Kiến tập nghề nghiệp chuyên ngành Tâm lý giáo dục | Khoa Giáo Dục

  1. Trình độ: SV năm 3 (cuối kỳ 5 hoặc đầu kỳ 6)
  2. Phân bố thời gian: 90 tiết
  • Đi kiến tập tại cơ sở: 75 tiết (50 phút/tiết)
  • Viết bài thu hoạch: 15 tiết

       3. Điều kiện tiên quyết:

  • SV phải hoàn tất chương trình đại cương và đã được chia chuyên ngành.
  • Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng:

+ Sinh viên phải có kỹ năng và kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn nói chung, cũng như kiến thức và kỹ năng nền tảng của khoa học giáo dục và chuyên ngành tâm lý học giáo dục nói riêng .
+ Sinh viên phải có những phẩm chất, kỹ năng và kiến thức cá thể, xã hội ( kỹ năng và kiến thức tiếp xúc, kỹ năng và kiến thức thao tác nhóm, kỹ năng và kiến thức sử dụng công nghệ tiên tiến, v.v … )

4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Bạn đang đọc: Kiến tập nghề nghiệp chuyên ngành Tâm lý giáo dục | Khoa Giáo Dục

Học phần giúp cho sinh viên có được sự tiếp xúc, quan sát trong thực tiễn về những hoạt động giải trí có tương quan đến nghề nghiệp trong tương lai của chuyên ngành Tâm lý giáo dục : điều tra và nghiên cứu, giảng dạy, tham vấn tâm lý, v.v … Qua đó, sinh viên có sự hiểu biết cơ bản về nghề nghiệp của chuyên ngành Tâm lý giáo dục, có thái độ học tập tích cực và hướng tới nghề nghiệp tương thích .

5. Mục tiêu của môn học:

Môn học nhằm mục đích phân phối kỹ năng và kiến thức và kiến thức và kỹ năng sau :
Về kỹ năng và kiến thức :

  • Hiểu biết các hoạt động của một cơ sở kiến tập: trường học, cơ sở tham vấn tâm lý, tổ chức xã hội, bệnh viện tâm thần, v.v…;
  • Hiểu biết về hoạt động nghề nghiệp của ít nhất một vị trí công việc cụ thể có liên quan đến chuyên ngành Tâm lý giáo dục.

Về kiến thức và kỹ năng

  • Kỹ năng cá nhân: kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc; kỹ năng quản lý thời gian; kỹ năng trình bày và nói chuyện trước công chúng; kỹ năng giải quyết các tình huống thực tế; v.v…;
  • Kỹ năng xã hội: kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng sử dụng công nghệ; kỹ năng trình bày bài báo cáo.

Kết quả dự kiến của môn học: Sau khi hoàn tất khóa học, SV sẽ có khả năng

  • Trình bày được hoạt động của cơ sở kiến tập
  • Trình bày về hoạt động nghề nghiệp của ít nhất một vị trí công việc cụ thể có liên quan đến chuyên ngành Tâm lý giáo dục;
  • Đạt được kỹ năng cá nhân và xã hội;
  • Có thái độ đúng mực trong quan hệ với cơ sở kiến tập; hợp tác, trợ giúp nhau cùng tiến bộ; có ý thức chủ động học tập, rèn luyện để trang bị kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công tác sau khi tốt nghiệp.

6. Tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập:

Tài liệu bắt buộc (tìm sách thư viện, tủ sách khoa, tiệm sách….):

  1. Hồ sơ kiến tập chuyên ngành Tâm lý giáo dục, khoa Giáo dục.

Tài liệu tham khảo:

Nguyễn Thanh Bình ( 2010 ). Giáo trình chuyên đề giáo dục kiến thức và kỹ năng sống. TP. TP HCM : NXB Đại học Sư phạm .
Vũ Cao Đàm ( 2007 ). Phương pháp luận nghiên cứu và điều tra khoa học. TP. Hà Nội : NXB Giáo dục đào tạo .
Trần Thị Minh Đức ( 2012 ). Giáo trình tham vấn tâm lý. TP. Hà Nội : NXB Đại học Quốc gia Thành Phố Hà Nội .
Hoàng Mộc Lan ( 2011 ). Các chiêu thức nghiên cứu và điều tra tâm lý học. TP. Hà Nội : Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. Hà Nội .
Lomov B. Ph. ( 2000 ). Những yếu tố lý luận và phương pháp luận của Tâm lý học. TP. Hà Nội : NXB Đại học Quốc gia TP. Hà Nội .

Nguyễn Văn Siêm (2010). Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

Trần Trọng Thủy ( 1992 ). Khoa học chẩn đoán tâm lý. TP.HN : NXB Giáo dục đào tạo .
Nguyễn Quang Uẩn ( 2010 ). Tuyển tập nghiên cứu và điều tra về Tâm lý – Giáo dục đào tạo. TP. Hà Nội : NXB Đại học Sư phạm TP. Hà Nội .
Tổ chức y tế thế giới ( 1992 ). Phân loại bệnh quốc tê lần thứ 10 về những rối loạn tinh thần và hành vi. Tổ chức Geneva .

Source: https://dvn.com.vn
Category: Đào Tạo

Alternate Text Gọi ngay