Bài tập cung cầu và cân bằng thị trường

BAI-TAP-2 (C) – bài tập Cung – Cầu

bài tập Cung – Cầu

  • UniversityStuDocu University

  • CourseBài tập Cung- Cầu (NHC123)

  • Academic year

    2021/2022

    Nội dung chính

    • BAI-TAP-2 (C) – bài tập Cung – Cầu
    • UniversityStuDocu University
    • CourseBài tập Cung- Cầu (NHC123)
    • Preview text
    • BÀI TẬP VỀ NHÀ
    • CHƯƠNG 2 CUNG CẦU
    • Video liên quan

Helpful ?10

Share

Comments

  • Please sign in or register to post comments.

Preview text

Trường Đại học Gia Định Sinh viên : ……………………………… Lớp : ……………………………………

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài tập 1: Cho hàm số

( D ) : QD = – 5P + 70, ( S ) : QS = 10P + 10

  1. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng Q. d = Qs = Qe < => – 5P + 70 = 10P + 10 => P = 4 Thế P vào Qs => Qs = 50 Vậy thị trường cân bằng tại P = 4 ; Q = 50
  2. Vẽ đồ thị
  3. Xác định độ co và giãn của cầu, cung tại mức giá cân bằng. Muốn tăng lệch giá, Doanh Nghiệp cần kiểm soát và điều chỉnh giá như thế nào ? Ed = a. P / Qd = – 5.4 / 50 = – 0,4 < 1 tăng giá Es = c. P / Qs = 10.4 / 50 = 0,8 < 1 tăng giá
  4. Xác định độ co và giãn của cầu, cung tại mức giá TỪ P = 8 đến P = 10. Muốn tăng lệch giá, Doanh Nghiệp cần kiểm soát và điều chỉnh giá như thế nào ? ΔQ = 110 – 30 = 80 ΔP = 10-8 =

Q̅ = 70

P̅= 9

E D = ΔQd / ΔP x / Δ d = 80/20 x 9/70 P ̅ Q ̅ = 5 ,

BÀI 2: Lượng cầu và lượng cung của loại hàng hóa X ở các mức giá như sau:

P ( nghìn đồng ) Qd ( đơn vị chức năng ) Qs ( đơn vị chức năng ) 10 100 40 12 90 50 14 80 60 16 70 70 18 60 80 20 50 90

  1. Viết phương trình hàm cung, cầu. Có nhận xét gì về hình dạng của đường cung cầu đó, giải thích? Vẽ đồ thị
  2. Hãy xác định điểm cân bằng của loại hàng hóa này trên thị trường bằng công thức
  3. Giả sử Qs tăng 45%, Qd giảm 26%, hãy xác định điểm cân bằng mới của loại hàng hóa này trên thị trường? Và vẽ lại đồ thị.
  4. Giả sử Chính phủ ấn định giá là 45 đơn vị tiền. Theo bạn thị trường thiếu hụt hàng hóa hay không?
  5. Tính độ co giãn của cầu, cung tại các mức giá P = 14, P=18. Muốn tăng doanh thu, DN cần điều chỉnh giá như thế nào?
  6. Tính độ co giãn của cầu, cung tại mức giá từ P = 16 đến P=18. Muốn tăng doanh thu, DN cần điều chỉnh giá như thế nào?

Bài 3: Một nghiên cứu thống kê cho biết hàm số cung cầu của 1 loại hàng hóa A như sau: Qd = 225 – 2P ; Qs = 25 + 2P

  1. Hãy xác lập điểm cân bằng của loại sản phẩm & hàng hóa này trên thị trường ? Tính độ co và giãn của cung, cầu tại mức giá cân bằng. Doanh nghiệp muốn tăng lệch giá thì cần diều chỉnh giá như thế nào ?
  2. Hãy xác lập điểm cân bằng của loại sản phẩm & hàng hóa này trên thị trường, với ĐK Qs tăng 15 %, Qd giảm 10 %

a. Thông qua những kế hoạch của chính phủ nước nhà. b. Thông qua thị trường c. Thông qua thị trường và những kế hoạch của chính phủ nước nhà d. Các câu trên đều đúng .

  1. Trong những yếu tố sau đây, yếu tố nào thuộc kinh tế tài chính học chuẩn tắc : a. Tại sao nền kinh tế tài chính nằm trong thực trạng lạm phát kinh tế cao vào 2 năm 1987 – 1988 ? b. Tác hại của việc sản xuất, luân chuyển và sử dụng ma túy. c. nhà nước nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào ? d. Không có câu nào đúng .
  2. Giá cafe trên thị trường tăng 10 %, dẫn đến mức cầu về cafe trên thị trường giảm 5 % với những điều kiện kèm theo khác không đổi. Vấn đề này thuộc về : a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc. c. Kinh tế học vi mô, thực chứng d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
  3. Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất : a. Thị trường đất đai. b. Thị trường sức lao động. c. Thị trường vốn. d. Cả 3 câu trên đều đúng .
  4. Khác nhau cơ bản giữa quy mô kinh tế thị trường tự do và nên kinh tế tài chính hỗn hợp là : a. Nhà nước quản trị ngân sách. b. Nhà nước tham gia quản trị nền kinh tế tài chính. c. Nhà nước quản trị những quỹ phúc lợi xã hội. d. Các câu trên đều sai

CHƯƠNG 2 CUNG CẦU

  1. Đường cung của mẫu sản phẩm X di dời do : a. Giá loại sản phẩm X đổi khác. b. Thu nhập tiêu dùng biến hóa. c. Thuế đổi khác. d. Giá loại sản phẩm sửa chữa thay thế giảm .
  2. Đường cầu loại sản phẩm X di dời khi : a. Giá loại sản phẩm X biến hóa. b. giá thành sản xuất loại sản phẩm X đổi khác. c. Thu nhập của người tiêu thụ biến hóa. d. Các câu trên đều đúng
  3. Nếu giá loại sản phẩm X tăng lên, những điều kiện kèm theo khác không biến hóa thì : a. Sản phẩm tăng lên. b. Khối lượng tiêu thụ loại sản phẩm X tăng lên c. Khối lượng tiêu thụ mẫu sản phẩm X giảm xuống d. Phần tiêu tốn loại sản phẩm X tăng lên .
  4. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định hành động cầu hàng hóa : a. Giá sản phẩm & hàng hóa tương quan. b. Thị hiếu, sở trường thích nghi c. Giá những yếu tố nguồn vào để sản xuất sản phẩm & hàng hóa d. Thu nhập .
  5. Khi thu nhập giảm, những yếu tố khác không đổi, Chi tiêu và lượng cân bằng mới của sản phẩm & hàng hóa thường thì sẽ : a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn. b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn. c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn. d. Không biến hóa .
  1. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây : a. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường cung di dời sang phải. b. Giá của những yếu tố nguồn vào tăng sẽ làm đường cung dịch sang phải. c. Hệ số co và giãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0. d. Phản ứng của người tiêu dùng thuận tiện và nhanh gọn hơn đơn vị sản xuất trước sự dịch chuyển của giá thành trên thị trường .
  2. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái. a. Giá xăng giảm. b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên. c. Có sự nâng cấp cải tiến trong lọc dầu. d. Tất cả những trường hợp trên .
  3. Quy luật cung chỉ ra rằng : a. Sự ngày càng tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự ngày càng tăng của cung. b. Nhà sản xuất sẵn sàng chuẩn bị đáp ứng ít hơn với mức giá cao hơn. c. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá thành. d. Nhà sản xuất chuẩn bị sẵn sàng đáp ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn .
  4. Quy luật cầu chỉ ra rằng : nếu những yếu tố khác không đổi thì : a. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá sản phẩm & hàng hóa thay thế sửa chữa có mối liên hệ với nhau. b. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến. c. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở trường thích nghi có quan hệ đồng biến. d. Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
  5. Đường cung phản ánh: a. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá. b. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường. c. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sản xuất, không kể đến giá cả.

d. Mức giá cao nhất mà người sản xuất đồng ý ứng với mỗi mức sản lượng .

  1. Sự di chuyển dọc theo đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm: a. Lượng cung giảm. b. Đường cung dịch chuyển về bên phải. c. Lượng cung tăng. d. Đường cung dịch chuyển về bên trái.

Sinh viên làm bài tập và nộp lại cho lớp trưởng ngày 16/10. Các bài làm sẽ được tính điểm quá trình học tập. Sinh viên nộp bài cho lớp trưởng, ghi tên file: Tên sinh viên_lớp_MSSV Lớp trưởng tập hợp lưu vào 1 folder ghi tên: Lớp_ Bài tập 2_KTH và nén thành 1 file nén gửi lại cho Giảng viên trước ngày 16/

Video liên quan

Alternate Text Gọi ngay