[LỜI GIẢI] Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever ha – Tự Học 365
Lời giải của Tự Học 365
Đáp án câu 1 là: A
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:
Giải thích:
Tác giả tuyên bố rằng “Không có câu trả lời đúng hay sai” trong đoạn 2 để ______
A. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
B. cho thấy rằng trả lời các câu hỏi là một quá trình lâu dài và khó khăn.
C. chỉ ra rằng các câu trả lời không thực sự quan trọng.
D. chỉ ra rằng mỗi câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian.
Đáp án: A
Đáp án câu 2 là: C
Đáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến____
A. Câu hỏi
B. Câu trả lời
C. Các đặc điểm
D. Các công việc
Dẫn chứng: Then rank them in order of importance to you.
Đáp án: C
Đáp án câu 3 là: D
Đáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:
Giải thích:
Theo đoạn 3, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG phù hợp với người không muốn sống ở thành phố lớn?
A. Hệ thống ống nước
B. Luật
C. Bán lẻ
D. quảng cáo
Dẫn chứng: Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
Đáp án: D
Đọc hiểu
Đáp án câu 4 là: B
Đáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:
Từ vựngGiải thích:
Từ “gợi lên” trong đoạn 5 có ý nghĩa gần nhất.
A. đồng ý
B. nhớ đến
C. có liên quan đến
D. khác với
Evoke (v): gợi đến
=> Evoke = Bring to mind
Dẫn chứng: Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations.
Đáp án: B
Đáp án câu 5 là: B
Đáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu hỏi 45. Từ “that” trong đoạn 5 đề cập đến____
A. nghề nghiệp
B. cuộc sống du lịch
C. một tiếp viên hàng không
D. tiền hoa hồng
Dẫn chứng: The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.
Đáp án: B
Đáp án câu 6 là: B
Đáp án câu 6 là: B
Giải chi tiết:
Giải thích:
Có thể suy luận từ đoạn 4 rằng___
A. các công việc trong lĩnh vực bảo hiểm thường không được trả lương.
B. người bán bảo hiểm có thể kiếm được mức lương cao sau này trong sự nghiệp của họ.
C. người ta nên liên tục làm việc cho chương trình khuyến mãi tiếp theo.
D. một mức lương khởi điểm phải là một sự cân nhắc quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
Dẫn chứng: If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Đáp án: B
Đáp án câu 7 là: A
Đáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong đoạn 6, tác giả gợi ý rằng_____
A. bạn có thể muốn thay đổi sự nghiệp vào một khoảng thời gian nào đó trong tương lai.
B. khi bạn lớn lên, sự nghiệp của bạn có lẽ sẽ không hoàn thiện.
C. bạn sẽ làm việc trong suốt cuộc đời, vì vậy hãy chọn cẩn thận.
D. có thể bạn sẽ thất nghiệp tại một thời gian trong tương lai.
Dẫn chứng:
Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
Đáp án: A
Đáp án câu 8 là: D
Đáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một công việc với mức lương khởi điểm thấp.
B. Để kiếm được nhiều tiền, bạn nên loại trừ tất cả các công việc nhà máy.
C. Nếu bạn muốn có một lối sống dễ dàng và hấp dẫn, bạn nên xem xét trở thành tiếp viên hàng không.
D. Quan điểm ban đầu của bạn về sự nghiệp có thể không chính xác.
Đáp án: D