THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

III. Quy tắc thêm “s” và “es” sau động từ

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu.

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất

IV. DẤU HIẸU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

3. Diễn tả sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

2. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

1. Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên.

II. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

B. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh

A. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

I. CẤU TRÚC CÂU TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh dùng để diễn đạt một hành động theo thói quen, hay lặp đi lặp lại mang tính thường xuyên hoặc diễn tả chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

I. CẤU TRÚC CÂU TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Câu khẳng định

Khẳng định

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Công thức

S + am / is / are + N/ Adj

S + V(e/es) + O

Lưu ý

  • I + am

  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

 

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên mẫu)

  • Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được/ He/ She/ It/ + V(s/es)

 

  • Ví dụ

I am a girl.( Tôi là một cô gái.)

My father is a worker. ( Bố tôi là một bác sĩ.)

They are from Japan.( Họ đến từ Nhật Bản).

=> Động từ “tobe” sẽ được chia khác nhau khi chủ ngữ khác nhau.

My sister never plays soccer => Chị gái của tôi không bao giờ chơi bóng đá

He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)

2. Câu phủ định

Phủ định

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Công thức

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

S + do/does + NOT + V(nguyên mẫu) + O

Lưu ý

  • am not: không có dạng viết tắt

  • is not = isn’t

  • are not = aren’t

  • do not = don’t

  • does not = doesn’t

 

  •  

    Ví dụ:

I am not a student. (Tôi không phải là một học sinh.)

They aren’t from Vietnam. (Họ không đến từ Việt Nam.)

★  Chú ý: S =Danh từ số nhiều/ I/ You/ We/ They + do (not).

S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does (not).

We don’t like playing soccer. (Chúng tôi không thích chơi đá bóng.)

=> Động từ “like” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do”.

She doesn’t go to school on Monday. (Cô ấy không đến trường vào ngày thứ Hai.)

=> Động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU, chủ ngữ là “She” nên ta mượn trợ động từ “does”.

3. Câu nghi vấn

A. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Nghi vấn

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:    Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Are you a student? – Yes, I am hay No, I am not.

Is she 22 years old? – Yes, she is 22 years old. 

Q: Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)

A: Yes, I do. (Có)

     No, I am not.(Không)

=> Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên mẫu.

★ Lưu ý:

  • S = Danh từ số nhiều I, You, We, They, – Ta mượn trợ động từ “Do”.

  • S = Danh từ số ít, He, She, It, – Ta mượn trợ động từ “Does” .

  • Động từ chính ở dạng NGUYÊN MẪU.

B. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh

Nghi vấn

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên mẫu)….?

Ví dụ

Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

– Who are you? (Bạn là ai?)

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

– How does she go to the cinema? (Cô ấy đi đến rạp phim bằng phương tiện gì?)

thi-hien-tại-donthi-hien-tại-don

II. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên.

  • She brush my teeth every day. ( Cô ấy đánh răng mỗi ngày.)

★ Việc đánh răng lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.

2. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc hướng Đông )

★ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” ta phải thêm “s”.

3. Diễn tả sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

  • The bus leaves at 8 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả cảm xúc, cảm giác, suy nghĩ.

  • I think that your younger brother is a good person (Tôi nghĩ rằng em trai của bạn là một người tốt).

IV. DẤU HIẸU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  •  Always, sometimes, often, frequently, never, egularly, generally, hardly,…

  • Every day, week, month, year,…

  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

★ Ví dụ:

He sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng anh ấy đi biển.)

She always drink lots of water.(Cô ấy thường hay uống nhiều nước.)

I watch TV every evening.( Tôi xem tivi vào mỗi buổi tối.)

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu.

Các Trạng từ này thường  đứng sau động từ to be và trợ động từ và đứng trước động từ thường. (Always, usually, often, sometimes,…).

III. Quy tắc thêm “s” và “es” sau động từ

★ Lưu ý: Các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế không phải dựa vào cách viết.

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:

  • Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ: want – wants, keep – keeps,…

  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: crush – crushes, kiss – kisses,…

  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study – studies, marry – marries

thì hiện tại đơn

thì hiện tại đơn

IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG

A. Complete the sentences using the following verbs:

Cause (s)

Connect (s)

Drink (s)

Live (s)

Open (s)

Speak (s)

Take (s)

  1. Tanya speaks German very well.

  2. I don’t often …………. coffee.

  3. The swimming pool ……….. at 7:30 every morning.

  4. Bad driving ……….. many accidents.

  5. My parents ………… in a very small flat.

  6. The Olympic Games ………… place every four years.

  7. The Panama Cana …………. the Atlantic and Pacific oceans.

B. Put the verb into the correct form.

  1. Julie doesn’t drink (not/ drink) tea very often.

  2.  What time …………………. ( the banks/ close) here?

  3. I’ve got a car, but I ……………………( not/ use) it much.

  4. ‘Where………………..(Ricardo/come) from?’ ‘ From Cuba’

  5. ‘What…………………(you /do)?’ ‘I’m an electrician’

C. Complete using the following.

I apologise

I insist

I promise

I recommend

I suggest

  1. Mr Evans is not in the office today. I suggest you try calling him tomorrow.

  2. I won’t tell anybody what you said. …………………… .

  3. ( in a restaurant) You must let me pay for the meal. …………………… .

  4. …………………… for what i did. It won’t happen again.

  5. The new restaurant in Hill Street is very good. …………………… it.

Qua bài viết này, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn tổng hợp lại các kiến thức cần nắm về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm các loại thì khác nhé:

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành

(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)

Alternate Text Gọi ngay