Thuốc trị loãng xương Extra Bone-Care+ hộp 60 viên | Medigo
Mục Lục
Thông tin sản phẩm
1 . Thành phần của Extra Bone-Care+
Hoạt chất: Calcium amino acid chelate: 250mg tương đương với Calcium: 50mg, Calcium phosphate: 345mg tương đương với Calcium: 133.73mg, Calcium citrate: 315.2mg tương đương với Calcium: 66.43mg, tổng lượng Calcium: 250.16mg, Magnesium oxide-heavy: 175mg tương đương với Magnesium: 105.53mg, Magnesium phosphate: 68mg tương đương với Magnesium: 14.05mg, Tổng lượng Magnesium: 119.58mg, Zinc amino acid chelate: 10mg tương đương với Zinc: 2mg, Manganese amino acid chelate: 15mg tương đương với Manganese: 1.5mg, Ascorbic acid: 74.75mg, Vitamin D3: 2mcg, Folic Acid: 140mcg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose microcrystalline, Povidone, Magnesium stearate, Talc – purified, Croscarmellose sodium, Silica colloidal anhydrous, Hyproinellose, Camauba wax, Macrogol 400, opadry Brown OY-9392.
2 . Công dụng của Extra Bone-Care+
– Chứa Calcium hữu cơ có khả năng hấp thụ cao có tác dụng phòng chống thiếu Canxi.
– Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương.
– Bổ sung canxi để tăng cường phát triển xương ở lứa tuổi đang phát triển và trưởng thành.
– Bổ sung canxi ở phụ nữ có thai, đang cho con bú và sau khi mãn kinh do tăng nhu cầu canxi ở giai đoạn này.
– Chứa các vitamin D, C, acid folic, các chất vi lượng Magnesium, Manganese là những chất cần thiết cho xương khỏe mạnh, đồng thời làm tăng khả năng hấp thụ Calcium của cơ thể.
– Cung cấp Acid folic có tác dụng bổ máu.
3 . Liều lượng và cách dùng của Extra Bone-Care+
Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú): 1 viên mỗi lần, 3 lần trong một ngày, uống trong khi ăn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1/2 viên – 2 viên một ngày; trẻ từ 1 – 2 tuổi: uống 1/4 viên một ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.
4 . Chống chỉ định khi dùng Extra Bone-Care+
Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.
5 . Thận trọng khi dùng Extra Bone-Care+
Vitamin không thể thay thế một chế độ ăn uống cân bằng.
6 . Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng theo liều khuyến cáo.
7 . Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có.
8 . Tác dụng không mong muốn
Có thể có các phản ứng phụ với đường tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn. Ở liều rất cao có thể dẫn tới tăng canxi-huyết.
9 . Tương tác với các thuốc khác
Ức chế hấp thụ tetracyclin và làm tăng hiệu quả của thuốc trợ tim digitalis.
10 . Dược lý
Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobaiamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.
Chức năng chính của Vitamin D là duy trì nồng độ Canxi và Phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các khoáng chất ở ruột non và tăng huy động Canxi và Phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của Vitamin D (Ergocalciferol và Colecalciferol) có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid và chuyển hóa sắt. Có tác dụng chống oxy hóa và cho đáp ứng miễn dịch đúng.
11 . Quá liều và xử trí quá liều
Ở liều rất cao, có thể dẫn tới tăng canxi – huyết.
12 . Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C ở nơi khô ráo xa nóng và ánh sáng. Tránh ẩm.