[LỜI GIẢI] In Germany its important to be serious in a work situation T – Tự Học 365

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu1 là: D

Đáp án câu1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

while : trong khi                                             as if: cứ như thể là…

such as: ví như là                                            as: giống như

Tạm dịch:

They don’t mix work and play so you shouldn’t make jokes (46)_______you do in the UK and USA when you first meet people.

Họ không vừa làm vừa chơi, vậy nên bạn không nên đùa như khi bạn làm ở Mĩ hoặc Anh trong lần đầu gặp mặt.  

Đáp án: D

Đáp án câu2 là: A

Đáp án câu2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống để bổ sung nghĩa cho danh từ “ changes”

sudden (a): đột nhiên                     suddenly (adv): một cách đột ngột

abruptly (adv): đột ngột                 promptly (adv): kịp thời         

Tạm dịch:

They don’t like· interruptions or (47)_______changes of schedule.

Họ không thích sự chen ngang hay những thay đổi lịch trình đột ngột.

Đáp án: A

Đáp án câu3 là: D

Đáp án câu3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

The other + N: người nào đó khác ( đã xác định)

Other (a): khác

Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)

Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả

Tạm dịch:

At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (48)_______speaker.

Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân theo chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác.

Đáp án: D

Đáp án câu4 là: A

Đáp án câu4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Focus on …: tập trung vào…

Tạm dịch:

If you give a presentation, you should focus (49)_______facts and technical information and the quality of your company’s products.

Nếu bạn đưa ra một bài trình bày, bạn nên tập trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.

Đáp án: A

Đáp án câu5 là: C

Đáp án câu5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

 

if only: giá mà…                                                 as: như là

unless: trừ khi… ( = if…not…)                               since: bởi vì

Tạm dịch:

Colleagues normally use the family names, and title – for example ‘Doctor’ or ‘Professor’, so you shouldn’t use first names (50)_______a person asks you to.

Các đồng nghiệp thường sử dụng tên gia đình và tiêu đề – ví dụ: ‘Bác sĩ’ hoặc ‘Giáo sư’, vì vậy bạn không nên sử dụng tên đầu tiên trừ khi họ yêu cầu bạn.

Đáp án: C

Alternate Text Gọi ngay