Thì quá khứ đơn lớp 6: Công thức và các dạng bài tập chi tiết nhất

Bên cạnh thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn tiếp tục là một nội dung kiến thức quan trọng, làm nền tảng để học sinh lớp 6 phát triển năng lực ngoại ngữ của mình. 

Nội dung bài viết hôm nay sẽ cung cấp những kiến thức quan trọng nhất xoay quanh công thức và dạng bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6.  

1. Khái niệm thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được gọi là The Simple Past Tense. Thì quá khứ đơn được dùng để miêu tả, diễn tả sự việc, hành động, hiện tượng diễn ra trong quá khứ và kết thúc cũng trong quá khứ.

Khái niệm thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
Khái niệm thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

Ví dụ:

We went to the beach last weekend. (Chúng tôi đi biển vào cuối tuần trước)

They didn’t do the homework yesterday. (Họ không làm bài tập về nhà ngày hôm qua)

2. Công thức chi tiết về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

Cũng giống như thì hiện tại đơn lớp 6, thì quá khứ đơn chương trình tiếng Anh 6 cũng nhấn mạnh vào câu chứa động từ TOBE và động từ thường. Bây giờ các em hãy tranh thủ lấy giấy bút để ghi lại những công thức quan trọng dưới đây nào!

2.1. Thì quá khứ đơn với câu chứa động từ “TOBE”

Nếu trong thì hiện tại đơn, động từ tobe là is/am/are thì thể quá khứ của động từ tobe là “was”“were”.

Cách chia động từ “tobe” trong thì quá khứ đơn lớp 6

Thể

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + was/ were + Adj/Adv/N

Trong đó:

– Chủ ngữ là I, He, She, It, Danh từ số ít → tobe là “Was”

– Chủ ngữ là We, You, They, Danh từ số nhiều → tobe là “Were”.

My friend was at his grandparents’ house yesterday. (Bạn tôi ở nhà ông bà của cậu ấy vào hôm qua)

They were in Nha Trang on their vacation last year. (Họ ở Nha Trang trong chuyến đi chơi năm ngoái)

Phủ định

S + was/were + not + Adj/ Adv/ N

Có thể viết tắt tobe thành:

  • was not → wasn’t

  • were not → weren’t

I wasn’t pleased about his attitude last night. (Tôi không hài lòng về thái độ của anh ấy đêm hôm qua).

She wasn’t at class because of her illness yesterday. (Cô ấy không ở lớp vì bị ốm ngày hôm qua)

Nghi vấn

Có 2 dạng chính:

  • Với câu hỏi Yes/No:

Was/ Were + S … ?

Trả lời: “Yes, S was/were” hoặc “No, S was/were not”

  • Với câu hỏi “WH”

Từ hỏi + was/were + S + …?

Trả lời: S + was/were + (not)…

Trong đó: Từ hỏi là What, When, Where, How, Who, Why, Which.

Were they hungry when the class ended late? (Họ có đói không khi lớp học đã kết thúc muộn?)

⇒ No, they weren’t.

How was your summer holiday? (Kỳ nghỉ hè của bạn như thế nào)

It was interesting and wonderful.

2.2. Thì quá khứ đơn với câu chứa động từ thường

Động từ thường ở dạng quá khứ đơn phức tạp hơn rất nhiều so với thì hiện tại đơn hay thì hiện tại tiếp diễn lớp 6. Vì vậy, các em cần chú ý kỹ cách chia động từ thường trong nhiều trường hợp khác nhau sau đây để tránh sai sót nhé!

Cấu trúc của thì quá khứ đơn chứa động từ thường trong câu


Cấu trúc của thì quá khứ đơn chứa động từ thường trong câu

Thể

Công thức 

Ví dụ

Khẳng định

S + V2/ V-ed +….

Trong đó:

– V2 là những động từ bất quy tắc (tham khảo ở phần 6)

– V-ed là động từ thêm đuôi -ed.

My mother cooked a delicious meal yesterday. (Mẹ tôi đã nấu một bữa ăn ngon hôm qua)

She bought that dress on the trip last week. (Cô ấy đã mua chiếc váy này trong chuyến đi tuần vừa rồi)  

Phủ định

S + did + not + V (ở dạng nguyên mẫu)

Viết tắt: did not → didn’t. 

My brother didn’t tell me about his girlfriend. (Anh trai tôi đã không kể tôi nghe về bạn gái anh ấy)

Nghi vấn

Có 2 dạng chính:

  • Câu hỏi Yes/No

    :

Did + S + V (ở dạng nguyên mẫu)…? 

Trả lời: “Yes, S + did” hoặc “No, S + didn’t”.

  • Câu hỏi “WH”

Từ hỏi + S + V (ở dạng nguyên mẫu)…?

Trả lời: S + V2/ V-ed.

Trong đó, từ hỏi là What, When, Where, How, Who, Why, Which.

Did you have breakfast with your mom this morning? (Bạn có ăn sáng với mẹ sáng nay không?)

Who did they talk with in the party? (Họ đã nói chuyện với ai trong bữa tiệc?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn lớp 6

3.1. Nhận biết thông qua những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

Cách đơn giản nhất để phân biệt thì quá khứ đơn với các thì khác trong tiếng Anh là dựa vào nghĩa của những trạng từ chỉ thời gian trong câu.

Một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ là:

  • Yesterday:

    Ngày hôm qua 

  • Ago:

    trước đó

  • Last week/ year/ month:

    Cuối tuần/ cuối năm/ cuối tháng vừa rồi

  • In the past:

    trong quá khứ

  • The day before:

    ngày hôm trước

  • Những mốc thời gian đã qua trong một ngày:

    today

    (ngày hôm nay)

    ;

    this morning

    (sáng nay)

    ;

    this afternoon

    (chiều nay). 

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn lớp 6 dễ dàng nhất
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn lớp 6 dễ dàng nhất

Ví dụ: 

They traveled from England to Vietnam 5 years ago. (Họ di chuyển từ Anh sang Việt Nam 5 năm trước)

Some flowers in my garden bloomed the day before. (Những bông hoa trong vườn đã nở vào hôm trước)

3.2. Thì quá khứ đơn đi với một số cấu trúc cố định

Ngoài ra, với một số cấu trúc câu trong tiếng Anh bắt buộc phải sử dụng thì quá khứ đơn như: 

  • As if/ As though:

    Như thể là

  • It’s time:

    Đã đến lúc

  • If only, wish:

    Ước gì

  • Would sooner/ rather:

    Thích hơn

4. Các cách sử dụng thì quá khứ đơn dành cho học sinh lớp 6

Sau khi đã thuộc lòng công thức và dấu hiệu nhận biết, chúng ta cần nắm rõ những trường hợp sẽ sử dụng thì quá khứ đơn. Tuy nhiên trong chương trình lớp 6, các con chỉ cần nắm rõ 4 cách sử dụng phổ biến của thì quá khứ đơn như sau:

(1) Diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn tại quá khứ.

Ví dụ:

  • My father came home late last night.

    (Bố tôi về nhà muộn vào đêm qua)

  • They ruined the forest three year ago.

    (Họ đã phá hủy cánh rừng 3 năm trước).

(2) Nói về một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:

When I was young, I usually visited my grandparents every weekend. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường xuyên về thăm ông bà vào mỗi cuối tuần).

Thì quá khứ đơn lớp 6 được sử dụng như thế nào?
Thì quá khứ đơn lớp 6 được sử dụng như thế nào?

(3) Diễn tả những hành động xảy ra một cách liên tục, tiếp nối trong quá khứ.

Ví dụ:

  • It

    rained

    suddenly, so I

    came

    back home and

    took

    all the clothes.

    (Trời mưa bất chợt, vì vậy mà tôi quay ngược trở về nhà và lấy hết quần áo vào).

  • Yesterday, she

    fell

    down the street and

    broke

    her leg. (Hôm qua, cô ấy ngã trên đường và bị gãy chân)

(4) Diễn tả một hành động bỗng dưng xen vào, làm gián đoạn một hành động đang xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: 

  • When I was sleeping, all the lights in my house

    turned

    on.

    (Khi tôi đang ngủ, tất cả bóng đèn trong nhà bật sáng)

  • I

    met

    my friend when I was walking along the lạke.

    (Tôi gặp bạn khi đang đi dạo quanh bờ hồ)

5. Khi nào thêm đuôi “ed” sau động từ trong công thức thì quá khứ đơn?

Một vấn đề quan trọng mà học sinh thường mắc lỗi khi chia động từ ở thì quá khứ đơn là không biết khi nào nên thêm đuôi -ed. Dưới đây là 4 hướng dẫn chính giúp ta dễ phân biệt hơn

5.1. Thêm đuôi -ed vào những động từ không phải là động từ bất quy tắc

Ngoại trừ những động từ bất quy tắc (sẽ được trình bày trong phần 6), hầu hết những động từ thường ở dạng quá khứ đơn ta chỉ cần thêm đuôi “ed” vào tận cùng.

Ví dụ:

watch – watched (xem); turn – turned (tới lượt); want – wanted (muốn); attach – attached (tấn công); play – played (chơi); swim – swimmed (bơi)

Cách thành lập động từ với đuôi “ed” trong thì quá khứ đơn lớp 6
Cách thành lập động từ với đuôi “ed” trong thì quá khứ đơn lớp 6

5.2. Chỉ cần thêm đuôi “-d” vào sau động từ có tận cùng là chữ “e”

Ví dụ:

type – typed (gõ, đánh máy); smile – smiled (cười); agree – agreed (đồng ý)

5.3. Thêm -ed vào sau động từ MỘT âm tiết, có tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm

Với những động từ có một âm tiết, có tận cùng là phụ âm và trước phụ âm đó là một nguyên âm, ta GẤP ĐÔI phụ âm cuối và thêm đuôi “ed”.

Ví dụ:

  • stop – stopped

    (dừng lại)

  • shop – shopped

    (mua sắm)

  • tap – tapped

    (gõ, vỗ nhẹ)

  • commit – committed

    (cam kết)

  • refer – referred

    (thiên về)

5.4. Thêm -ed vào sau động từ có tận cùng là “y”

Quy tắc này thường có hai trường hợp chính như sau:

  • Trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm “ed” 

Ví dụ: play – played (chơi); stay – stayed (ở tại)

  • Trước “y” là những phụ âm còn lại, ta thay “y” thành “i” rồi thêm đuôi “ed”

Ví dụ: study – studied (học); fly – flied (bay); cry – cried (khóc) 

6. Tổng hợp những động từ bất quy tắc thông dụng của thì quá khứ đơn lớp 6

Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh vô cùng nhiều. Tuy nhiên ở cấp độ lớp 6 chỉ cần nhớ kỹ gần 80 động từ bất quy tắc ở thể quá khứ đơn (V2) trong các hình ảnh dưới đây:

Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 1)
Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 1)

Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 2)
Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 2)

Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 3)
Những động từ bất quy tắc thông dụng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6 (Phần 3)

7. Những mẹo phát âm đuôi “ed” của động từ trong thì quá khứ đơn

Một bài tập thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra tiếng Anh lớp 6 là phát âm các động từ có đuôi “ed”. Bài viết hôm nay cũng tổng hợp một cách ngắn gọn cách phát âm “ed” như sau:

Mẹo về cách phát âm “ed” dễ nhớ nhất
Mẹo về cách phát âm “ed” dễ nhớ nhất

  • Phát âm là /id/:

    khi động từ có tận cùng là /t/, /d/

  • Phát âm là /t/:

    khi động từ có tận cùng là các âm như

    /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

  • Phát âm là /d/:

    khi động từ có tận cùng là phụ âm hoặc nguyên âm còn lại.

8. Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6

Sau khi đã học qua những kiến thức quan trọng nhất, chúng ta hãy cùng dành một chút thời gian để ôn lại qua những bài tập sau đây nhé!

Bạn hãy chia động từ dưới đây ở dạng đúng nhất:

  1. She

    (spend)

    ____ all her money last week.

  2. Mum

    (not spend)

    ___________ any money on herself.

  3. I

    (lend)

    __________ my penknife to someone, but I can’t remember who it was now.

  4. John and his father

    (build)

    ___________ the cabin themselves last year.

  5. My parents

    (sell)

    ____________ the stereo at a garage sale.

  6. ___________You

    (tell)

    ___________ anyone about this yesterday?

  7. The unidentified plant

    (bear)

    ___________ gorgeous flowers.

  8. She

    (tear)

    ___________ the letter to pieces and threw it in the bin.

  9. He often

    (wear)

    ___________ glasses for reading.

  10. Before God He

    (swear)

    ___________ he was innocent.

  11. Yesterday Clouds

    (creep)

    ___________ across the horizon, just above the line of trees.

  12. We both

    (sleep)

    ___________ badly that night.

  13. She

    (weep)

    ___________ for the loss of her mother.

  14. Jane

    (keep)

    ___________ the engine running.

  15. A huge wave

    (sweep)

    ___________ over the deck.

  16. Mum

    (pay)

    ___________ for my driving lessons.

  17. He

    (lay)

    ___________ his hand on my shoulder.

  18. He

    (break)

    ___________ the biscuit in half and handed one piece to me.

  19. He

    (choose)

    ___________ his words carefully as he

    (speak)

    ___________.

  20. He ___________ to the zoo last Sunday

    (go)

ĐÁP ÁN

  1. Spent                                                11. crept

  2. didn’t spend                                      12. slept 

  3. lent                                                    13. wept

  4. built                                                   14. kept

  5. sold                                                   15. swept

  6. Did…tell                                            16. paid

  7. bore                                                   17. laid

  8. tore                                                    18. broke

  9. wore                                                   19.chose – spoke

  10. swore.                                               20. went

9. Tổng kết

Qua bài học về thì quá khứ đơn lớp 6 ngày hôm nay, các bạn nên chú trọng nhất vào các công thức của thì quá khứ đơn cùng cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết. Chỉ cần nắm chắc những kiến thức này thì chắc chắn sẽ đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra.

Ngoài ra, những bài kiểm tra tiếng Anh trên lớp sẽ có đa dạng các thì trong tiếng Anh, hãy đón chờ thêm kiến thức về thì tương lai đơn lớp 6 của BingGo Leaders nhé!

Alternate Text Gọi ngay