[LỜI GIẢI] The idea of going overseas to study can be daunt – Tự Học 365

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

A. But S + V: nhưng             

B. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế     

C. However, S + V: tuy nhiên                       

D. Thereby + V_ing: bằng cách đó

The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (13) However, the benefits of studying abroad – such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world – can make digging out your passport really rewarding.

Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học – như mở mang kiến thức của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới – có thể thấy hộ chiếu của bạn thực sự xứng đáng.

Chọn C

Đáp án câu 2 là: A

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

A. immerse – immersed – immersed: đắm chìm          

B. interest – interested – interested: làm cho thú vị, thích thú            

C. reside – resided – resided: cư trú, sinh sống          

D. take – took – taken: cầm, lấy

Being (14) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains…

Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi…

Chọn A

Đáp án câu 3 là: A

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ:

– which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay cho cả 1 MĐ phía trước

– where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn                

– why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do                              

– that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng “that” sau dấu phẩy

“Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (15) which will have an impact on every student.”

Tạm dịch: “Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, sẽ có tác động đến mọi học sinh.”

Chọn A

Đáp án câu 4 là: C

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

ahead of sth: vượt, hơn

Starting our research well ahead (16) of time can help you make the right choices.

Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.

Chọn C

Đáp án câu 5 là: B

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

A. entry (n): sự đi vào, lối đi vào       

=> entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi         

B. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm (chức…)

=> entrance requirements: yêu cầu đầu vào   

C. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp            

D. entered: đi vào, gia nhập, kết nạp

In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (17) entrance requirements.

Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn.

Chọn B

Alternate Text Gọi ngay