Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc
Với giải Bài 5 trang 58 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tam giác bằng nhau giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau
Bài 5 trang 58 Toán lớp 7: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm CD.
Phương pháp giải
– Chứng minh tam giác OAC và tam giác OBD bằng nhau
– Từ đó suy ra OC = OD ( 2 cạnh tương ứng)
Lời giải
Xét ΔOAC và ΔOBD, ta có:
COA^=BOD^ ( 2 góc đối đỉnh)
AO = BO
A^=B^
⇒ΔOAC=ΔOBD ( g-c-g )
⇒CO=DO ( cạnh tương ứng )
⇒ O là trung điểm CD
Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai.
Thực hành 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Vận dụng 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.
Hoạt động 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 6a.
Hoạt động 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 8a.
Hoạt động 4 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 10a.
Thực hành 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Thực hành 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?
Vận dụng 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Vận dụng 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho . Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N.
Hoạt động 5 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.
Thực hành 4 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
Hoạt động 6 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a.
Thực hành 3 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Bài 1 trang 57 Toán lớp 7: Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
Bài 2 trang 57 Toán lớp 7: Cho và , DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo và độ dài HI, EF.
Bài 3 trang 58 Toán lớp 7: Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó
Bài 4 trang 58 Toán lớp 7: Cho biết và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.
Bài 5 trang 58 Toán lớp 7: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B.
Bài 6 trang 58 Toán lớp 7: Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:
Bài 7 trang 58 Toán lớp 7: Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của
Bài 8 trang 58 Toán lớp 7: Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.
Bài 9 trang 58 Toán lớp 7: Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.