Cách phân biệt Will và Be Going To trong tiếng Anh chi tiết
Khác với tiếng Việt, khi để diễn tả về một sự việc, một sự kiện nào đó sẽ xảy ra trong tương lai chúng ta có thể dùng thì tương lai gần hoặc tương lai đơn. Song không phải là có thể dùng cả hai mà tùy vào ngữ cảnh phù hợp sẽ lựa chọn cho mình cách sử dụng đúng đắn. Nhằm giúp các bạn diễn tả chính xác nội dung và ý nghĩa của lời nói trong tiếng Anh, bài viết sau sẽ chia sẻ cách phân biệt phân biệt will và be going to.
Hướng dẫn phân biệt will và be going to
Will và be going to đều mang nghĩa là “sẽ”, đều hàm ý chỉ một sự việc, một hành động, một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên:
+ Will lại được dùng cho thì tương lai đơn
+ Be going to lại được sử dụng cho tương lai gần (tương lai dự định).
Việc đặt ra sự khác biệt như vậy hẳn chắc sẽ chứa đựng ý nghĩa và mục đích diễn đạt khác nhau.
Thì tương lai đơn
Cấu trúc will:
+ Khẳng định: S + will/ shall + V(dạng nguyên thể không chia) + O
+ Phủ định: S + will / shall + not+ V(dạng nguyên thể không chia) + O
+ Nghi vấn: Will/ shall + S + V(dạng nguyên thể không chia) + O+…+?
Thì tương lai đơn được dùng với nhiều ý nghĩa:
+ Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, không căn cứ vào hiện tại, không có lý do, nguyên nhân
Ví dụ: Mary will buy a new house
(Mary sẽ mua một ngôi nhà. Trong trường hợp này mọi người nói thế, phán đoán thế chứ không có căn cứ nào cụ thể cả)
+ Diễn tả một lời hứa, lời nói, kế hoạch, một quyết định ngay tại thời điểm nói (mang tính chất đột ngột)
Ví dụ:
Mary: When will you marry?
John: I will marry next year
(Trong trường hợp trên John và Mary đang ngồi tám chuyện với nhau, Mary hỏi John rằng bao giờ anh ta sẽ kết hôn, anh ta trả lời luôn là “Chắc là năm sau”. Như vậy, lời nói của John được xuất phát ngay tại thời điểm nói. Lúc đó John mới quyết định chứ chưa hề chuẩn bị từ trước thôi)
+ Dùng đưa ra lời đề nghị, lời mời thể hiện nhã ý lịch sự.
Ví dụ: Will you open your door?
(Bạn có thể mở dùm tôi cánh cửa được không)
+ Dùng để diễn tả một sự dự đoán, phỏng đoán, thường đi với các từ như: think (nghĩ là); suppose (cho rằng là); be sure (chắc là); certain (chắc chắn); afraid (e sợ rằng)
Dấu hiệu nhận biết khi sử dụng will:
Thông thường thì tương lai đơn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: next + time (ví dụ như: next week; next month; next year); tomorrow; tonight;..
Thì tương lai gần (tương lai dự định)
Cấu trúc be going to:
+ Khẳng định: S + be + going to+ V(dạng nguyên thể không chia) + O
+ Phủ định: S + be+ not+ going to+ V(dạng nguyên thể không chia) + O
+ Nghi vấn: Be+ S + going to+ V(dạng nguyên thể không chia) + O+…+?
Cách dùng be going to
– Điểm khác biệt cơ bản lớn nhất giữa be going to và will là ở chỗ nếu will dùng để diễn đạt một hành động mang tính chất đột ngột thì be going to lại dùng để diễn đạt một sự dự đoán, một hành động khi bạn đã có đầy đủ căn cứ, dấu hiệu và đã lên kế hoạch cụ thể
Ví dụ: It is going to rain
(Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta nhìn thấy trời có nhiều mây đen mù mịt kéo đến, rõ ràng là ta có đầy đủ các cơ sở và căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa)
– Chỉ một dự định, một kế hoạch dự định sắp tới (sắp xảy ra)
Ví dụ: I am going to eat sallad at night
(tôi sẽ ăn sallad tối nay)
Notice (chú ý):
+ Gonna = going to
+ Nếu trong câu có mốc thời gian cụ thể ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: I am eating at 6.00 pm
Tôi sẽ đi ăn lúc 6 giờ tối nay
II. Bài tập về thì tương lai trong tiếng Anh
1. The film __________ at 10:30 pm. (to end)
Key: is ending (Bộ phim này sẽ chiếu lúc 10 rưỡi tối – sự kiện sắp tới có mốc thời gian cụ thể)
2. Taxes __________ next month. (to increase)
Key: will increase (Thuế sẽ tăng vào tháng tới – có next month)
3. I __________ your email address. (not/to remember)
Key: will not remember = won’t remember (tôi không nhớ địa chỉ của bạn – lời nói ngay tại thời điểm nói)
4. Why __________ me your car? (you/not/to lend)
Key: won’t you lend (Tại sao bạn không cho tôi mượn ô tô của bạn – Lời nói được phát ra đột ngột ngay tại thời điểm nói)
5. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open)
Key: Will you open ( lời nhờ đề nghị giúp đỡ)
6. She _________ to Mary’s house in the countryside tomorrow(come).
Key: is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của Mary vào ngày mai (diễn tả một hành động dự định sắp tới)
7. We _________ camping this weekend. (go)
Key: are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)
8. I _________ my hair cut tomorrow because it’s too long (have)
Key: am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)
9. She _________ a new dress because she has had enough money.(buy)
Key: is going to buy (Cô ấy sẽ mua một cái váy mới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền – có đầy đủ căn cứ để cho rằng như thế.)
10. I think that John_________our new manager(be)
Key: will be ( Tôi nghĩ rằng John sẽ là quản lý mới của chúng tôi)
Như vậy ta có thể dựa vào :
- Cấu trúc
- Ý nghĩa diễn đạt
- Trạng từ thời gian đi kèm
Để phân biệt will và be going to, tuy cùng diễn đạt về ý nghĩa tương lai song will với be going to lại mang những hàm ý khác nhau. Chúng ta nên ôn luyện thật kỹ lý thuyết, linh hoạt ngữ cảnh để lựa chọn cách dùng từ cho chính xác nhé.
Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất. Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh,đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé!
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: Lịch Học – Học Phí.
5/5 – (1 bình chọn)