So sánh Air Blade 160 và NVX 155 VVA, khen chê và nên mua xe nào

2.2

/

5

(

16

bình chọn

)

So sánh Air Blade 160 và NVX 155 VVA là 2 dòng xe có khá nhiều điểm chung khiến cộng đồng bất ngờ khi mang ra so sánh. Tuy nhiên khi so sánh cẩn thận chúng ta vẫn có những điểm khác biệt rõ ràng giữa AB160 và NVX155. Và sau đây là những so sánh chi tiết về AB 160 2022 và NVX 155 VVA 2022.

So sánh thiết kế AB160 và NVX155

So sánh về thiết kế, phần khá mang tính cá nhân nên Minh Long Motor sẽ không thật sự nhấn mạnh về điều này. Tùy mỗi khách hàng với gu thẩm mỹ khác nhau sẽ yêu thích thiết kế khác nhau, nhưng một vài điểm chung bạn sẽ cần phải biết về 2 dòng xe này.

Thông số thiết kế
NVX 155 VVA
Air Blade 160

Kích thước
1.980 x 700 x 1.150mm
1.890 x 686 x 1.116 mm

Khoảng cách trục
1.350mm
1.286 mm

Độ cao yên
790mm
775 mm

Khoảng sáng gầm xe
145mm
142 mm

Trọng lượng
125kg
114 kg

Dung tích bình xăng
5,5 lít
4,4 lít

Ngăn chứa đồ
25 lít
23,2 lít

Nhìn qua bảng thông số thiết kế NVX 155 VVA và Air Blade 160 ta có thể dễ dàng thấy được mẫu xe của nhà Yamaha luôn lớn hơn về thiết kế so với mẫu xe Honda.

Thế nên nếu bạn cao >1m65, dáng người vạm vỡ và mong muốn những chuyến đi xa, hành trình dài thì nên lựa chọn NVX 155 với kích thước vượt trội, cốp xe to, bình xăng lớn.

Thiết kế NVX 155Thiết kế NVX 155

Với AB160 bạn chỉ cần cao >1m60 sức khỏe tốt và có nhu cầu trong hành trình ngắn, vừa, đi phố, bạn nên lựa chọn Air Blade 160 với sự gọn nhẹ, linh hoạt.

Thiết kế Air Blade 160

Thiết kế Air Blade 160

So sánh tiện ích và an toàn

So sánh tiện ích và an toàn trên Air Blade 160 và NVX 155 có khá nhiều điểm tương đồng khi cả 2 đều được trang bị những công nghệ hiện đại trong phân khúc của mình. Để tiện tham khảo Minh Long Motor xin mời bạn xem bảng sau:

Tiện ích & an toàn
NVX 155
Air Blade 160

Hệ thống chiếu sáng
LED
LED

Xi nhan sau
Rời
Tích hợp

Vị trí bình xăng
trước
trước

Vị trí cổng sạc
Ngăn đồ phụ
Trong cốp

Định dạng cổng sạc
Tẩu thuốc (cần đầu chuyển đổi)
USB

Đèn chiếu sáng cốp
Không

Phuộc trước
Ống lồng
Ống lồng

Phuộc sau
Lò xo đôi có bình dầu
Lò xo đôi

Phanh trước
Đĩa ABS
Đĩa ABS

Phanh sau

Lốp trước
110/80 (không săm)
90/80 (không săm)

Lốp sau
140/70 (không săm)
100/80 (không săm)

Smartkey

Kết nối với điện thoại
Y Connect
Không

Nhược điểm NVX 155:

Như các bạn đã thấy Yamaha NVX 155 VVA là mẫu xe ra đời sớm hơn nên không tránh khỏi một số công nghệ vẫn còn chưa thỏa đáng. Trong đó ta có thể điểm qua như:

  • Xi nhan sau dạng rời khi kết hợp cùng kích thước lớn của xe khá là bất tiện, dễ va quẹt.
  • Cổng sạc dạng tẩu thuốc, đòi hỏi người dùng phải mua đầu chuyển đổi để sử dụng.
  • Không có hệ thống đèn hỗ trợ trong cốp.

đèn xi nhan NVX 155đèn xi nhan NVX 155

Ưu điểm NVX 155:

  • Phuộc sau sở hữu bình dầu phụ cho hiệu năng sử dụng cao, tuổi thọ bền bỉ.
  • Hỗ trợ kết nối Y-Connect với điện thoại, giúp kiểm soát thông tin, cuộc gọi, tình trạng xe dễ dàng.

Ứng dụng Y Connect trên NVX 155 VVAỨng dụng Y Connect trên NVX 155 VVA

Nhược điểm Air Blade 160:

Nhìn chung Air Blade 160 khá hoàn thiện về các tiện ích phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dùng. Tuy nhiên một số trang bị vẫn kém cạnh đối thủ của mình như:

  • Cổng sạc trong cốp khiến việc kiểm tra và nắm bắt tình trạng sạc khá khó khăn.
  • Chưa có kết nối với điện thoại, hạn chế khả năng quản lý thông tin như cuộc gọi, tin nhắn, khi đang lưu thông.
  • Phuộc lò xo đôi có phần kém cạnh so với phuộc lò xo có bình dầu của NVX.

Phanh ABS trên xe Air Blade 160Phanh ABS trên xe Air Blade 160

Ưu điểm Air Blade 160:

  • Hệ thống chiếu sáng LED với xi nhan thích hợp giúp xe gọn gàng, linh hoạt hơn.
  • Cổng sạc dạng USB không cần đầu chuyển đổi, tương thích với hầu hết các thiết bị.
  • Đèn trợ sáng trong cốp giúp bạn dễ dàng lấy vật dụng trong điều kiện thiếu sáng.

Đèn cốp đồ AB160Đèn cốp đồ AB160

Tổng kết: Cả 2 mẫu xe đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, tuy nhiên nếu xét về những tính năng thật sự thân thiện và sử dụng nhiều thì NVX 155 làm mặt này khá tốt.

So sánh động cơ Air Blade 160 và NVX 155 VVA

Động cơ
NVX 155
Air Blade 160

Loại động cơ
4 kỳ, VVA
4 kỳ, eSP+ 4 van

Công suất tối đa
11,3 kW/8.000 vòng/phút
11,2 kW/8.000 vòng/phút

Mô men cực đại
13,9 Nm/6.500 vòng/phút
14,6 Nm/6.500 vòng/phút

Tiêu hao nhiên liệu
2,19 lít/100km
2,3 lít/100 km

Xét về động cơ và sức mạnh ta không thể không khen khối động cơ 4 van của Honda, khi nó thật sự mang đến sức mạnh tăng tốc vượt trội cho mẫu xe AB160. Với mô men xoắn 14,6 Nm đây gần như là khối động cơ 160 có mô men xoắn tốt nhất chỉ sau PCX 160 với 14.7 Nm.

Động cơ xe AB160Động cơ xe AB160

Đặc biệt với trọng lượng của AB160 cực nhẹ chỉ 114kg mẫu xe sẽ có nước ga đầu cực bốc, cảm giác lái mạnh mẽ, thích thú cho người sử dụng.

Tuy nhiên AB160 lại tiêu thụ xăng nhiều hơn NVX155, kèm theo bình xăng cũng nhỏ hơn. Đây không phải là một con số chênh lệch nhiều nhưng điều này sẽ hạn chế AB160 khi đi các chuyến hành trình dài.

Đánh giá chi tiết Honda Air Blade 160

Nên mua Air Blade 160 hay NVX 155 VVA

Cho đến thời điểm hiện tại việc nên mua AB160 hay NVX155 vẫn khá khó quyết định do giá của Air Blade 160 vẫn chưa thật sự được công bố.

Nhưng dựa theo phỏng đoán và giá mẫu AB150 trước đó thì giá xe AB160 có thể lên đến gần 70 triệu. Mức giá này khá cao nếu so sánh cùng mức 5X triệu của NVX155.

Yamaha NVX 155 VVA rẻ bất ngờ

Giá xerẻ bất ngờ

 

Giá xe NVX 155Giá xe NVX 155

Thế nên nếu mức giá này là đúng thì bạn nên mua NVX155 VVA sẽ hợp lý, tiết kiệm hơn rất nhiều. Còn nếu bạn thật sự có khả năng về tài chính thì hãy mạnh dạn mua Air Blade 160 chắc chắn nó sẽ không làm bạn thất vọng.

Trên đây là những phân tích đầu tiên về Air Blade 160 và NVX 155 VVA, nếu bạn có ý kiến khác hãy để lại bình luận dưới bài viết để mọi người cùng thảo luận và chia sẻ nhé!

    Tên của anh/chị:

    Số điện thoại:

    Chọn Showroom tư vấn:

    Địa chỉ anh/chị đang sống:

    Nội dung tư vấn

    Thanh toán trực tiếpTrả góp
    Please leave this field empty.

    CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456

    CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699

    CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618

    CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816

    CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879

    CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668

    CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939

    CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345

    CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36

    CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413

    CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357

    CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79

    CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768

    CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336

    Alternate Text Gọi ngay