Câu hỏi ôn thi có đáp án môn Tâm lý học quản lý – Tài liệu text

Câu hỏi ôn thi có đáp án môn Tâm lý học quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.6 KB, 22 trang )

Bạn đang đọc: Câu hỏi ôn thi có đáp án môn Tâm lý học quản lý – Tài liệu text

TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
Câu 1: Anh (chị) hãy phân tích các giai đoạn phát triển của tập thể? Hãy cho biết những yêu cầu đối với người quản lý
lãnh đạo trong từng giai đoạn phát triển của tập thể?
* Các giai đoạn phát triển của tập thể:
+ Tập thể là tập hợp của nhiều người lao động trong một tổ chức chặt chẽ nhằm thực hiện mục đích chung, những hoạt động
thích hợp và mục đích chung đó fải fù hợp với lợi ích XH.
+ Tập thể hình thành và phát triển qua 4 giai đoạn:
– Giai đoạn mở đầu
– Giai đoạn fân chia
– Giai đoạn trưởng thành
– Giai đoạn phát triển hoàn chỉnh
* Đặc điểm và những yêu cầu đối với người quản lý lãnh đạo trong mỗi giai đoạn phát triển của tập thể:
a. Giai đoạn mở đầu:
* Đặc điểm của giai đoạn này:
1
– Tập thể mới bắt đầu hình thành
– Các thành viên mới bắt đầu tìm hiểu nhau.
– Quan hệ giữa các thành viên còn hết sức dè dặt.
– Chưa có dư luận tập thể.
– Các thành viên còn hết sức thụ động.
– Người quản lý chưa có điều kiện hiểu biết hết các thành viên và ngược lai.
– Tập thể chưa phân thành nhóm nhỏ.
* Những yêu cầu đối với người quản lý, lãnh đạo trong giai đoạn này:
– Người quản lý lãnh đạo fải đặt ra trước tập thể những nhiệm vụ có giá trị XH và 1 chương trình thực hiện rõ ràng.
– Người quản lý lãng đạo fải đảm bảo được sự thống nhất giữa các yêu cầu, giữa các thành viên trong tập thể.
– Ngưởi quản lý lãnh đạo fải có sự kiểm tra đôn đốc thường xuyên trong tập thể, có thể sử dụng biện fáp cưỡng chế, khuyên
răn, thuyết fục.
– Người lãnh đạo fải đích thân giao nhiệm vụ nghiêng về biện fáp tổ chức hành chính là chủ yếu.
b. Giai đoạn fân chia:
* Đặc điểm của giai đoạn này:
2

– Xuất hiện quan hệ liên nhân cách giữa thành viên trong tập thể.
– Bắt đầu xuất hiện các nhóm trong tập thể (nhóm tích cực, nhóm trung gian, nhóm tiêu cực).
– Người quản lý lãnh đạo bắt đầu được các thành viên và ngược lại.
* Những yêu cầu đối với người quản lý, lãnh đạo trong giai đoạn này:
– Hình thành bầu không khí tốt đẹp trong tập thể.
– Vạch ra được triển vọng fát triển của tập thể cũng như mỗi thành viên.
– Kích thích đựơc sáng kiến cũng như những việc làm tốt trong tập thể.
– Góp ý kiến cho tập thể và fải biết tham khảo ý kiến cấp trên và của chính tập thể.
– Sử dụng phương pháp giáo dục cả thuyết fục lẫn cưỡng chế cân = nhau.
– Phong cách lãnh đạo kết hợp hài hòa giữa dân chủ và độc đoán.
– Người QLLĐ trong giai đoạn này fải biết sử dụng các nhóm tích cực làm hậu thuẫn để lôi kéo những người chung gian, chuyển
biến những người tiêu cực.
c. Giai đoạn trưởng thành:
* Đặc điểm của giai đoạn này:
– Mọi người đã hiểu biết lẫn nhau.
3
– Đã có bầu không khí tâm lý ổn định và lành mạnh.
– Mọi người đã đoàn kết nhau trên tư tưởng và hành động.
– Dư luận tập thể lành mạnh đã chiến thắng.
– Quan hệ của các cá nhân trong tập thể ngoài quan hệ công tác đã có quan hệ riêng tư (quan hệ tâm lý)
* Những yêu cầu đối với người quản lý, lãnh đạo trong giai đoạn này:
– Không nên sử dụng phương pháp làm việc độc đoán, mà nên sử dụng phương pháp làm việc dân chủ.
– Trước khi quyết định vấn đề gì nên thông qua trước tập thể.
– Fải dự đoán và vạch kế hoạch dài hạn cho tập thể.
d. Giai đoạn phát triển hoàn chỉnh:
* Đặc điểm của giai đoạn này:
– Người QLLĐ đạt yêu cầu tối đa về các fương diện quan hệ trong quản lý.
– Các thành viên trong tập thể luôn luôn có thái độ tích cực tối đa với tập thể.
– Lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân hoà làm một.
* Những yêu cầu đối với người quản lý, lãnh đạo trong giai đoạn này:

– Người QLLĐ fải hoàn thiện về mọi fương diện.
4
– Người QLLĐ fải là người có uy tín cao, có tấm gương tỏa sáng.
– Người QLLĐ fải biết huy động tối đa mọi khả năng khác nhau của cá nhân.
Câu 2: Anh (chị) hãy fân tích các nhu cầu cơ bản của con người dựa trên tháp nhu cầu của Maslow?
* Nhu cầu: là những đòi hỏi khách quan của mỗi con người trong điều kiện nhất định đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con
người.
* Các nhu cầu cơ bản của con người dựa trên tháp nhu cầu của Maslow:
+ Abraham Maslow (1954) là người đầu tiên hình dung sự fát triển của con người theo những bậc của 1 chiếc cầu thang, mỗi
nhu cầu trong số đó fải được thỏa mãn trong mối quan hệ với môi trường dọc theo chiếc thang fát triển này. Theo ông, những
nhu cầu này là cơ sở cho sự fát triển lành mạnh của con người.
+ Ông chia nhu cầu con người ra làm 5 mức độ:
– Nhu cầu sinh lý (được sinh tồn)
– Nhu cầu được an toàn
– Nhu cầu XH, được giao tiếp, được yêu thương
– Nhu cầu được tôn trọng
– Nhu cầu tự khẳng định (tự thể hiện)
5
a. Nhu cầu sinh lý (nhu cầu được sinh tồn)
Bậc thang này rất cơ bản và rất quan trọng. Nhu cầu về thức ăn, quần áo mặc, nơi ăn chốn ở. Nếu nhu cầu cơ bản này chưa
được đáp ứng đủ thì các nhu cầu khác ít có động cơ thúc đẩy. Một người đang đói thì không có một quan tâm nào khác tồn tại,
ngoại trừ thức ăn. Tất cả mọi năng lực khác of anh ta đều đổ dồn vào việc tìm thức ăn. Khi đói, toàn cơ thể của chúng ta đều
tham dự vào việc thỏa mãn nhu cầu này. Nhưng if nó được đáp ứng thì nhu cầu kế tiếp lại xuất hiện trội hơn và tiếp tục như vậy.
Khi nhu cầu sinh lý được thỏa mãn thì con người sẽ hướng về sự an toàn.
VD: Phục hồi sức khoẻ
b. Nhu cầu được an toàn:
Nhu cầu ko bị đe dọa và ko bị mất nhu cầu sinh lý. Đây là nhu cầu tự duy trì và chuẩn bị cho tương lai vững chắc hơn. An toàn
có nghĩa là an toàn để sống trong một môi trường cho fép sự phát triển của con người được liên tục và lành mạnh. Điều này có
thể có nghĩa là 1 ngôi nhà, công việc, điều kiện được chăm sóc y tế, và sự bảo vệ cơ thể.
Nhu cầu an toàn này dễ quan sát thấy ở TE nhiều hơn vì đối với trẻ, những gì đột ngột và có tính cách đe dọa đều khiến cho

chúng cảm thấy bất an. Nhu cầu an toàn thể hiện trong việc tìm kiếm sự bảo vệ và ổn định từ tiền bạc, sức khoẻ, công việc và thu
nhập ổn định, sự tin tưởng ở tương lai. Khi nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn đã được thoả mãn tốt thì nhu cầu XH hay hội nhập
lại xuất hiện trội hơn. Hậu quả có thể là an fận, bảo thủ.
VD: được thể hiện mình trong cộng đồng
c. Nhu cầu XH:
6
Trong đời sống, mỗi cá nhân đều mong muốn mình “thuộc về” các nhóm khác nhau và được chấp nhận, được yêu thương, cố
gắng có mối quan hệ giao tiếp tốt đẹp với người khác. Con người thèm khát những quan hệ thân ái với người khác nói chung, và
1 chổ đứng trong lòng những người chung quanh nói riêng. Cảm tưởng ko được yêu thương, bị bỏ rơi, ko được gắn bó với người
khác. Là cội rể của hầu hết những trường hợp ko hội nhập. Chúng ta đã ghi nhận được là TE trong 1 số trại mồ côi dù được chăm
sóc tốt về mặt thể chất, nhưng chúng ko lớn lên (được gọi là “lùn tâm lý”) và fát triển bình thường như TE khác.
Nhu cầu XH được thể hiện mạnh hơn các nhu cầu khác khi các nhu cầu sinh lý và được an toàn đã được thỏa mãn. Nhu cầu
được tôn trọng và tự khẳng định còn đang tiềm ẩn.
VD: được quan tâm, có tiếng nói of mình
d. Nhu cầu được tôn trọng:
Khi đã được người khác chấp nhận thì con người lại muốn được đánh giá cao. Điều này đơn giản là nhu cầu cảm thấy mình tốt,
cảm nhận con người mình có giá trị và một chút tự hào về những thành quả của bản thân. Một mặt, con người muốn tự do và độc
lập, mặt khác cũng muốn có sức mạnh, năng lực khi đối fó với cuộc đời. Việc thỏa mãn nhu cầu được tôn trọng này giúp con
người tự tin, uy tín, quyền lực và sự kiềm chế. Con người cảm thấy có ích và có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, được sự
kính nể của người khác. Sự tự nhìn nhận và sự nhìn nhận của mọi người giúp cho con người nỗ lực nhiều hơn nữa. Ngược lại thì
có thể dẫn đến các hành vi fá hoại.
Có người luôn bị người khác thương hại, người ấy nhận được những thông điệp liên tiếp rằng: “Người thật đáng xấu hổ vì ko
có khả năng tự giúp bản thân… Không ai mong đợi gì ở người … và người là 1 gánh nặng cho chúng ta”. Kết cục người đó bắt
7
đầu tin vào những thông điệp liên tiếp, lặng lẽ đó, rất ít tự suy nghĩ về mình và fụ thuộc vào những người khác để thay đổi cuộc
sống và đẫy mình lên trên chiếc thang của Maslow chứ ko tự mình trèo lên.
VD: Sự hình thành cái “Tôi”
e. Nhu cầu tự khẳng định mình (tự thể hiện)
Khi nhu cầu được tôn trọng được thỏa mãn thì nhu cầu tự khẳng định mình trở nên mạnh hơn vì con người cảm thấy vẫn chưa
được hài lòng. Tự khẳng định mình là nhu cầu để tăng đến mức tối đa tiềm năng của 1 người. Nhu cầu này bao gồm những khát

vọng và những nỗ lực để trở thành cái mà 1 người có khả năng trở thành. Maslow nói: “Một con người muốn có thể sẽ là gì, thì
anh ta sẽ fải là cái đó”. Vì vậy, tự khẳng định mình là 1 mong muốn làm cái điều mà người ta có thể đạt được. Đó là nhu cầu về
fát triển nhân cách – cơ hội cho fát triển bản thân và tự học tập. Có cơ hội để fát triển tiềm năng của bản thân và những kỹ năng
của một con người tạo cho ta 1 cảm giác quan trọng về tự hoàn thiện.
VD: liên quan đến địa vị và thành quả lao động)
Câu 3: Anh (chị) hãy fân tích các yêu cầu đối với 1 người lãnh đạo và cho biết suy nghĩ của anh (chị) về vấn đề đạo đức
của 1 số nhà lãnh đạo ở nước ta hiện nay?
* Các yêu cầu đối với 1 người lãnh đạo:
8
1. Yêu cầu về trình độ chính trị:
– Nắm thật vững đường lối, chủ trương, chính sách of Đảng và NN
– Tích cực tham gia tuyên truyến đường lối, chủ trương, chính sách of Đảng và NN và luôn tự bồi dưỡng trình độ chính trị.
2. Yêu cầu về fẩm chất đạo đức:
– Tính dân chủ of người lãnh đạo công = với cấp dưới.
– Đòi hỏi cao và nguyên tắc.
– Tế nhị, lịch thiệp và tự chủ.
– Khiêm tốn và chân thành.
– Cấp dưới đánh giá cao tính chân thật trong cư xử.
3. Yêu cầu về năng lực chuyên môn:
– Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không ngừng tiếp thu cái mới, ko ngừng vận dụng lý luận
vào thực tiễn để làm giàu kho tàn lý luận.
– Hiểu tường tận tình hình đơn vị mình fụ trách.
4. Yêu cầu về năng lực tổ chức:
– Biết nhìn mọi mặt = con mắt of người ngoài (khách quan).
9
– Có khả năng duy trì sự tiếp xúc thường xuyên với quần chúng. Phải biết cách tạo ra 1 không khí tâm lý thuận lợi cho việc tiếp
xúc.
– Khả năng biết nghe và biết lắng nghe người khác.
– Biết nghiên cứu người khác theo những số liệu chưa đầy đủ.
– Biết tác động 1 cách có hiệu quả tới người dưới quyền, biết khuyến khích họ hoàn thành nhiệm vụ.

– Khả năng biết kết hợp kích thích vật chất và tinh thần.
– Khả năng đoàn kết mọi người, biết tạo lập 1 tập thể thống nhất.
– Biết kích thích và duy trì nhiệt tình công tác của tập thể.
Đạo đức của 1 số nhà lãnh đạo ở nước ta hiện nay: (tự suy nghĩ)
Câu 4: Anh (chị) hãy phân tích các kiểu phong cách quản lý theo cách chia của Kurt Lewin?
* Phong cách quản lý: là hệ thống các phương pháp, phương tiện lãnh đạo quen thuộc, ổn định, đặc trưng cho mỗi người lãnh
đạo.
* Các kiểu phong cách quản lí theo cách chia của Kurt Lewin.
a. Phong cách độc đoán:
10
+ Mặt hình thức:
– Mệnh lệnh, ngắn gọn, công cụ.
– Cấm đoán nghiêm nhưng ko hạ nhục
– Tiếng nói rõ ràng, ko cởi mở.
– Khen – chê một cách chủ quan.
– Không tính đến tình cảm.
– Các biện pháp đưa ra ko có hệ thống
– Vị trí người đứng đầu là ở ngoài nhóm
+ Mặt nội dung:
– Công việc of nhóm đã lên kế hoạch từ trước về các mặt.
– Chỉ xác định mục đích trực tiếp, xa hơn ko rõ.
– Tiếng nói of người lãnh đạo là có tính chất quyết định.
b. Phong cách dân chủ:
+ Mặt hình thức:
– Chỉ thị dưới dạng đề xuất.
11
– Lời nói ko khô khan, giọng nói có tính chất đồng chí.
– Khen chê kèm theo lời khuyên.
– Mọi quyết định và cấm đoán đều được đem ra thảo luận.
– Vị trí người lãnh đạo ở trong nhóm.

+ Mặt nội dung:
– Các biện fáp ko có từ trước mà do trong nhóm cùng tham gia.
– Tất cả các mục đích của công việc ko chỉ được đề xướng mà còn được bàn bạc.
c. Phong cách tự do:
+ Mặt hình thức:
– Giọng nói thoả thuận, hiệp ước.
– Không có khen chê.
– Không có sự công tác nào.
– Vị trí người lãnh đạo ko rõ từ fía nhóm.
+ Mặt nội dung:
– Công việc trong nhóm tự fát triển.
12
– Người lãnh đạo ko ra chỉ thị gì.
Mọi fần việc đề đặt trên các quyền lợi và ý thích riêng or xuất fát từ 1 thủ lĩnh mới.
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết nhu cầu của con người có những đặc điểm gì? Tại sao trong hoạt động quản lí, nhà quản
lí lại fải quan tâm đến nhu cầu of người lao động?
* Các đặc điểm của nhu cầu:
+ Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thoả mãn để tồn tại và phát triển.
+ Nhu cầu of con người có những đặc điểm sau:
– N/c of con người khác xa về chất so với n/c of con vật: n/c of con người mang bản chất XH.
– N/c là nguyên nhân hoạt động of con người. Con người dồn mọi nỗ lực để thoả mãn các nhu cầu cơ bản.
– Bất cứ nhu cầu nào cũng có mục đích. N/c và mục đích luôn luôn thay đổi. Cùng 1 n/c, nhưng mỗi người hướng đến mục
đích ko giống nhau và ngược lại. Ba người tham gia Câu lạc bộ Điện ảnh: 1 người là để tìm hiểu về điện ảnh, 1 người để vui chơi
giải trí, còn người kia thì để tìm bạn.
– Các n/c ko bao giờ được thoả mãn hoàn toàn. 1 n/c mỗi khi được thỏa mãn thì n/c khác tiềm ẩn lại nổi lên và tác động lên
mối quan tâm và hành động of con người.
– N/c of con người rất đa dạng và fong fú.
13
– N/c sinh lý là n/c gây “căng thẳng” mạnh nhất ở con người.
* Trong hoạt động quản lý, nhà quản lý fải quan tâm đến n/c of người lao động vì:

– N/c of người lao động là động lực thúc đẩy con người lao động. 1 khi n/c được thỏa mãn tốt sẽ kích thích tinh thần, hứng thú
làm việc of người lao động từ đó tạo ra chất lượng lao động cao hơn.
– Việc quan tâm đến n/c of người lao động giúp nhà lãnh đạo trong việc đưa ra các chiến lược ưu đãi, đãi ngộ người lao động 1
cách hợp lí.
14
Câu 6: Anh (chị) hãy fân tích các yêu cầu về kỹ năng và fẩm chất cá nhân đối với người lãnh đạo theo quan điểm của
phương Tây?
* Các yêu cầu về kỹ năng: (9 kỹ năng)
– Người lãnh đạo có tài
– Có khả năng lãnh đạo
– Cần fải có khả năng ngoại giao và lịch thiệp
– Khả năng truyền đạt, diễn đạt rõ ràng
– Thông hiểu con người và công việc
– Có khả năng tổ chức
– Có khả năng thuyết fục
– Có khả năng hoạt động XH
– Thông minh
* Các yêu cầu về fẩm chất: (13 fẩm chất)
– Fải có khả năng thích ứng với cuộc sống.
– Fải am hiểu về môi trường.
15
– Fải có tham vọng vươn tới thành công
– Fải hăng hái và có lòng nhiệt tình với công việc.
– Fải quyết đoán.
– Fải có tâm thế sẳn sàng chịu trách nhiệm
– Fải có khả năng hợp tác.
– Fải có ý chí, nghị lực, kiên quyết.
– Fải có tâm hồn lạc quan.
– Fải có khả năng chịu đựng áp lực công việc.
– Fải tự tin

– Fải có tư tưởng thống trị, lãnh đạo.
– Fải kiên trì.
Câu 7: Anh (chị) hiểu thế nào là quyết định quản lí? Hãy fân tích các giai đoạn of quá trình ra quyết định quản lí?
* Khái niệm quyết định quản lí:
+ QĐQL là fương án giải quyết vấn đề tối ưu nhất mà nhà quản lí đề ra cho 1 bộ fận hay cá nhân nào đó thực hiện.
16
QĐQL là kết quả tư duy of nhà QL
+ Một quyết định quản lí hợp lí có các đặc điểm sau:
– Phải mang tính khách quan (dựa trên nhu cầu + hoàn cảnh thực tiển)
– Phải mang tính lợi ích (lợi ích kinh tế và lợi ích đối với mọi người)
– Phải thực hiện đúng pháp luật.
– Phải mang tính quần chúng: phản ánh được mong đợi of mọi người, được mọi người tham gia thực hiện.
– Phải mang tính giáo dục.
* Các giai đoạn của quá trình ra quyết định quản lí:
Quá trình ra quyết định thường fải trải qua các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1: Nhận thức vấn đề và xác định mục tiêu
+ Giai đoạn 2: Lựa chon thông tin
+ Giai đoạn 3: Đưa ra các giải fáp và lựa chọn tối ưu.
+ Giai đoạn 4: Ra quyết định
+ Giai đoạn 5: Tổ chức thực hiện
+ Giai đoạn 6: Kiểm tra – đánh giá
17
a. Giai đoạn nhận thức vấn đề và xác định mục tiêu
– Vấn đề là tình huống có chứa đựng mâu thuẩn đòi hỏi nhà quản lí fải giải quyết.
– Nhận thức vấn đề là nhận thức sự tồn tại of vấn đề ở cơ quan đơn vị mình, muốn nhận thức vấn đề người lãnh đạo fải tiến
hành quan sát fân tích, tổng hợp thông tin từ môi trường lao động, từ thái độ người lao động …
– Là người quản lí fải thấy được mối quan hệ giữa vấn đề và trách nhiệm of bản thân để từ đó có nhu cầu giải quyết nó.
– Xác định mục tiêu: là người quản lí fải xây dựng được các tiêu chí cần đạt được khi giải quyết vấn đề.
b. Lựa chọn thông tin
– Thông tin:

+ Người lao động có thể tìm kiếm thông tin từ các báo cáo cơ sở dữ liệu, các fương tiện truyền thông…
+ Chất lượng of thông tin: để thông tin thu được có chất lượng người lãnh đạo fải chú ý tới:
– Thời gian ban hành quyết định
– Những đặc điểm của người cung cấp thông tin
– Những thông tin quan trọng bao giờ cũng là cơ sở để xây dựng lên các quyết định
– Lựa chọn thông tin
c. Đưa ra các giải fáp và lựa chọn tối ưu
18
– Người quản lí có thể đưa giải fáp = con đường giả định.
– Nhà quản lí fải am hiểu 1 cách kỷ lưỡng về vấn đề để đưa ra giải fáp fù hợp.
– Nhà quản lý fải có kinh nghiệm
d. Ra quyết định
– Quá trình ra quyết định là quá trình giải fáp tối ưu dựa trên các giải fáp mà nhà quản lí đã đưa ra.
e. Tổ chức thực hiện
– Ban hành quyết định.
– Truyền đạt quyết định.
– Kế hoạch các bước thực hiện cụ thể.
f. Kiểm tra – đánh giá
– Kiểm tra: là để có được fản hồi từ người thực hiện để kịp thời đôn đốc, điều khiển đồng thời để động viên người dưới quyền.
– Đánh giá:
+ Để so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra ban đầu.
+ Đòi hỏi NQL fải: ko để cho ấn tượng ban đầu, cho cảm xúc of mình chi fối, đánh giá 1 cách công = và khách quan, ko lấy
những đặc điểm tâm lý, nhân cách of mình làm chuẩn để đánh giá.
19
Câu 8: Anh (chị) hãy cho biết các đặc điểm tâm lí of người có uy tín và cho biết các loại uy tín of người lãnh đạo?
* Các đặc điểm tâm lý of người có uy tín:
+ Uy tín là hệ thống những đặc điểm nhân cách đảm bảo cho sự thành công trong công việc và quan hệ với người khác. Đáp
ứng nhu cầu khách quan of hoạt động quản lý.
+ Uy tín có 2 fần: UY + TÍN
– UY: uy quyền biểu hiện sức mạnh of chức vụ, of tổ chức và là điều kiện mang tính chất khách quan.

– TÍN: là sự tín nhiệm tin tưởng of mọi người đối với người quản lí ở 1 fẩm chất đạo đức hay ở 1 tài năng nào đó và là điều
kiện mang tính chất chủ quan (vì nó thật sự là yếu tố tâm lý ở mỗi người)
+ Các đặc điểm tâm lí of người có uy tín:
– Năng lực: (tài)
. Năng lực tổ chức (thạo người)
Biết dùng người
Phát hiện được khả năng tiềm ẩn ở từng người
Luôn fải có những yêu cầu cụ thể
20
. Năng lực làm việc (thạo việc)
Chuyên môn
Nắm vững nghiệp vụ quản lí, kỹ năng giao tiếp với con người, hiểu tâm lí, nắm vững pháp luật.
Thành thạo trong việc điều hành công việc
– Phẩm chất: (đạo đức)
Có lòng thương người (mình vì mọi người)
Phải có tính trung thực (trong sử dụng và đề bạt cán bộ, khen thưởng, fân fối fúc lợi, nói fải đi đôi với làm)
Say mê đối với công việc (có tinh thần, trách nhiệm đối với công việc).
* Các loại uy tín:
– Uy tín thực: là uy tín được xây dựng trên giá trị thực of nhân cách.
+ Tiêu chí:
Mọi quyết định of nhà quản lí đưa ra được mọi người đón nhận 1 cách tự giác, ko fê fán, ko nghi ngờ trong bất kỳ tình huống
nào.
Được dư luận tập thể đánh giá cao: được cấp dưới nể trọng và dễ dàng tha thứ khi mình mắc fải sai lầm.
Tập thể luyến tiếc ngưỡng mộ, khi người lãnh đạo vì 1 lý do nào đó mà fải tuyên chuyển nơi công tác hay về hưu.
21
+ Muốn có uy tín thực người lãnh đạo cần fải lưu ý:
Mỗi 1 người chỉ có thể có uy tín ở 1 vài lĩnh vực chứ ko ai có uy tín ở mỗi lĩnh vực.
Đỉnh cao of uy tín ở trong 1 thời điểm tuỳ thuộc vào điều kiện và tính chất khách quan of nghề nghiệp. Do vậy fải biết rút lui
đúng lúc.
Khi nhận thấy có sự giảm súc of uy tín thì fải dùng tư duy of mình để tìm ra nguyên nhân để có hướng khắc fục, điều khiển và

điều chỉnh.
– Uy tín giả: là uy tín được xây dựng ko dựa trên giá trị thực của nhân cách mà dựa vào quyền uy or thủ thuật. Uy tín giả bao
gồm các loại sau:
+ Uy tín công thần: là uy tín có được = những kinh nghiệm củ, = những thành tích củ để chấn áp mọi người.
+ Uy tín = quyền lực: là uy tín có được dựa trên sức mạnh of chức vụ, địa vị (dùng lý trí nhiều mà coi nhẹ yếu tố tình cảm,
dùng kỷ luật, nguyên tắc)
+ Uy tín giả trưởng: xuất fát từ tâm lí tiểu nông, coi trọng bản thân mình và coi thường cấp dưới là tư tưởng quản lí độc đoán
dẫn đến vấn đề kéo bè, kéo fái trong đơn vị.
+ Uy tín dân chủ giả hiệu: thể hiện ở chổ giả vờ đoàn kết thân thiết với mọi người đem vấn đề ra bàn bạc trước tập thể nhưng
cuối cùng quyết định theo ý kiến chủ quan of mình.
22
– Xuất hiện quan hệ liên nhân cách giữa thành viên trong tập thể. – Bắt đầu Open những nhóm trong tập thể ( nhóm tích cực, nhóm trung gian, nhóm xấu đi ). – Người quản lý chỉ huy khởi đầu được những thành viên và ngược lại. * Những nhu yếu so với người quản lý, chỉ huy trong tiến trình này : – Hình thành bầu không khí tốt đẹp trong tập thể. – Vạch ra được triển vọng fát triển của tập thể cũng như mỗi thành viên. – Kích thích đựơc ý tưởng sáng tạo cũng như những việc làm tốt trong tập thể. – Góp ý kiến cho tập thể và fải biết tìm hiểu thêm quan điểm cấp trên và của chính tập thể. – Sử dụng chiêu thức giáo dục cả thuyết fục lẫn cưỡng chế cân = nhau. – Phong cách chỉ huy phối hợp hài hòa giữa dân chủ và độc đoán. – Người QLLĐ trong quá trình này fải biết sử dụng những nhóm tích cực làm hậu thuẫn để lôi kéo những người chung gian, chuyểnbiến những người xấu đi. c. Giai đoạn trưởng thành : * Đặc điểm của tiến trình này : – Mọi người đã hiểu biết lẫn nhau. – Đã có bầu không khí tâm lý không thay đổi và lành mạnh. – Mọi người đã đoàn kết nhau trên tư tưởng và hành vi. – Dư luận tập thể lành mạnh đã thắng lợi. – Quan hệ của những cá thể trong tập thể ngoài quan hệ công tác làm việc đã có quan hệ riêng tư ( quan hệ tâm lý ) * Những nhu yếu so với người quản lý, chỉ huy trong tiến trình này : – Không nên sử dụng chiêu thức thao tác độc đoán, mà nên sử dụng chiêu thức thao tác dân chủ. – Trước khi quyết định hành động yếu tố gì nên trải qua trước tập thể. – Fải Dự kiến và vạch kế hoạch dài hạn cho tập thể. d. Giai đoạn tăng trưởng hoàn hảo : * Đặc điểm của quá trình này : – Người QLLĐ đạt nhu yếu tối đa về những fương diện quan hệ trong quản lý. – Các thành viên trong tập thể luôn luôn có thái độ tích cực tối đa với tập thể. – Lợi ích tập thể và quyền lợi cá nhân hoà làm một. * Những nhu yếu so với người quản lý, chỉ huy trong quy trình tiến độ này : – Người QLLĐ fải hoàn thành xong về mọi fương diện. – Người QLLĐ fải là người có uy tín cao, có tấm gương tỏa sáng. – Người QLLĐ fải biết kêu gọi tối đa mọi năng lực khác nhau của cá thể. Câu 2 : Anh ( chị ) hãy fân tích những nhu yếu cơ bản của con người dựa trên tháp nhu yếu của Maslow ? * Nhu cầu : là những yên cầu khách quan của mỗi con người trong điều kiện kèm theo nhất định bảo vệ sự sống sót và tăng trưởng của conngười. * Các nhu yếu cơ bản của con người dựa trên tháp nhu yếu của Maslow : + Abraham Maslow ( 1954 ) là người tiên phong tưởng tượng sự fát triển của con người theo những bậc của 1 chiếc cầu thang, mỗinhu cầu trong số đó fải được thỏa mãn nhu cầu trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên dọc theo chiếc thang fát triển này. Theo ông, nhữngnhu cầu này là cơ sở cho sự fát triển lành mạnh của con người. + Ông chia nhu yếu con người ra làm 5 mức độ : – Nhu cầu sinh lý ( được sống sót ) – Nhu cầu được bảo đảm an toàn – Nhu cầu XH, được tiếp xúc, được yêu thương – Nhu cầu được tôn trọng – Nhu cầu tự khẳng định chắc chắn ( tự biểu lộ ) a. Nhu cầu sinh lý ( nhu yếu được sống sót ) Bậc thang này rất cơ bản và rất quan trọng. Nhu cầu về thức ăn, quần áo mặc, nơi ăn chốn ở. Nếu nhu yếu cơ bản này chưađược phân phối đủ thì những nhu yếu khác ít có động cơ thôi thúc. Một người đang đói thì không có một chăm sóc nào khác sống sót, ngoại trừ thức ăn. Tất cả mọi năng lượng khác of anh ta đều đổ dồn vào việc tìm thức ăn. Khi đói, toàn khung hình của tất cả chúng ta đềutham dự vào việc thỏa mãn nhu cầu nhu yếu này. Nhưng if nó được cung ứng thì nhu yếu tiếp nối lại Open trội hơn và liên tục như vậy. Khi nhu yếu sinh lý được thỏa mãn nhu cầu thì con người sẽ hướng về sự bảo đảm an toàn. VD : Phục hồi sức khoẻb. Nhu cầu được bảo đảm an toàn : Nhu cầu ko bị rình rập đe dọa và ko bị mất nhu yếu sinh lý. Đây là nhu yếu tự duy trì và chuẩn bị sẵn sàng cho tương lai vững chãi hơn. An toàncó nghĩa là bảo đảm an toàn để sống trong một môi trường tự nhiên cho fép sự tăng trưởng của con người được liên tục và lành mạnh. Điều này cóthể có nghĩa là 1 ngôi nhà, việc làm, điều kiện kèm theo được chăm nom y tế, và sự bảo vệ khung hình. Nhu cầu bảo đảm an toàn này dễ quan sát thấy ở TE nhiều hơn vì so với trẻ, những gì bất ngờ đột ngột và có tính cách rình rập đe dọa đều khiến chochúng cảm thấy không an tâm. Nhu cầu bảo đảm an toàn biểu lộ trong việc tìm kiếm sự bảo vệ và không thay đổi từ tài lộc, sức khoẻ, việc làm và thunhập không thay đổi, sự tin cậy ở tương lai. Khi nhu yếu sinh lý và nhu yếu bảo đảm an toàn đã được thoả mãn tốt thì nhu yếu XH hay hội nhậplại Open trội hơn. Hậu quả hoàn toàn có thể là an fận, bảo thủ. VD : được bộc lộ mình trong cộng đồngc. Nhu cầu XH : Trong đời sống, mỗi cá thể đều mong ước mình “ thuộc về ” những nhóm khác nhau và được gật đầu, được yêu thương, cốgắng có mối quan hệ tiếp xúc tốt đẹp với người khác. Con người thèm khát những quan hệ thân ái với người khác nói chung, và1 chổ đứng trong lòng những người chung quanh nói riêng. Cảm tưởng ko được yêu thương, bị bỏ rơi, ko được gắn bó với ngườikhác. Là cội rể của hầu hết những trường hợp ko hội nhập. Chúng ta đã ghi nhận được là TE trong 1 số trại mồ côi dù được chămsóc tốt về mặt sức khỏe thể chất, nhưng chúng ko lớn lên ( được gọi là “ lùn tâm lý ” ) và fát triển thông thường như TE khác. Nhu cầu XH được bộc lộ mạnh hơn những nhu yếu khác khi những nhu yếu sinh lý và được bảo đảm an toàn đã được thỏa mãn nhu cầu. Nhu cầuđược tôn trọng và tự khẳng định chắc chắn còn đang tiềm ẩn. VD : được chăm sóc, có lời nói of mìnhd. Nhu cầu được tôn trọng : Khi đã được người khác gật đầu thì con người lại muốn được nhìn nhận cao. Điều này đơn thuần là nhu yếu cảm thấy mình tốt, cảm nhận con người mình có giá trị và một chút ít tự hào về những thành quả của bản thân. Một mặt, con người muốn tự do và độclập, mặt khác cũng muốn có sức mạnh, năng lượng khi đối fó với cuộc sống. Việc thỏa mãn nhu cầu nhu yếu được tôn trọng này giúp conngười tự tin, uy tín, quyền lực tối cao và sự kiềm chế. Con người cảm thấy có ích và có ảnh hưởng tác động đến thiên nhiên và môi trường xung quanh, được sựkính nể của người khác. Sự tự nhìn nhận và sự nhìn nhận của mọi người giúp cho con người nỗ lực nhiều hơn nữa. Ngược lại thìcó thể dẫn đến những hành vi fá hoại. Có người luôn bị người khác thương hại, người ấy nhận được những thông điệp liên tục rằng : “ Người thật đáng xấu hổ vì kocó năng lực tự giúp bản thân … Không ai mong đợi gì ở người … và người là 1 gánh nặng cho tất cả chúng ta ”. Kết cục người đó bắtđầu tin vào những thông điệp liên tục, lặng lẽ đó, rất ít tự tâm lý về mình và fụ thuộc vào những người khác để biến hóa cuộcsống và đẫy mình lên trên chiếc thang của Maslow chứ ko tự mình trèo lên. VD : Sự hình thành cái “ Tôi ” e. Nhu cầu tự chứng minh và khẳng định mình ( tự biểu lộ ) Khi nhu yếu được tôn trọng được thỏa mãn nhu cầu thì nhu yếu tự khẳng định chắc chắn mình trở nên mạnh hơn vì con người cảm thấy vẫn chưađược hài lòng. Tự khẳng định mình là nhu yếu để tăng đến mức tối đa tiềm năng của 1 người. Nhu cầu này gồm có những khátvọng và những nỗ lực để trở thành cái mà 1 người có năng lực trở thành. Maslow nói : “ Một con người muốn hoàn toàn có thể sẽ là gì, thìanh ta sẽ fải là cái đó ”. Vì vậy, tự chứng minh và khẳng định mình là 1 mong ước làm cái điều mà người ta hoàn toàn có thể đạt được. Đó là nhu yếu vềfát triển nhân cách – thời cơ cho fát triển bản thân và tự học tập. Có thời cơ để fát triển tiềm năng của bản thân và những kỹ năngcủa một con người tạo cho ta 1 cảm xúc quan trọng về tự hoàn thành xong. VD : tương quan đến vị thế và thành quả lao động ) Câu 3 : Anh ( chị ) hãy fân tích những nhu yếu so với 1 người chỉ huy và cho biết tâm lý của anh ( chị ) về yếu tố đạo đứccủa 1 số nhà chỉ huy ở nước ta lúc bấy giờ ? * Các nhu yếu so với 1 người chỉ huy : 1. Yêu cầu về trình độ chính trị : – Nắm thật vững đường lối, chủ trương, chủ trương of Đảng và NN – Tích cực tham gia tuyên truyến đường lối, chủ trương, chủ trương of Đảng và NN và luôn tự tu dưỡng trình độ chính trị. 2. Yêu cầu về fẩm chất đạo đức : – Tính dân chủ of người chỉ huy công = với cấp dưới. – Đòi hỏi cao và nguyên tắc. – Tế nhị, lịch sự và trang nhã và tự chủ. – Khiêm tốn và chân thành. – Cấp dưới nhìn nhận cao tính chân thực trong cư xử. 3. Yêu cầu về năng lượng trình độ : – Không ngừng học tập để nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ, không ngừng tiếp thu cái mới, ko ngừng vận dụng lý luậnvào thực tiễn để làm giàu kho tàn lý luận. – Hiểu tường tận tình hình đơn vị chức năng mình fụ trách. 4. Yêu cầu về năng lượng tổ chức triển khai : – Biết nhìn mọi mặt = con mắt of người ngoài ( khách quan ). – Có năng lực duy trì sự tiếp xúc tiếp tục với quần chúng. Phải biết cách tạo ra 1 không khí tâm lý thuận tiện cho việc tiếpxúc. – Khả năng biết nghe và biết lắng nghe người khác. – Biết điều tra và nghiên cứu người khác theo những số liệu chưa rất đầy đủ. – Biết ảnh hưởng tác động 1 cách có hiệu suất cao tới người dưới quyền, biết khuyến khích họ triển khai xong trách nhiệm. – Khả năng biết phối hợp kích thích vật chất và niềm tin. – Khả năng đoàn kết mọi người, biết tạo lập 1 tập thể thống nhất. – Biết kích thích và duy trì nhiệt tình công tác làm việc của tập thể. Đạo đức của 1 số nhà chỉ huy ở nước ta lúc bấy giờ : ( tự tâm lý ) Câu 4 : Anh ( chị ) hãy nghiên cứu và phân tích những kiểu phong thái quản lý theo cách chia của Kurt Lewin ? * Phong cách quản lý : là mạng lưới hệ thống những giải pháp, phương tiện đi lại chỉ huy quen thuộc, không thay đổi, đặc trưng cho mỗi người lãnhđạo. * Các kiểu phong thái quản lí theo cách chia của Kurt Lewin. a. Phong cách độc đoán : 10 + Mặt hình thức : – Mệnh lệnh, ngắn gọn, công cụ. – Cấm đoán nghiêm nhưng ko hạ nhục – Tiếng nói rõ ràng, ko cởi mở. – Khen – chê một cách chủ quan. – Không tính đến tình cảm. – Các giải pháp đưa ra ko có mạng lưới hệ thống – Vị trí người đứng đầu là ở ngoài nhóm + Mặt nội dung : – Công việc of nhóm đã lên kế hoạch từ trước về những mặt. – Chỉ xác lập mục tiêu trực tiếp, xa hơn ko rõ. – Tiếng nói of người chỉ huy là có đặc thù quyết định hành động. b. Phong cách dân chủ : + Mặt hình thức : – Chỉ thị dưới dạng đề xuất kiến nghị. 11 – Lời nói ko khô khan, giọng nói có đặc thù chiến sỹ. – Khen chê kèm theo lời khuyên. – Mọi quyết định hành động và không cho đều được đem ra luận bàn. – Vị trí người chỉ huy ở trong nhóm. + Mặt nội dung : – Các biện fáp ko có từ trước mà do trong nhóm cùng tham gia. – Tất cả những mục tiêu của việc làm ko chỉ được đề xướng mà còn được bàn luận. c. Phong cách tự do : + Mặt hình thức : – Giọng nói thoả thuận, hiệp ước. – Không có khen chê. – Không có sự công tác làm việc nào. – Vị trí người chỉ huy ko rõ từ fía nhóm. + Mặt nội dung : – Công việc trong nhóm tự fát triển. 12 – Người chỉ huy ko ra thông tư gì. Mọi fần việc đề đặt trên những quyền hạn và ý thích riêng or xuất fát từ 1 thủ lĩnh mới. Câu 5 : Anh ( chị ) hãy cho biết nhu yếu của con người có những đặc thù gì ? Tại sao trong hoạt động giải trí quản lí, nhà quảnlí lại fải chăm sóc đến nhu yếu of người lao động ? * Các đặc thù của nhu yếu : + Nhu cầu là sự yên cầu tất yếu mà con người thấy cần được thoả mãn để sống sót và tăng trưởng. + Nhu cầu of con người có những đặc thù sau : – N / c of con người khác xa về chất so với n / c of con vật : n / c of con người mang thực chất XH. – N / c là nguyên do hoạt động giải trí of con người. Con người dồn mọi nỗ lực để thoả mãn những nhu yếu cơ bản. – Bất cứ nhu yếu nào cũng có mục tiêu. N / c và mục tiêu luôn luôn biến hóa. Cùng 1 n / c, nhưng mỗi người hướng đến mụcđích ko giống nhau và ngược lại. Ba người tham gia Câu lạc bộ Điện ảnh : 1 người là để tìm hiểu và khám phá về điện ảnh, 1 người để vui chơigiải trí, còn người kia thì để tìm bạn. – Các n / c ko khi nào được thoả mãn trọn vẹn. 1 n / c mỗi khi được thỏa mãn nhu cầu thì n / c khác tiềm ẩn lại nổi lên và ảnh hưởng tác động lênmối chăm sóc và hành vi of con người. – N / c of con người rất phong phú và fong fú. 13 – N / c sinh lý là n / c gây “ căng thẳng mệt mỏi ” mạnh nhất ở con người. * Trong hoạt động giải trí quản lý, nhà quản lý fải chăm sóc đến n / c of người lao động vì : – N / c of người lao động là động lực thôi thúc con người lao động. 1 khi n / c được thỏa mãn nhu cầu tốt sẽ kích thích ý thức, hứng thúlàm việc of người lao động từ đó tạo ra chất lượng lao động cao hơn. – Việc chăm sóc đến n / c of người lao động giúp nhà chỉ huy trong việc đưa ra những kế hoạch khuyễn mãi thêm, đãi ngộ người lao động 1 cách hợp lý. 14C âu 6 : Anh ( chị ) hãy fân tích những nhu yếu về kỹ năng và kiến thức và fẩm chất cá thể so với người chỉ huy theo quan điểm củaphương Tây ? * Các nhu yếu về kiến thức và kỹ năng : ( 9 kỹ năng và kiến thức ) – Người chỉ huy có tài – Có năng lực chỉ huy – Cần fải có năng lực ngoại giao và lịch sự và trang nhã – Khả năng truyền đạt, diễn đạt rõ ràng – Thông hiểu con người và việc làm – Có năng lực tổ chức triển khai – Có năng lực thuyết fục – Có năng lực hoạt động giải trí XH – Thông minh * Các nhu yếu về fẩm chất : ( 13 fẩm chất ) – Fải có năng lực thích ứng với đời sống. – Fải am hiểu về thiên nhiên và môi trường. 15 – Fải có tham vọng vươn tới thành công xuất sắc – Fải nhiệt huyết và có lòng nhiệt tình với việc làm. – Fải quyết đoán. – Fải có tâm thế sẳn sàng chịu nghĩa vụ và trách nhiệm – Fải có năng lực hợp tác. – Fải có ý chí, nghị lực, nhất quyết. – Fải có tâm hồn sáng sủa. – Fải có năng lực chịu đựng áp lực đè nén việc làm. – Fải tự tin – Fải có tư tưởng thống trị, chỉ huy. – Fải kiên trì. Câu 7 : Anh ( chị ) hiểu thế nào là quyết định hành động quản lí ? Hãy fân tích những quá trình of quy trình ra quyết định hành động quản lí ? * Khái niệm quyết định hành động quản lí : + QĐQL là fương án xử lý yếu tố tối ưu nhất mà nhà quản lí đề ra cho 1 bộ fận hay cá thể nào đó thực thi. 16Q ĐQL là hiệu quả tư duy of nhà quốc lộ + Một quyết định hành động quản lí hợp lý có những đặc thù sau : – Phải mang tính khách quan ( dựa trên nhu yếu + thực trạng thực tiển ) – Phải mang tính quyền lợi ( quyền lợi kinh tế tài chính và quyền lợi so với mọi người ) – Phải triển khai đúng pháp lý. – Phải mang tính quần chúng : phản ánh được mong đợi of mọi người, được mọi người tham gia triển khai. – Phải mang tính giáo dục. * Các quá trình của quy trình ra quyết định hành động quản lí : Quá trình ra quyết định hành động thường fải trải qua những quy trình tiến độ sau : + Giai đoạn 1 : Nhận thức yếu tố và xác lập tiềm năng + Giai đoạn 2 : Lựa chon thông tin + Giai đoạn 3 : Đưa ra những giải fáp và lựa chọn tối ưu. + Giai đoạn 4 : Ra quyết định hành động + Giai đoạn 5 : Tổ chức thực thi + Giai đoạn 6 : Kiểm tra – đánh giá17a. Giai đoạn nhận thức yếu tố và xác lập tiềm năng – Vấn đề là trường hợp có tiềm ẩn mâu thuẩn yên cầu nhà quản lí fải xử lý. – Nhận thức yếu tố là nhận thức sự sống sót of yếu tố ở cơ quan đơn vị chức năng mình, muốn nhận thức yếu tố người chỉ huy fải tiếnhành quan sát fân tích, tổng hợp thông tin từ môi trường tự nhiên lao động, từ thái độ người lao động … – Là người quản lí fải thấy được mối quan hệ giữa yếu tố và nghĩa vụ và trách nhiệm of bản thân để từ đó có nhu yếu xử lý nó. – Xác định tiềm năng : là người quản lí fải thiết kế xây dựng được những tiêu chuẩn cần đạt được khi xử lý yếu tố. b. Lựa chọn thông tin – tin tức : + Người lao động hoàn toàn có thể tìm kiếm thông tin từ những báo cáo giải trình cơ sở tài liệu, những fương tiện truyền thông online … + Chất lượng of thông tin : để thông tin thu được có chất lượng người chỉ huy fải quan tâm tới : – Thời gian phát hành quyết định hành động – Những đặc thù của người cung ứng thông tin – Những thông tin quan trọng khi nào cũng là cơ sở để thiết kế xây dựng lên những quyết định hành động – Lựa chọn thông tinc. Đưa ra những giải fáp và lựa chọn tối ưu18 – Người quản lí hoàn toàn có thể đưa giải fáp = con đường giả định. – Nhà quản lí fải am hiểu 1 cách kỷ lưỡng về yếu tố để đưa ra giải fáp fù hợp. – Nhà quản lý fải có kinh nghiệmd. Ra quyết định hành động – Quá trình ra quyết định hành động là quy trình giải fáp tối ưu dựa trên những giải fáp mà nhà quản lí đã đưa ra. e. Tổ chức triển khai – Ban hành quyết định hành động. – Truyền đạt quyết định hành động. – Kế hoạch những bước triển khai đơn cử. f. Kiểm tra – nhìn nhận – Kiểm tra : là để có được fản hồi từ người thực thi để kịp thời đôn đốc, điều khiển và tinh chỉnh đồng thời để động viên người dưới quyền. – Đánh giá : + Để so sánh tác dụng đạt được với tiềm năng đề ra khởi đầu. + Đòi hỏi NQL fải : ko để cho ấn tượng khởi đầu, cho xúc cảm of mình chi fối, nhìn nhận 1 cách công = và khách quan, ko lấynhững đặc thù tâm lý, nhân cách of mình làm chuẩn để nhìn nhận. 19C âu 8 : Anh ( chị ) hãy cho biết những đặc thù tâm lí of người có uy tín và cho biết những loại uy tín of người chỉ huy ? * Các đặc thù tâm lý of người có uy tín : + Uy tín là mạng lưới hệ thống những đặc thù nhân cách bảo vệ cho sự thành công xuất sắc trong việc làm và quan hệ với người khác. Đápứng nhu yếu khách quan of hoạt động giải trí quản lý. + Uy tín có 2 fần : UY + TÍN – UY : uy quyền biểu lộ sức mạnh of chức vụ, of tổ chức triển khai và là điều kiện kèm theo mang đặc thù khách quan. – TÍN : là sự tin tưởng tin yêu of mọi người so với người quản lí ở 1 fẩm chất đạo đức hay ở 1 năng lực nào đó và là điềukiện mang đặc thù chủ quan ( vì nó thật sự là yếu tố tâm lý ở mỗi người ) + Các đặc thù tâm lí of người có uy tín : – Năng lực : ( tài ). Năng lực tổ chức triển khai ( thạo người ) Biết dùng ngườiPhát hiện được năng lực tiềm ẩn ở từng ngườiLuôn fải có những nhu yếu cụ thể20. Năng lực thao tác ( thạo việc ) Chuyên mônNắm vững nhiệm vụ quản lí, kỹ năng và kiến thức tiếp xúc với con người, hiểu tâm lí, nắm vững pháp lý. Thành thạo trong việc quản lý và điều hành việc làm – Phẩm chất : ( đạo đức ) Có lòng thương người ( mình vì mọi người ) Phải có tính trung thực ( trong sử dụng và đề bạt cán bộ, khen thưởng, fân fối fúc lợi, nói fải song song với làm ) Say mê so với việc làm ( có ý thức, nghĩa vụ và trách nhiệm so với việc làm ). * Các loại uy tín : – Uy tín thực : là uy tín được thiết kế xây dựng trên giá trị thực of nhân cách. + Tiêu chí : Mọi quyết định hành động of nhà quản lí đưa ra được mọi người tiếp đón 1 cách tự giác, ko fê fán, ko hoài nghi trong bất kể tình huốngnào. Được dư luận tập thể nhìn nhận cao : được cấp dưới nể trọng và thuận tiện tha thứ khi mình mắc fải sai lầm đáng tiếc. Tập thể luyến tiếc ngưỡng mộ, khi người chỉ huy vì 1 nguyên do nào đó mà fải tuyên chuyển nơi công tác làm việc hay về hưu. 21 + Muốn có uy tín thực người chỉ huy cần fải chú ý quan tâm : Mỗi 1 người chỉ hoàn toàn có thể có uy tín ở 1 vài nghành nghề dịch vụ chứ ko ai có uy tín ở mỗi nghành. Đỉnh cao of uy tín ở trong 1 thời gian tuỳ thuộc vào điều kiện kèm theo và đặc thù khách quan of nghề nghiệp. Do vậy fải biết rút luiđúng lúc. Khi nhận thấy có sự giảm súc of uy tín thì fải dùng tư duy of mình để tìm ra nguyên do để có hướng khắc fục, tinh chỉnh và điều khiển vàđiều chỉnh. – Uy tín giả : là uy tín được kiến thiết xây dựng ko dựa trên giá trị thực của nhân cách mà dựa vào quyền uy or thủ pháp. Uy tín giả baogồm những loại sau : + Uy tín công thần : là uy tín có được = những kinh nghiệm tay nghề củ, = những thành tích củ để chấn áp mọi người. + Uy tín = quyền lực tối cao : là uy tín có được dựa trên sức mạnh of chức vụ, vị thế ( dùng lý trí nhiều mà coi nhẹ yếu tố tình cảm, dùng kỷ luật, nguyên tắc ) + Uy tín giả trưởng : xuất fát từ tâm lí tiểu nông, coi trọng bản thân mình và coi thường cấp dưới là tư tưởng quản lí độc đoándẫn đến yếu tố kéo bè, kéo fái trong đơn vị chức năng. + Uy tín dân chủ giả hiệu : biểu lộ ở chổ vờ vịt đoàn kết thân thiện với mọi người đem yếu tố ra bàn luận trước tập thể nhưngcuối cùng quyết định hành động theo quan điểm chủ quan of mình. 22

Source: https://dvn.com.vn
Category: Đào Tạo

Alternate Text Gọi ngay