thủ tục cấp lại đăng ký xe máy Hải Dương

– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm : những loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có cấu trúc tương tự như của cơ quan, tổ chức triển khai, doanh nghiệp, cá thể trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình ( trừ những loại xe được đăng ký tại Phòng CSGT ) .+ Xe xe hơi, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc ; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe quyết định hành động tịch thu và những loại xe có cấu trúc tựa như của cơ quan, tổ chức triển khai, doanh nghiệp, cá thể có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương .

3. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất:

– Người đang sử dụng xe có giấy đăng ký xe không chính chủ bị mà bị mất. Nếu muốn làm lại phải nhờ chủ cũ làm thủ tục chuyển nhượng ủy quyền ( có công chứng ). Sau đó cầm tờ giấy ủy quyền này cùng CMND của mình để đi làm lại giấy đăng ký xe ( thay mặt đứng tên chủ cũ ). Nếu muốn sang tên ( đăng ký xe thay mặt đứng tên chủ mới ) thì 2 bên phải làm hợp đồng mua và bán xe ( có công chứng )

4. Lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe:

4.1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:

1.1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.

Bạn đang đọc: thủ tục cấp lại đăng ký xe máy Hải Dương

Nếu không kèm theo biển số thì lệ phí là 30.000 đồng / lần / xe ( vận dụng chung cho cả xe máy và xe hơi )

1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu nêu ở điểm 1.1.

1.3. Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe KV 1 KV2 KV3
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở hành khách 2 – 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
+ Từ 15 triệu trở xuống 500.000 – 1 triệu 200.000 50.000
+ Trên 15 đến 40 triệu 1 – 2 triệu 400.000 50.000
+ Trên 40 triệu 2 – 4 triệu 800.000 50.000
+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000

Ví dụ 1: Ông A có hộ khẩu tại Hà Nội được Công an Tp. Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe này cho ông B cũng ở tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số theo quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).
Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại điểm 1.3 nêu trên (tùy theo loại xe).

Ví dụ 3: Ông C đăng ký thường trú tại Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp lại giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).

4.2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

( Đơn vị tính : đồng / lần / xe )

Loại xe KV 1 KV2 KV3
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 150.000 – 500.000 150.000 150.000
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2 triệu – 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống 500.000 – 1 triệu 200.000 50.000
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng 1 triệu – 2 triệu 400.000 50.000
+ Trên 40 triệu đồng 2 triệu – 4 triệu 800.000 50.000
+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000

4.3 Lệ phí khác:

Cấp giấy đăng ký và biển số trong thời điểm tạm thời ( xe xe hơi và xe máy ) : 50.000 đồng / lần / xe

5. Mức xử phạt về lỗi bị mất giấy đăng ký xe :

– Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ, khi bị mất giấy đăng ký xe mà điều khiển xe, nếu CSGT bị phát hiện thì sẽ lập biên bản về lỗi không có giấy đăng ký xe. Nếu sau khi lập biên bản mới làm lại giấy đăng ký xe và xuất trình cho CSGT thì sẽ chuyển sang phạt lỗi không mang theo giấy đăng ký (xe mô tô: Phạt 100.000 – 200.000 đồng; xe ô tô: Phạt 200.000 – 400.000 đồng. Nếu không làm lại được, sẽ bị phạt về lỗi không có giấy đăng ký (xe mô tô: phạt 300.000 – 400.000 đồng, xe ô tô phạt: 2 – 3 triệu đồng).
– Trường hợp mua bán xe: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hợp đồng mua bán xe, chủ xe phải làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình). Nếu quá thời hạn này mà bị mất giấy đăng ký xe và đi làm lại, đồng thời làm thủ tục sang tên xe thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (đối với cá nhân), từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (đối với tổ chức) (Điểm a khoản 4, Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Nếu là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự thì mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 (đồng đối với cá nhân), từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (đối với tổ chức).

Từ khóa :

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Xe

Alternate Text Gọi ngay