Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Tranzito lưỡng cực n – p – n cấu trúc gồm một lớp bán dẫn loại p rất mỏng mảnh kẹp giữa hai lớp bán dẫn loại n triển khai trên một tinh thể bán dẫn ( Ge, Si, … ) .Tranzito có ba cực :- Cực góp hay colecto, kí hiệu là C .- Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazo, kí hiệu là B .- Cực phát hay êmito, kí hiệu ETranzito có năng lực khuếch đại tín hiệu điện, và dùng để lắp bộ khuếch đại và những khóa điện tử .

Câu 9. Trên hình a, b là đường đặc tuyến vôn-ampe của một điôt dẫn (dòng điện thuận và dòng điện ngược). Biết hệ số chỉnh lưu của một điôt bán dẫn đước xác định bằng tỉ số giữa trị số của cường độ dòng điện thuận (Ith) và cường độ dòng điện ngược (Ing) ứng với cùng một giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế đặt vào điôt. Hệ số chỉnh lưu của điôt này ở hiệu điện thế 1,5V là

A. 13,6B. 1,0C. 1,5D. 6,8 Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Kẻ hai đường thẳng song song với trục tung và đi qua hai điểm U = 1,5 V và U = – 1,5 VGiao tuyến của chúng với đường đặc trưng vôn-ampe cho ta :Ith ≈ 150 mA và U ≈ 11 mASuy ra thông số chỉnh lưu :

Câu 10. Chọn câu sai

A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng .B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt .C. Phôtôđiôt hoàn toàn có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở .D. Có thể sửa chữa thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p. Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Không thể thay thế sửa chữa một tranzito n – p – n bằng hai điốt mắc chung ở phía bán dẫn loại p ⇒ câu D sai .

Câu 11. Chọn câu đúng

Pin mặt trời là một nguồn điện biến hóa từA. Nhiệt năng thành điện năngB. Quang năng thành điện năngC. Cơ năng thành điện năngD. Hóa năng thành điện năng Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Pin mặt trời là nguồn điện đổi khác từ quang năng thành điện năng

Câu 12. Chọn câu đúng. Photodiot:

A. Là một chuyển tiếp p-n-pB. Có tính năng biến hóa tín hiệu điện thành tín hiệu ánh sángC. Có công dụng đổi khác tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điệnD. Là một biến trở có giá trị biến hóa được dưới tính năng của ánh sáng Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Photodiot có công dụng biến hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện

Câu 13. Chọn câu đúng. Tranzito:

A. Là một chuyển tiếp p – n hay n – pB. Có năng lực khuếch đại tín hiệu điệnC. Cường độ dòng điện qua cực colecto IC bằng cường độ dòng điện qua cực bazo IBD. Tranzito hoạt động giải trí khi chuyển tiếp E – B giữa cực emito và cực bazo phân cực ngược và chuyển tiếp B – C giữa cực bazo và cực colecto phân cực thuận. Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Tranzito có năng lực khuếch đại tín hiệu điện

Câu 14. Chọn câu sai

A. Tại lớp chuyển tiếp p – n, có sự khuếch tán electron từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại pB. Khi electron gặp lỗ trống, chúng link và một cặp electron và lỗ trống biến mấtC. Lớp chuyển tiếp p – n gọi là lớp nghèo vì không có hạt tải điệnD. Điện trở của lớp nghèo trong tiếp xúc p-n rất lớn Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Tại lớp chuyển tiếp p – n. có sự khuếch tấn electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n ⇒ câu sai A
Quảng cáo

Câu 15. Chọn câu đúng. Đặt vào hai dầu một điot bán dẫn p – n một hiệu điện thế U = Vp – Vn. Trong đó Vp = điện thế bán bán dẫn p; Vn = điện thế bên bán dẫn n.

A. Có dòng điện qua điot khi U > 0B. Có dòng điện qua điot khi U < 0C. Có dòng điện qua điot khi U = 0D. Cả A, B, C đều đúng Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Có dòng điện qua điot khi U > 0

Câu 16. Chọn câu đúng.

A. Trong bán dẫn, tỷ lệ electron luôn luôn bằng tỷ lệ lỗ trống .B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốtC. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì tỷ lệ lỗ trống lớn hơn tỷ lệ electronD. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn sắt kẽm kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện trái dấu, còn trong sắt kẽm kim loại chỉ có một loại. Hiển thị đáp án

Đáp án: B

– Chỉ trong bán dẫn tinh khiết, tỷ lệ electron tự do mới bằng tỷ lệ lỗ trống. Còn bán dẫn loại n thì tỷ lệ electron tự do lớn hơn tỷ lệ lỗ trống ; Bán dẫn loại p thì tỷ lệ electron tự do nhỏ hơn tỷ lệ lỗ trống ⇒ câu A sai .- Nhiệt độ càng cao, bán dẫn điện càng tốt ⇒ câu B đúng- Bán dẫn loại p có tỷ lệ lỗ trống lớn hơn tỷ lệ electron tự do, nhưng về tổng điện tích thì bán dẫn loại p trung hòa điện ⇒ câu C sai- Bán dẫn có điện trở suất cao hơn sắt kẽm kim loại vì trong bán dẫn những hạt điện là electron và lỗ trống không trọn vẹn tự do như electron tự do trong sắt kẽm kim loại ⇒ câu D sai .
Tham khảo thêm những Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không tính tiền !


Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: https://dvn.com.vn
Category: Điện Tử

Alternate Text Gọi ngay