Thuốc điều trị thoái hóa khớp – AB Ausbiobone | Pharmog

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc AB Ausbiobone

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc AB Ausbiobone (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Chondroitin sulfate + Glucosamine sulfate

Phân loại: Thuốc tác động trên hệ cơ xương khớp.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01BX.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: AB Ausbiobone

Hãng sản xuất : Probiotec Pharma Pty Limited

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang Glucosamine sulfate-potassium chloride 500mg (Tương đương Glucosamine 295mg và Potassium chloride 125mg); Chondroitin sulfate -shark 11,1mg (Tương đương Chondroitin sulfate 10mg); Manganese Gluconate 45,5mg (Tương đương Manganese 5mg ).

Thuốc tham khảo:

AB AUSBIOBONE

Mỗi viên nang có chứa:

Glucosamine sulfate
………………………….
500 mg

Chondroitin sulfate
………………………….
10 mg

Mangan Gluconat
………………………….
45,5 mg

Tá dược
………………………….
vừa đủ (Xem mục 6.1)

AB Ausbiobone (Chondroitin + Glucosamin)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm triệu chứng trong các trường hợp bị thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống.

Liều dùng:

Uống 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày, hoặc theo chỉ định của bác sĩ, uống trong hoặc sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Vì thuốc được điều chế từ hải sản nên những người dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

4.4 Thận trọng:

Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Có nguồn gốc từ hải sản.

Có chứa hydroxybenzoates

Mỗi viên có chứa 64,6mg potassium (125mg Potassium chloride). Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu đang mắc bệnh thận hoặc đang sử dụng các thuốc về tim mạch hay huyết áp.

Để xa tầm tay trẻ em.

Nếu triệu chứng không thay đổi, cần hỏi ý kiến bác sỹ.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa thấy có.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không nên dùng.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên dùng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm gặp, nếu có thường là các phản ứng rối loạn tiêu hoá: phân đen, tiêu chảy hay táo bón.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa thấy có.

4.9 Quá liều và xử trí:

Ở liều rất cao, Glucosamine có thể gây ra sự rối loạn trong tiêu hóa, ví dụ như phân lỏng, buồn nôn hoặc tiêu chảy. Nếu gặp hiện tượng này nên ngừng dùng thuốc và chờ cho hết những triệu chứng này trước khi sử dụng tiếp thuốc ở đúng liều chỉ định.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Glucosamine là một amino-monosaccharide tự nhiên được sản xuất trong cơ thể. Nó là một trong số các chất nền chủ yếu được sử dụng trong tổng hợp sinh học của phân tử vĩ mô bao sụn khớp, như glycosaminoglycans, proteoglycans và hyaluronic acid. Nó đóng vai trò quan trọng trong hình thành và hồi phục sụn. Không giống như các chất ức chế prostaglandin có quan hệ tới quá trình hủy hoại khớp trong chứng thoái hóa khớp, glucosamine sulfate làm tăng tổng hợp của proteoglycans trong thí nghiệm nuôi cấy tế bào sụn bình thường của người, các tế bào sụn được phân lập từ tổ chức sụn của khớp bị thoái hóa, và có thể dẫn tới thay đổi căn bệnh. Nó có tác dụng chống viêm và có hiệu quả với bệnh khớp trong các mô hình động vật.

Chondroitin là một chất tạo khối của phân tử proteoglycan được thấy có trong mô sụn. Chondroitine sulfate có ảnh hưởng tới sự hình thành chất nền sụn mới nhờ kích thích chuyển hóa tế bào sụn và tổng hợp collagen và proteoglycan. Chondroitin sulfate cũng được ghi nhận là ức chế các enzyme elastase và hyaluronidase. Nồng độ cao enzyme elastase bạch cầu được thay trong máu và chất hoạt dịch khóp của bệnh nhân có bệnh thấp khớp. Chondroitin sulfate cũng kích thích sự trùng hợp hyaluronic acid bởi các tế bào hoạt dịch. Nhờ đó độ nhớt được cải thiện và lượng chất hoạt dịch trở lại bình thường.

Mangan có tính chống viêm: nghiên cứu cho thấy sử dụng mangan có quan hệ ngược chiều với nguy cơ bị thấp khớp ở phụ nữ.

Cơ chế tác dụng:

Glucosamine sulfate có nhiều cơ chế tác dụng khác nhau. Nó ức chế sự thoái hóa của các proteoglycan (cấu trúc nền của sụn khớp), giúp phục hồi các tổn thương khớp gây ra trên thực nghiệm, có tác dụng bảo vệ sụn và chống viêm khớp. Nó có tác dụng chống viêm và chống phù nề nhẹ. Trong lâm sàng, Glucosamine sulfateđược dùng để điều trị viêm xương khớp và chống thoái hóa khớp. Glucosamine sulfate giúp duy trì mô liên kết và chức năng khớp khỏe mạnh. Sử dụng thường xuyên giúp nuôi dưỡng sụn khớp và tăng cường độ đàn hồi của khớp.

Chondroitin là một chất tạo khối của phân tử proteoglycan được thấy có trong mô sụn. Chondroitine sulfate có ảnh hưởng tới sự hình thành chất nền sụn mới nhờ kích thích chuyển hóa tế bào sụn và tổng hợp collagen và proteoglycan. Chondroitin sulfate cũng được ghi nhận là ức chế các enzyme elastase và hyaluronidase. Nồng độ cao enzyme elastase bạch cầu được thay trong máu và chất hoạt dịch khóp của bệnh nhân có bệnh thấp khớp. Chondroitin sulfate cũng kích thích sự trùng hợp hyaluronic acid bởi các tế bào hoạt dịch. Nhờ đó độ nhớt được cải thiện và lượng chất hoạt dịch trở lại bình thường.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Glucosamine được hấp thu tốt sau khi uống. Glucosamine có sinh khả dụng đường uống vào khoảng 25 – 28%, thời gian bán thải khoảng 30 phút, được kết hợp chặt chẽ với protein huyết tương và glucosamin ở dạng tự do được tập trung tại sụn khớp.

Chondroitin sulphate được thải trừ phần lớn qua nước tiểu. Sinh khả dụng qua đường uống là 7 – 12%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau khoảng 190 phút và thời gian bán thải là 6 giờ.

Mangan được thải qua nước tiểu, phân, và mật. Độ hấp thu ở những người sử dụng mangan lâu dài thấp hơn từ 30 – 50% so với những người không sử dụng.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ 1 viên nang: Silica Colloidal Anhydrous, Magnesium Stearate, Gelatine, Water Purified, Allura Red, Amaranth, Brillant Blue, Titanium Dioxide, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl Hydroxybenzoate, Macrogol 6000, Sodium Lauryl Sulfate, Calcium Hydrogen Phosphate..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc AB Ausbiobone do Probiotec Pharma Pty Limited sản xuất (2012).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Alternate Text Gọi ngay