Mệnh đề having trong SQL
Một ví dụ khác về hàm Having trong SQL:
Để dễ hiểu hơn về cách dùng lệnh having trong sql, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ về lọc nhân viên trong bản ghi có độ tuổi lớn hơn hoặc bằng hai lần như sau:
– Ví dụ, ta sẽ có một bảng NHANVIEN có các bản ghi như dưới đây:
ID
TEN
TUOI
DIACHI
LUONG
12
Trinh
32
Binhdinh
2000.00
3
Diep
25
Hanoi
1500.00
4
Lai
23
Hanam
2000.00
5
Thuy
25
Hue
6500.00
6
Nam
27
Danang
8500.00
7
Lan
22
HCM
4500.00
8
Dao
24
Hanoi
10000.00
– Bước tiếp theo, ta tiến hành sử dụng cú pháp theo hướng dẫn như trên để lọc nhân viên có độ tuổi lớn lớn hoặc bằng hai như sau:
SQL > SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG
FROM NHANVIEN
GROUP BY tuoi
HAVING COUNT(tuoi) >= 2;
– Ngay sau đó, kết quả trả về chúng ta nhận được sẽ hiển thị như sau là:
ID
TEN
TUOI
DIACHI
LUONG
2
Diep
25
Hanoi
1500.00
Một số lưu ý khác khi sử dụng mệnh đề having
Trên đây là hướng dẫn các bạn sử dụng lệnh having sql. Nên chú ý sự khác biệt giữa mệnh đề having với mệnh đề where để thực hành cho đúng với yêu cầu. Sql ra đời khá lâu nhưng nó vẫn được sử dụng nhiều trong các doanh nghiệp và không có dấu hiệu bị lạc hậu bởi những ngôn ngữ khác xuất hiện sau này.
Ngoài ra, having trong sql còn nhiều sức mạnh khác khá phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong công tác xử lý, quản lý và sử dụng CSDL, hỗ trợ thao tác cặn kẽ cho người dùng. Chúng ta cũng có thể dùng câu lệnh left join trong sql để sử dụng những chức năng tuyệt vời của nó trong việc xử lý, thao tác dữ liệu. Nếu có thể nắm vững cách sử dụng Having, người dùng sẽ không phải lo lắng với hàng tá CSDL quan hệ trên máy tính.
Kết luận
Do đó, để thành thạo hơn trong sử dụng sql, hay có kiến thức sâu hơn về hàm having trong sql bạn nên học một khóa học chuyên về sql để được hướng dẫn kỹ hơn cách sử dụng các lệnh trong sql từ cơ bản đến nâng cao.