Ngữ pháp – Will & Be going to
Ngữ pháp – Will & Be going to
29,298
Will & Be going to
I. Simple Future (thì tương lai đơn):
Cấu trúc:
AffirmativeS + will + V0NegativeS + will not + V0Yes/No QuestionWill + S + V0 ?
Ex:
It will rain tomorrow.
She will not cook dinner.
Will they wait for me?
Cách dùng:
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
– Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Ex: Shall I take you coat?
– Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ex: Shall we go out for lunch?
– Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ex: Shall we say : $ 50
– Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.
Will Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
2. Near Future (tương lai gần):
Cấu trúc:
AffirmativeS + am / is / are going to + V0NegativeS + am / is / are + not + going to + V0Yes/No QuestionAm / Is / Are + S + going to + V0 ?
Ex:
I am going to speak.
He is not going to study harder.
Are they going to paint the house?
Cách dùng:
– Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o’clock this afternoon….
Ex: We are going to have a reception in a moment.
– Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
Ex: We are going to take a TOEFL test next year.