‘Ăn’ trong tiếng Anh – từ vựng và cách nói tương quan

‘Ăn’ trong tiếng Anh – từ vựng và cách nói tương quan

Ngoài từ ” eat “, bạn còn biết những cách nói nào để diễn đạt hành vi ” ăn ” ? Thầy giáo Quang Nguyen san sẻ từ vựng và cách nói tương quan đến chủ đề ” ăn ” trong tiếng Anh .Trong tiếng Anh, ăn là ” eat “. Nhưng ăn sáng, ăn trưa và ăn tối thì người ta hoàn toàn có thể nói lần lượt là ” have breakfast “, ” have lunch ” và ” have dinner “. Một lần nọ, mình nghe người bạn Mỹ nói ” I eat breakfast at lunch “. Sao lại là ăn sáng vào bữa trưa ? Hỏi kỹ, mình mới biết nhà hàng quán ăn có thực đơn bữa sáng, trưa và tối. Nếu mình dùng thực đơn bữa sáng để ăn trưa, cái đó gọi là ” have breakfast at lunch ” .Hồi đi học, mình hay được dạy bữa tối là ” dinner “, còn bữa đêm là ” supper “, tới lúc dùng tiếng Anh trong thực tiễn thì không phải như vậy. Nếu bữa đêm là ăn nhẹ thì gọi là ” snack “. ” Supper ” với ” dinner ” đều là bữa chính, hoàn toàn có thể dùng thay lẫn nhau .

Từ “ăn” trong tiếng Anh được dịch thành “eat.” Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến việc ăn và cách nói tương quan:

  1. Eat – ăn: Đây là từ vựng cơ bản để diễn đạt hành động ăn.
    • I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi sáng.)
  2. Dine – ăn tối: Thường được sử dụng để chỉ việc ăn tối tại một nhà hàng hoặc nơi ăn uống đẳng cấp.
    • We decided to dine at the fancy restaurant. (Chúng tôi quyết định ăn tối tại nhà hàng sang trọng.)
  3. Feast – tiệc, ăn mừng: Thường liên quan đến việc ăn uống trong một bữa tiệc hoặc để chào đón một sự kiện quan trọng.
    • We had a feast to celebrate the holiday. (Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc để chào đón ngày lễ.)
  4. Snack – bữa ăn nhẹ: Đây là từ để diễn đạt việc ăn một bữa nhẹ giữa các bữa chính.
    • I usually have a snack in the afternoon. (Tôi thường ăn một bữa nhẹ vào buổi chiều.)
  5. Devour – ăn ngấu nghiến, nuốt chửng: Được sử dụng khi ai đó ăn một thứ gì đó nhanh chóng và không kiểm soát.
    • He devoured the whole pizza in minutes. (Anh ấy ăn hết cả cái pizza trong vài phút.)
  6. Chew – nhai: Từ này biểu thị việc nhai thức ăn trước khi nuốt.
    • It’s important to chew your food properly. (Việc nhai thức ăn đúng cách là quan trọng.)
  7. Swallow – nuốt: Từ này liên quan đến hành động nuốt thức ăn sau khi đã nhai.
    • Make sure to swallow before taking another bite. (Hãy đảm bảo nuốt trước khi cắn một miếng khác.)
  8. Gobble – ăn nhanh và vội vã: Được sử dụng khi ai đó ăn một thứ gì đó nhanh chóng và không kiểm soát, tương tự như “devour.”
    • He gobbled up his meal and left. (Anh ấy ăn nhanh bữa ăn và ra đi.)
  9. Nourish – nuôi dưỡng: Đây là từ để diễn đạt việc thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
    • Fruits and vegetables nourish our bodies with vitamins. (Trái cây và rau củ nuôi dưỡng cơ thể chúng ta bằng vitamin.)
  10. Savor – thưởng thức, thúc đẩy: Liên quan đến việc thưởng thức và cảm nhận hương vị của thức ăn.
    • She savored every bite of the delicious dessert. (Cô ấy thưởng thức từng miếng của món tráng miệng ngon.)

Nhớ rằng có nhiều từ vựng khác liên quan đến việc ăn và mỗi từ có nghĩa và cách sử dụng riêng.

an-trong-tieng-anh

Ảnh minh họa: LinkedIn

Bạn đang đọc: ‘Ăn’ trong tiếng Anh

Một từ khác hoàn toàn có thể thay cho ” eat ” là ” dine “. Ví dụ, thay vì nói ” I hate eating alone “, người ta nói ” I hate dining alone “. Hoặc, tối qua tôi ăn tối với một cô gái rất đẹp, ” I dined with a very beautiful girl last night “. Trong khi ” eat ” là ăn, thì ” dine ” hoàn toàn có thể tạm dịch là ” dùng bữa ” .

Ăn cũng có thể là “consume”. Ví dụ, “Baby birds consume their own weight in food each day”. (Hàng ngày, chim non ăn lượng thức ăn tương đương với trọng lượng cơ thể của chúng). Sự khác biệt giữa “eat” và “consume” trong trường hợp này là gì? Hiểu nôm na, “eat” là việc nhai, nuốt và đưa thức ăn vào hệ tiêu hóa (digestive system). Trong khi đó, “consume” có nghĩa là “đưa vào cơ thể lượng thức ăn” nào đó.

Khi mình ăn thì dùng động từ “eat”, nhưng khi mình cho người khác ăn, đó là “feed”. Ví dụ, “the mother feeds the baby” – mẹ cho đứa con nhỏ ăn.

Trong quốc tế động vật hoang dã, những con vật như hổ, báo xé xác con mồi rồi ăn, cái đó người ta dùng từ rất mạnh ” devour ” – dịch tạm là ăn tươi nuốt sống .Đó là những từ tương đối gần nghĩa với ” ăn “. Ngoài ra, có 1001 cách để diễn đạt ” ăn ” mà không thiết yếu phải sử dụng ” eat “, ví dụ : ” I take the food and chew till I am full ” ( Tôi lấy đồ ăn và nhai tới lúc no ). Sự linh động trong sử dụng ngôn từ luôn thiết yếu cho những người học tiếng Anh như ngôn từ thứ hai .

Quang Nguyen

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay