Chương 7- Chu trình kế toán sản xuất_V2 – Tài liệu text

Chương 7- Chu trình kế toán sản xuất_V2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 18 trang )

Bạn đang đọc: Chương 7- Chu trình kế toán sản xuất_V2 – Tài liệu text

3/25/2013
1
ChươngChương 7: Chu 7: Chu trìnhtrình kếkế toántoán
sảnsảnxuấtxuất
TS TS
PhạmPhạm
ĐứcĐức
CườngCường
1
TS
.
TS
.

PhạmPhạm
ĐứcĐức
CườngCường
ViệnViệnKếKế toántoán kiểmkiểmtoántoán
ĐạiĐạihọchọc KinhKinh tếtế quốcquốcdândân
Chương 7: Nội dung
Khái quát chung
Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất

Kiểm soát mụctiêu,cácrủirovàcácquytrình
2

Kiểm

soát

mục

tiêu,

các

rủi

ro

các

quy

trình

Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong điều
kiện kế toán thủ công ở Việt nam.
Khái quát chung về chu trình sản xuất
 Khái niệm:
 Chu trình sảnxuấtlàtậphợp các hoạt động kinh doanh và
các hoạt động xử lý dữ liệu khác phát sinh trong quá trình
sảnxuấtsảnphẩm, dịch vụ.


3
 Chu trình
s
ản

x
u
ất
có m

i quan h

với các chu trình kinh
doanh khác trong doanh nghiệp:
• Chu trình kế toán bán hàng và doanh thu
• Chu trình kế toán mua hàng
• Chu trình kế toán nguồn nhân lực
• Các chu trình khác
Khái quát chung về chu trình sảnxuất
(Context diagram)
4
3/25/2013
2
Khái quát chung về chu trình sản xuất
 Vai trò của AIS: Một hệ thống chính xác và
đầy đủ thông tin về chi phí là rất quan trọng
để ra các quyết định:
•Cơ cấu sản phẩm (Sản xuất cái gì)
5
• Giá thành sản xuất
• Phân bổ các nguồn lực và kế hoạch
–Sản xuất hay mua ngoài
–Lợi nhuận gộp của từng sản phẩm
•Quản lý chi phí
Chu trình sảnxuất

 Quy trình:
 Bắt đầuvớiyêucầuvậttư
 Kết thúc vớiviệcchuyểnsảnphẩm hoàn thành vào kho.
 Các mục tiêu chính:
 Chuyển đổi nguyên vậtliệu thô sang sảnphẩm hoàn
thành một cách hiệuquả
 Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về quá trình sản
xuất
Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất
Thiết kế sản phẩm
Lập kế hoạch và các bước thực hiện
Các hoạt động sản xuất
Kế toán chi phí sản xuất
7

h t
độ
th ộ
h
tì h

ất
Company Logo
8

c
h
oạ
t
độ

ng
th
u

cc
h
u
t
r
ì
n
h
s

nxu
ất
(Dòng luân chuyểndữ liệu- DFD)
3/25/2013
3
9
Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất
Vai trò của kế toán viên:
 Liên quan chủ yếu đến bước 4.0- kế toán chi phí
 Kế toán viên vẫn phải hiểu các bước khác để có thể
thiếtkế mộthệ thống AIS nhằmtrợ giúp quảnlývới
thiết

kế

một

hệ

thống

AIS

nhằm

trợ

giúp

quản

với

những thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động
thuộc chu trình sản xuất trong một doanh nghiệp sản
xuất hiện đại.
Company Logo
10
Thiết kế sản phẩm (bước 1.0)
 Mục tiêu:
 Thiết kế một sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khách hàng về chất
lượng, độ bền, công dụng với chi phí sản xuất tối thiểu.
 Các tài liệu và văn bản sử dụng:
 Danh mục vật liệu sử dụng:

11
•Tài liệu chỉ ra số lượng các phụ tùng, mô tả các chi tiết,… sử dụng
cho sản phẩm hoàn thành
 Danh mục các bước hoạt động sản xuất:
•Tài liệu chỉ ra các bước liên tiếp cần thực hiện để chế tạo ra sản
phẩm, phương tiện gì cần được dùng và thời gian cần thiết để sản
xuất.
 Vai trò của kế toán viên đối với quá trình thiết kế sản
phẩm????
Lập kế hoạch và thời gian (bước 2.0)
 Mục tiêu:
 Xây dựng một kế hoạch sản xuất hiệu quả phù hợp
với các đơn hàng hiện có và dự tính được các nhu
cầu ngắn hạn trong khi tối thiểu hóa chi phí hàng tồn
12
kho (vật liệu và sản phẩm)
 Hệ thống lập kế hoạch sản xuất:
 Phương pháp lập kế hoạch nguồn lực sản xuất
(manufacturing resource planning-MRP II)
 Phương pháp sản xuất tinh gọn (lean manufacturing)
3/25/2013
4
Lập kế hoạch và thời gian
 MRP II:
 Là sự phát triển phương pháp lập kế hoạch nguyên
vật liệu (MRP- chương 6)
 Phương pháp này tìm kiếm sự cân đối giữa công
13
suất máy móc, vật liệu dự trữ để thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng đã dự toán.

 Hệ thống MRP II thường được xem như “sản xuất
đẩy” (push manufacturing), bởi sản phẩm được sản
xuất nhằm trên cơ sở kỳ vọng (đoán) nhu cầu của
khách hàng
Lập kế hoạch và thời gian
 Phương pháp sản xuất tinh gọn (lean production):
 Hệ thống phát triển các nguyên tắc thuộc JIT vào toàn bộ quy
trình sản xuất.
 Mục tiêu của hệ thống này là tối thiểu hóa hoặc loại bỏ hàng tồn
kho.
Hệ thống nà còn đợcgọilà“sản ấtkéo”(p ll
14

Hệ

thống

này

còn

được

gọi

“sản

xuất

kéo”

(pull

manufacturing), bởi hàng hóa được sản xuất đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
 Về mặt lý thuyết, theo hệ thống này quá trình sản xuất chỉ thực
hiện khi có đơn hàng của khách hàng
 Trên thực tế DN áp dụng hệ thống này thường phát triển hệ
thống sản xuất ngắn hạn với các kế hoạch chính xác về cung
cấp yếu tố đầu vào.
Công ty sản xuất truyền thống- sản xuất “đẩy”
15
Dự toán doanh thu
Đặt hàng linh kiện
Sản xuất hàng theo số
đã dự toán
Bán hàng đã sản
xuất ra
Lưu trữ hàng tồn kho
Lưu trữ HTK
SX đẩy
truyềnthống
Công ty sản xuất truyền thống- sản xuất “đẩy”
Hàng tồnkho
nhiều
Thành
Nguyên
SP dở dang

16
Thành
phẩm
Nguyên

vật liệu
SP

dở

dang
Vậtliệuchờ chế
biến
SP đãchế tạochờ
bán
Sảnphẩm đã hoàn thành một
số giải đoạn, sẽ tiếptục được
hoàn thiện
3/25/2013
5
Sản xuất tinh gọn- Lean Production
Giải
pháp
5
bước
 Xác định giá trị
trong những sảnphẩm,
dịch vụ cụ thể
 Xác định
các quá trình kinh doanh

tạoragiátrịđãthấy

Tổ
chức
các
công
việc
17
Giải
pháp
5

bước
củamôhìnhsản
xuấttinhgọn

Tổ
chức
các
công
việc
quanh luồng chảy
của quy trình
 Tạoramộthệ thống kéo
đáp ứng nhu cầu
khách hàng
 Tiếptụctheođuổi
sự hoàn hảo trong
quy trình kinh doanh
Sản xuất tinh gọn- Lean Production

Quy trình 5 bướcsẽ tạoramộthệ thống sảnxuất kéo và kếtquả
là giảmlượng hàng tồn kho, giảm các sai sót, giảm các nỗ lựcthừavà
rút ngắnthờigiantrả lời khách hàng
18
Khách hàng đặt
hàng
Tạo đơn hàng sản
xuất
Lập danh mục các
linh kiện cần thiết
Sản xuất khi linh
kiện về
Chuyển giao
hàng cho khách
Các linh kiện
được đặt mua
Sản xuất tinh gọn- Lean Production
Hệ thống sản xuất tinh gọn có thể được sử dụng để
hoàn thiện các quy trình kinh doanh thông qua kết nối
các công ty với nhau.
19
Thuật ngữ quản lý chuỗi cung cấp đề cập đến sự kết hợp giữa
các quy trình kinh doanh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm
phục vụ tốt hơn khách hàng cuối cùng
Lập kế hoạch và thời gian
 Các tài liệu và biểu mẫu:
 Kế hoạch sản xuất tổng thể (master production schedule- MPS):
•Chỉ ra số lượng sản phẩm cần sản xuất trong khoảng thời gian lập
kế hoạch, và cụ thể hơn là bao lâu hàng phải sẵn có.
• Các thông tin về đơn hàng của khách hàng, dự báo doanh thu, và

20
sản phẩm hoàn thành, mức độ tồn kho,… được sử dụng để xác
định mức độ sản xuất.
• Doanh nghiệp lớn, nhiều chi nhánh,… thì việc lập kế hoạch sản
xuất tổng thể là rất phức tạp.
•Kế hoạch sản xuất tổng thể được xây dựng chi tiết để xác định
lượng vật liệu cần mua sắm cho từng mốc thời gian trong bản k
ế
hoạch sản xuất.
3/25/2013
6
Kế hoạch sản xuất tổng thể
21
Các tài liệu và biểu mẫu
 Lệnh sản xuất (production order)
 Tài liệu cho phép sản xuất một loại sản phẩm
cụ thể
22
 Tài liệu này cũng chỉ ra số lượng, thời gian
hoàn thành, nơi lưu trữ thành phẩm.
Lệnh sản xuất (production order)
23
Các tài liệu và biểu mẫu
 Phiếuxuấtvậttư (material requisition):
 Tài liệunàynhư là mộtlệnh yêu cầuxuấtvật
tư từ kho xuống xưởng sảnxuất.
24
 Tài liệuchứa đựng thông tin về lệnh sảnxuất,
ngày phát hành, lượng hàng cầnthiết,…
 Theo kế toán VN, chứng từ này là giấyxinlĩnh

vậttư. Sau khi đượcduyệt, bộ phậnkế toán sẽ
tiếptụclậpPhiếuxuấtkho.
3/25/2013
7
Lệnh xuất vật tư (material requisition)
25
Các tài liệu và biểu mẫu
 Move ticket:
 Sử dụng để xác nhận việc vật liệu đã
chuyển và chuyển đến bộ phận nào
26
Move ticket
27
Lập kế hoạch và thời gian
 Theo dõi sự luân chuyển của tài liệu và
vật liệu cho quá trình sản xuất:

T
hủ côn
g
: Chứn
g
từ viết bằn
g
ta
y
28
g g gy
 Hệ thống đọc mã vạch (bar-code)
 Gần đây: Hệ thống nhận biết tần số radio

(radio frequency identification- RFID)
 Nhanh gấp 40 lần so với hệ thống đọc mã
vạch
3/25/2013
8
Hoạt động sản xuất
(Production Operations_ bước 3.0)
 Hoạt động sảnxuất: khác nhau giữa các doanh nghiệp
 Do tổ chứcsảnxuất khác nhau
 Sảnphẩmsảnxuất khác nhau
 Mức độ tựđộng hóa,…

Sử
dụng
nhiều
biểu
mẫu
IT
trong
quá
trình
sản
xuất
được
gọi

29

Sử
dụng

nhiều
biểu
mẫu
IT
trong
quá
trình
sản
xuất
được
gọi

CIM (computer-integrated manufacturing):
 Có thể giảm đáng kể chi phí sảnxuất
 Ngườikế toán viên cầnhiểu đượcsự tác động của CIM lên AIS:
 Đơn hàng của khách về sảnphẩmsảnxuất
 Vậttư cho sảnxuất
 Nhân công,…
Lưu đồ hệ thống hoạt động sảnxuất
(ví dụ)
Sơ đồ tích hợp hệ thống
thông tin bằng ERP
30
Lưu đồ hệ thống chu trình sảnxuất
(ví dụ)
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST
32
ACCOUNTING- 4.0)
3/25/2013
9

 Hệ thống tài liệu kế toán được luân chuyển
tùy thuộc vào hai hệ thống kế toán chi phí:
 Sản xuất theo đơn hàn
g

(
Job-order costin
g)
33
g(
g)
 Sản xuất chế biến liên tục (Process-costing)
Các hệ thống chi phí sản xuất
Sảnxuất
theo quá
trình
Sản xuất theo
đơn hàng
34
 MộtMột DN DN sảnsảnxuấtxuấtmộtmộtloạiloạisảnsảnphẩmphẩmvớivớisốsố lượnglượng nhiềunhiều..
 CácCác sảnsảnphẩmphẩm khôngkhông cócó sựsự kháckhác biệtbiệtvớivớisảnsảnphẩmphẩm cùngcùng
nhómnhóm

 Chi Chi phíphí cùngcùng loạiloại đượcđượctậptậphợphợpvàvà phânphân táchtách chocho từngtừng sảnsản
phẩmphẩmtheotheo mứcmứcchi chi phíphí trungtrung bìnhbình
Các hệ thống chi phí sản xuất
Sảnxuất
theo quá
trình
Sản xuất

theo đơn
hàng
35
 A company produces many units of a single A company produces many units of a single
product. product.
 One unit of product is indistinguishable from One unit of product is indistinguishable from
other units of product.other units of product.
 The identical nature of each unit of product The identical nature of each unit of product enables enables
assigning the same average cost per unit.assigning the same average cost per unit.
n
hôm
n
hôm
))
VíVí dụdụ::
1. DN 1. DN sảnsảnxuấtxuấtgiấygiấy
2. Reynolds Aluminum (DN 2. Reynolds Aluminum (DN sảnsảnxuấtxuất điệnđiệncựccực nhômnhôm
))
3. Coca3. Coca Cola (DN Cola (DN sảnsảnxuấtxuất đồđồ uốnguống))
Các hệ thống chi phí sản xuất
DN sảnxuất
theo quá
trình
Sản xuất
theo đơn
hàng
36
 NhiềuNhiềuloạiloạisảnsảnphẩmphẩm đượcđượcsảnsảnxuấtxuất trongtrong mộtmộtkỳkỳ
CácCác sảnsảnphẩmphẩm đượcđượcsảnsảnxuấtxuấttheotheo đơnđơnhànghàng
 Chi Chi phíphí phảiphảitậptậphợphợpriêngriêng chocho từngt

ừng đơnđơnhànghàng
3/25/2013
10
Các hệ thống chi phí sản xuất
DN sảnxuất
theo quá
trình
Sản xuất
theo đơn
hàng
37
 Many different products are produced each period. Many different products are produced each period.
 Products are manufactured to order.Products are manufactured to order.
 The unique nature of each order requires tracing or The unique nature of each order requires tracing or
allocating costs to each job, and maintaining cost allocating costs to each job, and maintaining cost
records for each job.records for each job.
VíVí dụdụ::
1. Boeing (1. Boeing (sảnsảnxuâtxuât máymáy bay)bay)
2. Bechtel International (DN 2. Bechtel International (DN xâyxây lắplắp))
3. Walt Disney Studios (DN 3. Walt Disney Studios (DN sảnsảnxuấtxuất phimphim))
So sánh chi phí sản xuất theo đơn hàng và theo
quá trình
Job-Order Process
Số lượng đơn hàng NhiềuMột sản phẩm
g
38
Chi phí tập hợp theo Đơn hàng
g
SX
Chi phí trung bình Đơn hàng PX sản xuất

 Trình tự tập hợp chi phí
 Theo đơn hàng (Theo công việc Job-Costing )

Theo quá trình (Process
Costing)
39

Theo

quá

trình

(Process

Costing)
So sánh Xác định CP theo công việc &
Xác định CP theo quá trình SX
Xác định CP theo công việc:
CP đượctínhtrựctiếpvà
phân bổ cho từng công việc
cụ thể.
NVL trựctiếp
40
Thành
phẩm
Giá vốn
hàng bán
Nhân công
trựctiếp

SX chung
Công việc
3/25/2013
11
So sánh Xác định CP theo công việc &
Xác định CP theo quá trình SX
Xác định CP theo quá trình
SX: CP được xác định trực
tiếpvàphânbổ cho từng
phân xưởng.
NVL trựctiếp
41
Thành
phẩm
Giá vốn
hàng bán
Nhân công
trựctiếp
SX chung
Phân xưởng
sảnxuất
Ví dụ: Quá trình tập hợp chi phí tại
42
công ty PearCo, đơn hàng A-143
Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job
Tên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng3-4-09
Ngày hoàn thành
Xưởng sản xuất B3 Units Completed
Tên hàng : Wooden cargo crate
CPNVL tt CPNC tt CPSX chung

ố ề
ế

ố ề

Đ iá
ố ề
Phiếu tập hợp chi phí theo đơn hàng
43
PX
K
S

ti

nPhi
ế
uS

gi

S

ti

nS

gi

Đ

ơn g

S

ti

n
Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao
CPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lại
CP NC trực tiếp
CP sản xuất chung
Tổng chi phí
Chi phí đơn vị
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
44
Will E. Delite
3/25/2013
12
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
45
Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job
Tên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng3-4-09
Ngày hoàn thành
Xưởng sản xuất B3 Units Completed
Tên hàng : Wooden cargo crate
CPNVL tt
CPNC tt CPSX chung
ố ề
ế

ố ề

Đ iá
ố ề
Phiếu tập hợp chi phí theo công việc
46
PX
K
S

ti

nPhi
ế
uS

gi

S

ti

nS

gi

Đ
ơn g

S


ti

n
Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao
CPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lại
CP NC trực tiếp
CP sản xuất chung
Tổng chi phí
Chi phí đơn vị
X7-6890 $ 116 36 8 $ 88
$ 116
$ 88
Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job
Tên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng: 3-4-09
Ngày hoàn thành
Xưởng sản xuất B3 Units Completed
Tên hàng : Wooden cargo crate
CPNVL tt CPNC tt CPSX chung
ố ề
ế

ố ề

Đ iá
ố ề
Phiếu tập hợp chi phí theo công việc
47
PX
K

S

ti

nPhi
ế
uS

gi

S

ti

nS

gi

Đ
ơn g

S

ti

n
Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao
CPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lại
CP NC trực tiếp
CP sản xuất chung

Tổng chi phí
Chi phí đơn vị
X7-6890 $ 116 36 8 $ 88
$ 116 $
88
8 $ 4 $ 32
$ 32
$ 236
$ 118
48
Quy trình x

lý thông tin
bằng ERP
3/25/2013
13
Company Logo
49
Quy trình xử lý thông tin bằng ERP online
 Bộ phận kỹ thuật chi tiết hóa sản phẩm mới với các loại vật liệu và các bước thực
hiện: sử dụng dữ liệu online về sản phẩm trước kia
 Bộ phận bán hàng nhập dữ liệu về dự toán bán hàng và đơn hàng của khách hàng
 Bộ phận kế hoạch sản xuất sử dụng dữ liệu về hàng bán và mức độ hàng tồn kho
để lậpkế hoạch sảnxuấttổng thể nhậpvàocơ sở dữ liệu
để

lập

kế

hoạch

sản

xuất

tổng

thể
,
nhập

vào

sở

dữ

liệu
 Tại các xưởng sản xuất, danh mục các công việc thực hiện được chỉ ra. Các chỉ
dẫn tương ứng được chuyển tới giao diện CIM để hướng dẫn quá trình tự động
hóa và robot.
 Phiếu yêu cầu vật tư được chuyển đến kho để chuyển hàng cho sản xuất.
 Cuối cùng, dữ liệu về loại hàng sản xuất được cập nhật vào dữ liệu về
sản phẩm
dở dang để bắt đầu tập hợp dữ liệu chi phí
Company Logo
50

Kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình
 Hệ thống thông tin kế toán (AIS) phải cung cấp sự
kiểm soát các mục tiêu sản xuất:
 Mọi hoạt động sản xuất và sử dụng TSCĐ phải được trao quyền
 Phải bảo vệ được sản phẩm đang chế tạo và tài sản cố định
 Phải ghi nhận được mọi nghiệp vụ liên quan đến quá trình sản
51
xuất và phải chính xác
 Mọi ghi nhận chính xác về quá trình sản xuất phải được duy trì
và bảo về khỏi mất mát
 Các hoạt động sản xuát được thực hiện một cách hiệu quả.
Kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình
 Các rủi ro:
 Thiết kế sản phẩm với ý tưởng nghèo nàn
 Sản xuất quá nhiều/quá ít
 Đầu tư nhiều vào tài sản cố định

Mấtmáymócthiếtbị hoặc hàng tồnkho
52

Mất

máy

móc

thiết

bị

hoặc

hàng

tồn

kho
 Ngừng sản xuất
 Dữ liệu về chi phí không chính xác
 Mất, bị thay thế hoặc sự truy cập thông tin bất hợp pháp
 Hoạt động kém hiệu quả
3/25/2013
14
Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong
điềukiệnkế toán thủ công ở Việtnam
53
điều

kiện

kế

toán

thủ

công

Việt

nam
.
3
2
Chi phí về lao
động sống
(l h
1
4
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm
Chi phí về tư
liệu lao động
(khấ h
Chi phí về đối
tượng lao
độ
Chi phí khác
đã chi hoặc sẽ
hi
CÁC KHÁI NIỆM
54
(l
ương, p
h

cấp, BHXH,
BHYT và
KPCĐ)

(khấ
u
h
ao
TSCĐ, giá trị
CCDC phân
bổ)
độ
ng
(nguyên liệu,
vật liệu, nhiên
liệu, động lực)
c
hi

Thành
p
hẩm: Là
1
Kết quả của quá trình sản xuất
2
Sảnphẩmdở dang
3
D

ch v

cun
g
cấ

p

CÁC KHÁI NIỆM
55
p
sản phẩm đã được
chế tạo xong ở giai
đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình
công nghệ trong
doanh nghiệp, được
kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn nhập kho.
Sản

phẩm

dở

dang

và nửa thành
phẩm: là sản phẩm
đã và đang được
chế tạo ở một số giai
đoạn công nghệ (trừ
giai đoạn cuối cùng).
ị ụ g p
cho khách hàng:
Là các sản phẩm

không mang tính vật
chất mà doanh
nghiệp tạo ra và
cung cấp cho khách
hàng (không nhập
kho).
NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Lựa chọn phương pháp kế toán chi phí sản xuất

56
T

chức kế toán ban đầu
Tổ chức kế toán chi tiết CPSX
Tổ chức kế toán tổng hợp
3/25/2013
15
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Khái niệm: là giới hạn và phạm vi mà tại đó các chi phí
được tập hợp, kết chuyển.
Đốitượng
hạch toán
hi


ất
57
c
hi

p

s

nxu
ất
Nơisảnxuất
sảnphẩm
Kếtquả sảnxuất
sau dây chuyền
công nghệ
Các bước trong
quy trình công
nghệ sảnxuất
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Khái niệm: Là mộtphương pháp hay hệ thống các phương pháp mang
tính nghiệpvụ kỹ thuậtmàđơnvị hạch toán cơ sở áp dụng để tập
hợpvàkết chuyển chi phí cho từng đốitượng hạch toán đãxácđịnh
Hệ thống phương pháp HTKT
Phương pháp tập hợp chi phí sản
58
xuất theo nơi PS chi phí
Tập hợp chi phí theo sản phẩm
hoặc theo nhóm các loại sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất theo
giai đoạn công nghệ sản xuất
Phương pháp liên hợp sử dụng
trong tổ chức HTKT chi phí sản xuất
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Chú ý:

Căncứđểlựachọn đốitượng tậphợpCPSX vàphương pháp
tậphợpCPSX: Quymôcủa DN, cách thứctổ chứcsảnxuất,
trình độ quảnlý, trìnhđộ kế toán, trang thiếtbị vậtchất
trong DN
59
Khi lựachọnphương pháp HTKT chi phí sảnxuấtphảinhất
thiếtdựatrêncơ sở xác định các đốitượng hạch toán chi phí
sảnxuấtvàđốitượng tính giá thành sảnphẩm. Bên cạnh đó,
các phương pháp kế toán chi phí sảnxuấtphảiphùhợpvới
phương pháp kế toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên
hay kiểmkêđịnh kỳ mà đơnvịđang áp dụng
TỔ CHỨC KẾ TOÁN BAN ĐẦU
Các chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ phản ánh chi phí lao động: bảng phân bổ tiền lương
và BHXH
Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: bảng phân bổ vật liệu,
công cụ, dụng cụ; bảng phân bổ chi phí phân bổ dần CCDC;
bả kê hó đơ hứ từ ật liệ CCDC khô hậ
60
bả
ng
kê hó
a
đơ
n,

c
hứ
ng
từ

mua

v
ật liệ
u,
CCDC khô
ng

n
hậ
p

kho mà sử dụng ngay cho sản xuất.
Chứng từ phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ: bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ.
Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như hóa đơn
mua hàng, chứng từ chi mua dịch vụ.
Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp
phải nộp, đã nộp.
Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác
3/25/2013
16
TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CPSX
 Để theo dõi chi tiếtchi phí, kế toán sử dụng sổ chi tiếtmở cho
các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631. Mỗitàikhoảnmở mộtsổ riêng.
 Các tài khoảnnàylạitiếptục đượcmở chi tiếttheođốitượng tập
hợpchi phísảnxuất đã đượclựachọntrongdoanhnghiệpnhư theo
phân xưởng sảnxuất, theo sảnphẩm làm ra, theo giai đoạncông
61
nghệ, theo đơn đặthàng,…

Cơ sởđểghi các sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 là các chứng từ chi
phí liên quan. Cuốikỳ cộng các sổ chi tiếtnàyđể chuyểnsố liệuvào
sổ chi tiết 154 hoặc 631 mở chi tiếttương ứng.
Cuốikỳ cộng sổ chi tiết 154 hoặc 631 lấysố liệulậpbảng tổng hợp
chi tiếtCPSX theoyếutố và bảng tính giá thành sảnphẩm
Mẫusố
S36_DN
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chứng từ gốc, bảng
kê và BPB
Nhật ký chung Sổ chi tiết chi
phí SXKD
Bảng tính giá
62
thành sản
phẩm
Bảng tổng hợp
chi tiết chi phí
theo yếu tố
Sổ cái TK 621, 622,
627, 631, 154
Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ theo hình thứcNhậtký
– Sổ cái
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chứng từ gốc, bảng
kê và BPB
63
Bảng tính giá

thành sản
phẩm
Sổ chi phí SXKD
Bảng tổng hợp
chi tiết chi phí
Nhật ký-Sổ cái TK 621,
622, 627, 631, 154
Báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ theo hình thứcChứng từ ghi sổ
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chứng từ gốc,
bảng kê và BPB
CTGS
Sổ hi hí
64
CTGS
Sổ
c
hi
p

SXKD
Bảng tính
giá thành
sản phẩm
Bảng tổng hợp
chi tiết chi phí
Sổ cái TK 621,
622, 627, 631, 154

Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
CTGS
3/25/2013
17
Trình tự ghi sổ theo hình thứcNhậtkýchứng từ
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chứng từ chi phí
(CTG, BK CTG, BPB)
Bản
g
kê số 4 Bản
g
kê số 6 Bản
g
kê số 5
65
g
g
g
NK – CT số 7
Thẻ tính giá
thành sản phẩm
Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154.
631
Báo cáo kế toán
TỔ CHỨC KẾ TOÁN KẾT QUẢ SẢN XuẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Xác định đối tượng tính giá thành
Đánh giá sản phẩm dở dang


66
Xây dựng phương pháp tính giá thành sản ph

m, dịch vụ
Tổ chức tính giá thành sản phẩm hoàn thành
ĐỐI TƯỢNG TÍNH GiÁ THÀNH KỲ TÍNH GT
Khái niệm
Là sảnphẩm, bán thành phẩm, công việclaovụ, dịch vụ mà doanh
nghiệpcầnthiếtphải tính giá thành sảnphẩmmột đơnvị
Là sảnphẩmcuối cùng củaquytrìnhcôngnghệ hoặc các bán thành
phẩm đang đượcsảnxuất trên dây chuyền, có thể là mộtbộ phận, chi
tiếtcấu thành nên sảnphẩmcuối cùng.
67
Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính GT:
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu và trình độ quản lý,
vào cơ sở trang thiết bị kỹ thuật, vào trình độ kế toán. Thông thường đối
tượng tính giá cũng là đối tượng lập giá bán theo mục tiêu bán ra.
Tùy thuộc vào mục tiêu kinh doanh nội bộ hay mục tiêu cung cấp thông
tin cho bên ngoài.
L

a ch

n k

tính
g
iá thành- là khoản
g

thời
g
ian mà kế toán tiến hành
tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đối tượng tính
giá thành, phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của mỗi loại sản
phẩm, dịch vụ, công trình xây dựng cơ bản.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG
Kiểm kê số lượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang.
Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
sản lượng ước tính tương đương.
Phươn
g

p

p
xác đ

nh
g
iá tr

sản
p
h

m dở dan
g
theo

68
Căn cứ lựa chọn: Dựa vào mức độ dở dang của sp trên dây chuyền SX; vào tỷ
trọng của từng loại CP trong giá thành SP; khả năng và trình độ kế toán.
gp p ị g ị p g
50% chi phí chế biến.
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
chi phí vật liệu chính.
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
chi phí trực tiếp nguyên vật liệu hoặc chi phí trực tiếp
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
chi phí kế hoạch hoặc định mức
3/25/2013
18
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
HOÀN THÀNH
Căn cứ để xây dựng hệ thống phương pháp
tính giá thành:
1. Mức độ trùn
g
2. Khả năn
g
và trình 3. Yêu cầuhạch
69
hợpgiữa đốitượng
hạch toán chi phí và
đốitượng cầnthiết
phải tính giá thành.
độ kế toán. toánkinhdoanh
X
Â

Y DỰNG PHƯƠNG PH
Á
P T
Í
NH GI
Á
TH
À
NH
SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Phương pháp tính giá thành:
Phương pháp giản đơn (pp trực tiếp)
Phương pháp hệ số;
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tổng cộng chi phí (giai đoạn hoặc chi
70
Phương pháp tổng cộng chi phí (giai đoạn hoặc chi
tiết sản phẩm).
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Phương pháp kết hợp.
=>Tuỳ theo loại hình kinh doanh mà tổ chức kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo phương án giản đơn, phân bước, định mức,
đơn đặt hàng
TỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SP HOÀN THÀNH
Công việc cụ thể:
Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan tới đối tượng tính
giá thành
Kiểm kê trị giá DDCK
71

Kiểm kê trị giá DDCK
.
Tính giá thành cho sản phẩm theo phương pháp lựa
chọn.
Lập bảng tính giá thành sản phẩm theo kết cấu phù hợp
với yêu cầu quản lý và phương pháp tính giá
TỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Mẫu 1: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO KHOẢN MỤC
Đối tượng tính giá thành: (sản phẩm, dịch vụ, đơn hàng )
Sản lượng tính giá thành:
Kỳ tính:
Chi phí
Chỉ tiêu
Tổng số
(đơn vị)
Chi tiết mục phí
CPNVL CPNC CP máyCPSXC
72
I. Chi phí dở dang đầukỳ
II. Chi phí sản xuất kỳ B/C
III. Tổng chi phí sản xuất
IV. Chi phí DDCK
V. T ổng giá thành sản phẩm
VI. Giá thành đơn vị
tiêu, cácrủirovàcácquytrình  Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong điềukiện kế toán bằng tay thủ công ở Việt nam. Khái quát chung về chu trình sản xuất  Khái niệm :  Chu trình sảnxuấtlàtậphợp những hoạt động giải trí kinh doanh thương mại vàcác hoạt động giải trí giải quyết và xử lý tài liệu khác phát sinh trong quá trìnhsảnxuấtsảnphẩm, dịch vụ.  Chu trìnhảnấtcó mi quan hvới những chu trình kinhdoanh khác trong doanh nghiệp : • Chu trình kế toán bán hàng và lệch giá • Chu trình kế toán mua hàng • Chu trình kế toán nguồn nhân lực • Các chu trình khácKhái quát chung về chu trình sảnxuất ( Context diagram ) 3/25/2013 Khái quát chung về chu trình sản xuất  Vai trò của AIS : Một mạng lưới hệ thống đúng mực vàđầy đủ thông tin về ngân sách là rất quan trọngđể ra những quyết định hành động : • Cơ cấu mẫu sản phẩm ( Sản xuất cái gì ) • Giá thành sản xuất • Phân bổ những nguồn lực và kế hoạch – Sản xuất hay mua ngoài – Lợi nhuận gộp của từng loại sản phẩm • Quản lý chi phíChu trình sảnxuất  Quy trình :  Bắt đầuvớiyêucầuvậttư  Kết thúc vớiviệcchuyểnsảnphẩm triển khai xong vào kho.  Các tiềm năng chính :  Chuyển đổi nguyên vậtliệu thô sang sảnphẩm hoànthành một cách hiệuquả  Thu thập, giải quyết và xử lý và phân phối thông tin về quy trình sảnxuấtCác hoạt động giải trí thuộc chu trình sản xuất  Thiết kế loại sản phẩm  Lập kế hoạch và những bước triển khai  Các hoạt động giải trí sản xuất  Kế toán chi phí sản xuấtCáh tđộth ộtì hấtCompany LogoCáoạđộngthccnxuất ( Dòng luân chuyểndữ liệu – DFD ) 3/25/2013 Các hoạt động giải trí thuộc chu trình sản xuất  Vai trò của kế toán viên :  Liên quan đa phần đến bước 4.0 – kế toán ngân sách  Kế toán viên vẫn phải hiểu những bước khác để có thểthiếtkế mộthệ thống AIS nhằmtrợ giúp quảnlývớithiếtkếmộthệthốngAISnhằmtrợgiúpquảnlývớinhững thông tin thiết yếu để quản trị những hoạt độngthuộc chu trình sản xuất trong một doanh nghiệp sảnxuất văn minh. Company Logo10Thiết kế loại sản phẩm ( bước 1.0 )  Mục tiêu :  Thiết kế một mẫu sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nhu yếu người mua về chấtlượng, độ bền, tác dụng với chi phí sản xuất tối thiểu.  Các tài liệu và văn bản sử dụng :  Danh mục vật tư sử dụng : 11 • Tài liệu chỉ ra số lượng những phụ tùng, miêu tả những chi tiết cụ thể, … sử dụngcho loại sản phẩm hoàn thành xong  Danh mục những bước hoạt động giải trí sản xuất : • Tài liệu chỉ ra những bước liên tục cần triển khai để sản xuất ra sảnphẩm, phương tiện đi lại gì cần được dùng và thời hạn thiết yếu để sảnxuất.  Vai trò của kế toán viên so với quy trình phong cách thiết kế sảnphẩm ? ? ? ? Lập kế hoạch và thời hạn ( bước 2.0 )  Mục tiêu :  Xây dựng một kế hoạch sản xuất hiệu suất cao phù hợpvới những đơn hàng hiện có và dự trù được những nhucầu thời gian ngắn trong khi tối thiểu hóa ngân sách hàng tồn12kho ( vật tư và loại sản phẩm )  Hệ thống lập kế hoạch sản xuất :  Phương pháp lập kế hoạch nguồn lực sản xuất ( manufacturing resource planning-MRP II )  Phương pháp sản xuất tinh gọn ( lean manufacturing ) 3/25/2013 Lập kế hoạch và thời hạn  MRP II :  Là sự tăng trưởng chiêu thức lập kế hoạch nguyênvật liệu ( MRP – chương 6 )  Phương pháp này tìm kiếm sự cân đối giữa công13suất máy móc, vật tư dự trữ để thỏa mãn nhu cầu nhu cầucủa người mua đã dự trù.  Hệ thống MRP II thường được xem như “ sản xuấtđẩy ” ( push manufacturing ), bởi mẫu sản phẩm được sảnxuất nhằm mục đích trên cơ sở kỳ vọng ( đoán ) nhu yếu củakhách hàngLập kế hoạch và thời hạn  Phương pháp sản xuất tinh gọn ( lean production ) :  Hệ thống tăng trưởng những nguyên tắc thuộc JIT vào hàng loạt quytrình sản xuất.  Mục tiêu của mạng lưới hệ thống này là tối thiểu hóa hoặc vô hiệu hàng tồnkho. Hệ thống nà còn đợcgọilà “ sản ấtkéo ” ( p ll14Hệthốngnàycònđượcgọilà “ sảnxuấtkéo ” ( pullmanufacturing ), bởi sản phẩm & hàng hóa được sản xuất phân phối nhu cầukhách hàng.  Về mặt triết lý, theo mạng lưới hệ thống này quy trình sản xuất chỉ thựchiện khi có đơn hàng của người mua  Trên trong thực tiễn Doanh Nghiệp vận dụng mạng lưới hệ thống này thường tăng trưởng hệthống sản xuất thời gian ngắn với những kế hoạch đúng chuẩn về cungcấp yếu tố nguồn vào. Công ty sản xuất truyền thống cuội nguồn – sản xuất “ đẩy ” 15D ự toán doanh thuĐặt hàng linh kiệnSản xuất hàng theo sốđã dự toánBán hàng đã sảnxuất raLưu trữ hàng tồn khoLưu trữ HTKSX đẩytruyềnthốngCông ty sản xuất truyền thống lịch sử – sản xuất “ đẩy ” Hàng tồnkhonhiềuThànhNguyênSP dở dang16ThànhphẩmNguyênvật liệuSPdởdangVậtliệuchờ chếbiếnSP đãchế tạochờbánSảnphẩm đã hoàn thành xong mộtsố giải đoạn, sẽ tiếptục đượchoàn thiện3 / 25/2013 Sản xuất tinh gọn – Lean ProductionGiảiphápbước  Xác định giá trịtrong những sảnphẩm, dịch vụ đơn cử  Xác địnhcác quy trình kinh doanhtạoragiátrịđãthấyTổchứccáccôngviệc17GiảiphápbướccủamôhìnhsảnxuấttinhgọnTổchứccáccôngviệcquanh luồng chảycủa quy trình tiến độ  Tạoramộthệ thống kéođáp ứng nhu cầukhách hàng  Tiếptụctheođuổisự tuyệt vời và hoàn hảo nhất trongquy trình kinh doanhSản xuất tinh gọn – Lean ProductionQuy trình 5 bướcsẽ tạoramộthệ thống sảnxuất kéo và kếtquảlà giảmlượng hàng tồn dư, giảm những sai sót, giảm những nỗ lựcthừavàrút ngắnthờigiantrả lời khách hàng18Khách hàng đặthàngTạo đơn hàng sảnxuấtLập hạng mục cáclinh kiện cần thiếtSản xuất khi linhkiện vềChuyển giaohàng cho kháchCác linh kiệnđược đặt muaSản xuất tinh gọn – Lean ProductionHệ thống sản xuất tinh gọn hoàn toàn có thể được sử dụng đểhoàn thiện những tiến trình kinh doanh thương mại trải qua kết nốicác công ty với nhau. 19T huật ngữ quản trị chuỗi phân phối đề cập đến sự phối hợp giữacác quy trình tiến độ kinh doanh thương mại giữa những doanh nghiệp khác nhau nhằmphục vụ tốt hơn người mua cuối cùngLập kế hoạch và thời hạn  Các tài liệu và biểu mẫu :  Kế hoạch sản xuất toàn diện và tổng thể ( master production schedule – MPS ) : • Chỉ ra số lượng mẫu sản phẩm cần sản xuất trong khoảng chừng thời hạn lậpkế hoạch, và đơn cử hơn là bao lâu hàng phải sẵn có. • Các thông tin về đơn hàng của người mua, dự báo lệch giá, và20sản phẩm hoàn thành xong, mức độ tồn dư, … được sử dụng để xácđịnh mức độ sản xuất. • Doanh nghiệp lớn, nhiều Trụ sở, … thì việc lập kế hoạch sảnxuất tổng thể và toàn diện là rất phức tạp. • Kế hoạch sản xuất toàn diện và tổng thể được kiến thiết xây dựng chi tiết cụ thể để xác địnhlượng vật tư cần shopping cho từng mốc thời hạn trong bản khoạch sản xuất. 3/25/2013 Kế hoạch sản xuất tổng thể21Các tài liệu và biểu mẫu  Lệnh sản xuất ( production order )  Tài liệu được cho phép sản xuất một loại sản phẩmcụ thể22  Tài liệu này cũng chỉ ra số lượng, thời gianhoàn thành, nơi tàng trữ thành phẩm. Lệnh sản xuất ( production order ) 23C ác tài liệu và biểu mẫu  Phiếuxuấtvậttư ( material requisition ) :  Tài liệunàynhư là mộtlệnh yêu cầuxuấtvậttư từ kho xuống xưởng sảnxuất. 24  Tài liệuchứa đựng thông tin về lệnh sảnxuất, ngày phát hành, lượng hàng cầnthiết, …  Theo kế toán việt nam, chứng từ này là giấyxinlĩnhvậttư. Sau khi đượcduyệt, bộ phậnkế toán sẽtiếptụclậpPhiếuxuấtkho. 3/25/2013 Lệnh xuất vật tư ( material requisition ) 25C ác tài liệu và biểu mẫu  Move ticket :  Sử dụng để xác nhận việc vật tư đãchuyển và chuyển đến bộ phận nào26Move ticket27Lập kế hoạch và thời hạn  Theo dõi sự luân chuyển của tài liệu vàvật liệu cho quy trình sản xuất : hủ côn : Chứntừ viết bằnta28g g gy  Hệ thống đọc mã vạch ( bar-code )  Gần đây : Hệ thống nhận ra tần số radio ( radio frequency identification – RFID )  Nhanh gấp 40 lần so với mạng lưới hệ thống đọc mãvạch3 / 25/2013 Hoạt động sản xuất ( Production Operations_ bước 3.0 )  Hoạt động sảnxuất : khác nhau giữa những doanh nghiệp  Do tổ chứcsảnxuất khác nhau  Sảnphẩmsảnxuất khác nhau  Mức độ tựđộng hóa, … SửdụngnhiềubiểumẫuITtrongquátrìnhsảnxuấtđượcgọilà29SửdụngnhiềubiểumẫuITtrongquátrìnhsảnxuấtđượcgọilàCIM ( computer-integrated manufacturing ) :  Có thể giảm đáng kể ngân sách sảnxuất  Ngườikế toán viên cầnhiểu đượcsự tác động ảnh hưởng của CIM lên AIS :  Đơn hàng của khách về sảnphẩmsảnxuất  Vậttư cho sảnxuất  Nhân công, … Lưu đồ mạng lưới hệ thống hoạt động giải trí sảnxuất ( ví dụ ) Sơ đồ tích hợp hệ thốngthông tin bằng ERP30Lưu đồ mạng lưới hệ thống chu trình sảnxuất ( ví dụ ) KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ( COST32ACCOUNTING – 4.0 ) 3/25/2013  Hệ thống tài liệu kế toán được luân chuyểntùy thuộc vào hai mạng lưới hệ thống kế toán ngân sách :  Sản xuất theo đơn hànJob-order costing ) 33 g ( g )  Sản xuất chế biến liên tục ( Process-costing ) Các mạng lưới hệ thống chi phí sản xuấtSảnxuấttheo quátrìnhSản xuất theođơn hàng34   MộtMột DN Doanh Nghiệp sảnsảnxuấtxuấtmộtmộtloạiloạisảnsảnphẩmphẩmvớivớisốsố lượnglượng nhiềunhiều. .   CácCác sảnsảnphẩmphẩm khôngkhông cócó sựsự kháckhác biệtbiệtvớivớisảnsảnphẩmphẩm cùngcùngnhómnhóm  Chi Chi phíphí cùngcùng loạiloại đượcđượctậptậphợphợpvàvà phânphân táchtách chocho từngtừng sảnsảnphẩmphẩmtheotheo mứcmứcchi chi phíphí trungtrung bìnhbìnhCác mạng lưới hệ thống chi phí sản xuấtSảnxuấttheo quátrìnhSản xuấttheo đơnhàng35   A company produces many units of a single A company produces many units of a singleproduct. product.   One unit of product is indistinguishable from One unit of product is indistinguishable fromother units of product.other units of product.   The identical nature of each unit of product The identical nature of each unit of product enables enablesassigning the same average cost per unit.assigning the same average cost per unit. hômhôm ) ) VíVí dụdụ :: 1. DN 1. DN sảnsảnxuấtxuấtgiấygiấy2. Reynolds Aluminum ( Doanh Nghiệp 2. Reynolds Aluminum ( Doanh Nghiệp sảnsảnxuấtxuất điệnđiệncựccực nhômnhôm ) ) 3. Coca3. Coca Cola ( Doanh Nghiệp Cola ( Doanh Nghiệp sảnsảnxuấtxuất đồđồ uốnguống ) ) Các mạng lưới hệ thống chi phí sản xuấtDN sảnxuấttheo quátrìnhSản xuấttheo đơnhàng36   NhiềuNhiềuloạiloạisảnsảnphẩmphẩm đượcđượcsảnsảnxuấtxuất trongtrong mộtmộtkỳkỳ   CácCác sảnsảnphẩmphẩm đượcđượcsảnsảnxuấtxuấttheotheo đơnđơnhànghàng   Chi Chi phíphí phảiphảitậptậphợphợpriêngriêng chocho từngtừng đơnđơnhànghàng3 / 25/2013 10C ác mạng lưới hệ thống chi phí sản xuấtDN sảnxuấttheo quátrìnhSản xuấttheo đơnhàng37   Many different products are produced each period. Many different products are produced each period.   Products are manufactured to order. Products are manufactured to order.   The unique nature of each order requires tracing or The unique nature of each order requires tracing orallocating costs to each job, and maintaining cost allocating costs to each job, and maintaining costrecords for each job.records for each job. VíVí dụdụ :: 1. Boeing ( 1. Boeing ( sảnsảnxuâtxuât máymáy bay ) bay ) 2. Bechtel International ( Doanh Nghiệp 2. Bechtel International ( Doanh Nghiệp xâyxây lắplắp ) ) 3. Walt Disney Studios ( Doanh Nghiệp 3. Walt Disney Studios ( Doanh Nghiệp sảnsảnxuấtxuất phimphim ) ) So sánh chi phí sản xuất theo đơn hàng và theoquá trìnhJob-Order ProcessSố lượng đơn hàng NhiềuMột sản phẩm38Chi phí tập hợp theo Đơn hàngSXChi phí trung bình Đơn hàng PX sản xuất  Trình tự tập hợp ngân sách  Theo đơn hàng ( Theo việc làm Job-Costing ) Theo quy trình ( ProcessCosting ) 39T heoquátrình ( ProcessCosting ) So sánh Xác định CP theo việc làm và Xác định CP theo quy trình SXXác định CP theo việc làm : CP đượctínhtrựctiếpvàphân bổ cho từng công việccụ thể. NVL trựctiếp40ThànhphẩmGiá vốnhàng bánNhân côngtrựctiếpSX chungCông việc3 / 25/2013 11S o sánh Xác định CP theo việc làm và Xác định CP theo quy trình SXXác định CP theo quá trìnhSX : CP được xác lập trựctiếpvàphânbổ cho từngphân xưởng. NVL trựctiếp41ThànhphẩmGiá vốnhàng bánNhân côngtrựctiếpSX chungPhân xưởngsảnxuấtVí dụ : Quá trình tập hợp ngân sách tại42công ty PearCo, đơn hàng A-143Phiếu tập hợp ngân sách theo việc làm PearCo JobTên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng3-4-09Ngày hoàn thànhXưởng sản xuất B3 Units CompletedTên hàng : Wooden cargo crateCPNVL tt CPNC tt CPSX chungố ềố ềĐ iáố ềPhiếu tập hợp ngân sách theo đơn hàng43PXtinPhiuSgitinSgiơn giátiTổng hợp ngân sách Số lượng hàng giaoCPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lạiCP NC trực tiếpCP sản xuất chungTổng chi phíChi phí đơn vịTập hợp ngân sách NVL trực tiếp44Will E. Delite3 / 25/2013 12T ập hợp ngân sách nhân công trực tiếp45Phiếu tập hợp ngân sách theo việc làm PearCo JobTên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng3-4-09Ngày hoàn thànhXưởng sản xuất B3 Units CompletedTên hàng : Wooden cargo crateCPNVL ttCPNC tt CPSX chungố ềố ềĐ iáố ềPhiếu tập hợp ngân sách theo công việc46PXtinPhiuSgitinSgiơn giátiTổng hợp ngân sách Số lượng hàng giaoCPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lạiCP NC trực tiếpCP sản xuất chungTổng chi phíChi phí đơn vịX7-6890 USD 116 36 8 USD 88 USD 116 $ 88P hiếu tập hợp ngân sách theo việc làm PearCo JobTên đơn hàng A – 143 Ngày đặt hàng : 3-4-09 Ngày hoàn thànhXưởng sản xuất B3 Units CompletedTên hàng : Wooden cargo crateCPNVL tt CPNC tt CPSX chungố ềố ềĐ iáố ềPhiếu tập hợp ngân sách theo công việc47PXtinPhiuSgitinSgiơn giátiTổng hợp ngân sách Số lượng hàng giaoCPNVL trực tiếpNgàySố hàng Còn lạiCP NC trực tiếpCP sản xuất chungTổng chi phíChi phí đơn vịX7-6890 USD 116 36 8 USD 88 USD 116 USD 888 USD 4 USD 32 USD 32 USD 236 $ 11848Q uy trình xlý thông tinbằng ERP3 / 25/2013 13C ompany Logo49Quy trình giải quyết và xử lý thông tin bằng ERP trực tuyến  Bộ phận kỹ thuật cụ thể hóa mẫu sản phẩm mới với những loại vật tư và những bước thựchiện : sử dụng tài liệu trực tuyến về mẫu sản phẩm trước kia  Bộ phận bán hàng nhập tài liệu về dự trù bán hàng và đơn hàng của người mua  Bộ phận kế hoạch sản xuất sử dụng tài liệu về hàng bán và mức độ hàng tồn khođể lậpkế hoạch sảnxuấttổng thể nhậpvàocơ sở dữ liệuđểlậpkếhoạchsảnxuấttổngthểnhậpvàocơsởdữliệu  Tại những xưởng sản xuất, hạng mục những việc làm triển khai được chỉ ra. Các chỉdẫn tương ứng được chuyển tới giao diện CIM để hướng dẫn quá trình tự độnghóa và robot.  Phiếu nhu yếu vật tư được chuyển đến kho để chuyển hàng cho sản xuất.  Cuối cùng, tài liệu về loại hàng sản xuất được update vào tài liệu vềsản phẩmdở dang để mở màn tập hợp tài liệu chi phíCompany Logo50Kiểm soát tiềm năng, rủi ro đáng tiếc và tiến trình  Hệ thống thông tin kế toán ( AIS ) phải phân phối sựkiểm soát những tiềm năng sản xuất :  Mọi hoạt động giải trí sản xuất và sử dụng TSCĐ phải được trao quyền  Phải bảo vệ được loại sản phẩm đang sản xuất và gia tài cố định và thắt chặt  Phải ghi nhận được mọi nhiệm vụ tương quan đến quy trình sản51xuất và phải đúng chuẩn  Mọi ghi nhận đúng mực về quy trình sản xuất phải được duy trìvà bảo về khỏi mất mát  Các hoạt động sản xuát được triển khai một cách hiệu suất cao. Kiểm soát tiềm năng, rủi ro đáng tiếc và quy trình tiến độ  Các rủi ro đáng tiếc :  Thiết kế mẫu sản phẩm với ý tưởng sáng tạo nghèo nàn  Sản xuất quá nhiều / quá ít  Đầu tư nhiều vào gia tài cố địnhMấtmáymócthiếtbị hoặc hàng tồnkho52Mấtmáymócthiếtbịhoặchàngtồnkho  Ngừng sản xuất  Dữ liệu về ngân sách không đúng mực  Mất, bị thay thế sửa chữa hoặc sự truy vấn thông tin phạm pháp  Hoạt động kém hiệu quả3 / 25/2013 14T ổ chức kế toán chu trình sản xuất trongđiềukiệnkế toán bằng tay thủ công ở Việtnam53điềukiệnkếtoánthủcôngViệtnamChi phí về laođộng sống ( l hChi phí sản xuất kinh doanh thương mại bao gồmChi phí về tưliệu lao động ( khấ hChi phí về đốitượng laođộChi phí khácđã chi hoặc sẽhiCÁC KHÁI NIỆM54 ( lương, pcấp, BHXH, BHYT vàKPCĐ ) ( khấaoTSCĐ, giá trịCCDC phânbổ ) động ( nguyên vật liệu, vật tư, nhiênliệu, động lực ) hiThànhhẩm : LàKết quả của quy trình sản xuấtSảnphẩmdở dangch vcuncấCÁC KHÁI NIỆM55sản phẩm đã đượcchế tạo xong ở giaiđoạn chế biến cuốicùng của quy trìnhcông nghệ trongdoanh nghiệp, đượckiểm nghiệm đủ tiêuchuẩn nhập kho. Sảnphẩmdởdangvà nửa thànhphẩm : là sản phẩmđã và đang đượcchế tạo ở 1 số ít giaiđoạn công nghệ tiên tiến ( trừgiai đoạn ở đầu cuối ). ị ụ g pcho người mua : Là những sản phẩmkhông mang tính vậtchất mà doanhnghiệp tạo ra vàcung cấp cho kháchhàng ( không nhậpkho ). NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTXác định đối tượng người tiêu dùng kế toán chi phí sản xuấtLựa chọn giải pháp kế toán chi phí sản xuất56chức kế toán ban đầuTổ chức kế toán cụ thể CPSXTổ chức kế toán tổng hợp3 / 25/2013 15X ÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTKhái niệm : là số lượng giới hạn và khoanh vùng phạm vi mà tại đó những chi phíđược tập hợp, kết chuyển. Đốitượnghạch toánhihíất57hihínxuấtNơisảnxuấtsảnphẩmKếtquả sảnxuấtsau dây chuyềncông nghệCác bước trongquy trình côngnghệ sảnxuấtLỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTKhái niệm : Là mộtphương pháp hay mạng lưới hệ thống những chiêu thức mangtính nghiệpvụ kỹ thuậtmàđơnvị hạch toán cơ sở vận dụng để tậphợpvàkết chuyển ngân sách cho từng đốitượng hạch toán đãxácđịnhHệ thống chiêu thức HTKTPhương pháp tập hợp ngân sách sản58xuất theo nơi PS chi phíTập hợp ngân sách theo sản phẩmhoặc theo nhóm những loại sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất theogiai đoạn công nghệ tiên tiến sản xuấtPhương pháp phối hợp sử dụngtrong tổ chức triển khai HTKT chi phí sản xuấtLỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTChú ý : Căncứđểlựachọn đốitượng tậphợpCPSX vàphương pháptậphợpCPSX : Quymôcủa DN, cách thứctổ chứcsảnxuất, trình độ quảnlý, trìnhđộ kế toán, trang thiếtbị vậtchấttrong DN59Khi lựachọnphương pháp HTKT ngân sách sảnxuấtphảinhấtthiếtdựatrêncơ sở xác lập những đốitượng hạch toán chi phísảnxuấtvàđốitượng tính giá tiền sảnphẩm. Bên cạnh đó, những giải pháp kế toán ngân sách sảnxuấtphảiphùhợpvớiphương pháp kế toán hàng tồn dư là kê khai thường xuyênhay kiểmkêđịnh kỳ mà đơnvịđang áp dụngTỔ CHỨC KẾ TOÁN BAN ĐẦUCác chứng từ kế toán sử dụng : Chứng từ phản ánh ngân sách lao động : bảng phân chia tiền lươngvà BHXHChứng từ phản ánh ngân sách vật tư : bảng phân chia vật tư, công cụ, dụng cụ ; bảng phân chia ngân sách phân chia dần CCDC ; bả kê hó đơ hứ từ ật liệ CCDC khô hậ60bảngkê hóđơn, hứngtừmuaật liệu, CCDC khônghậkho mà sử dụng ngay cho sản xuất. Chứng từ phản ánh ngân sách khấu hao TSCĐ : bảng tính và phânbổ khấu hao TSCĐ.Chứng từ phản ánh ngân sách dịch vụ mua ngoài như hóa đơnmua hàng, chứng từ chi mua dịch vụ. Chứng từ phản ánh những khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệpphải nộp, đã nộp. Chứng từ phản ánh những khoản ngân sách bằng tiền khác3 / 25/2013 16T Ổ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CPSX  Để theo dõi chi tiếtchi phí, kế toán sử dụng sổ chi tiếtmở chocác TK 621, 622, 623, 627, 154, 631. Mỗitàikhoảnmở mộtsổ riêng.  Các tài khoảnnàylạitiếptục đượcmở chi tiếttheođốitượng tậphợpchi phísảnxuất đã đượclựachọntrongdoanhnghiệpnhư theophân xưởng sảnxuất, theo sảnphẩm làm ra, theo giai đoạncông61nghệ, theo đơn đặthàng, …  Cơ sởđểghi những sổ cụ thể 621, 622, 623, 627 là những chứng từ chiphí tương quan. Cuốikỳ cộng những sổ chi tiếtnàyđể chuyểnsố liệuvàosổ cụ thể 154 hoặc 631 mở chi tiếttương ứng.  Cuốikỳ cộng sổ chi tiết cụ thể 154 hoặc 631 lấysố liệulậpbảng tổng hợpchi tiếtCPSX theoyếutố và bảng tính giá tiền sảnphẩm  MẫusốS36_DNTrình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chungTỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢPChứng từ gốc, bảngkê và BPBNhật ký chung Sổ chi tiết chiphí SXKDBảng tính giá62thành sảnphẩmBảng tổng hợpchi tiết chi phítheo yếu tốSổ cái TK 621, 622,627, 631, 154B ảng cân đối SPS Báo cáo tài chínhTrình tự ghi sổ theo hình thứcNhậtký – Sổ cáiTỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢPChứng từ gốc, bảngkê và BPB63Bảng tính giáthành sảnphẩmSổ ngân sách SXKDBảng tổng hợpchi tiết chi phíNhật ký-Sổ cái TK 621,622, 627, 631, 154B áo cáo tài chínhTrình tự ghi sổ theo hình thứcChứng từ ghi sổTỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢPChứng từ gốc, bảng kê và BPBCTGSSổ hi hí64CTGSSổhihíSXKDBảng tínhgiá thànhsản phẩmBảng tổng hợpchi tiết chi phíSổ cái TK 621,622, 627, 631, 154B ảng cân đối SPS Báo cáo tài chínhSổ đăng kýCTGS3 / 25/2013 17T rình tự ghi sổ theo hình thứcNhậtkýchứng từTỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢPChứng từ ngân sách ( CTG, BK CTG, BPB ) Bảnkê số 4 Bảnkê số 6 Bảnkê số 565NK – CT số 7T hẻ tính giáthành sản phẩmSổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154.631 Báo cáo kế toánTỔ CHỨC KẾ TOÁN KẾT QUẢ SẢN XuẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNHSẢN PHẨM, DỊCH VỤXác định đối tượng người dùng tính giá thànhĐánh giá mẫu sản phẩm dở dang66Xây dựng giải pháp tính giá tiền sản phm, dịch vụTổ chức tính giá tiền loại sản phẩm hoàn thànhĐỐI TƯỢNG TÍNH GiÁ THÀNH KỲ TÍNH GTKhái niệmLà sảnphẩm, bán thành phẩm, công việclaovụ, dịch vụ mà doanhnghiệpcầnthiếtphải tính giá tiền sảnphẩmmột đơnvịLà sảnphẩmcuối cùng củaquytrìnhcôngnghệ hoặc những bán thànhphẩm đang đượcsảnxuất trên dây chuyền sản xuất, hoàn toàn có thể là mộtbộ phận, chitiếtcấu thành nên sảnphẩmcuối cùng. 67C ăn cứ để xác lập đối tượng người dùng tính giá tiền và kỳ tính GT : Mục đích kinh doanh thương mại của doanh nghiệp, vào nhu yếu và trình độ quản trị, vào cơ sở trang thiết bị kỹ thuật, vào trình độ kế toán. Thông thường đốitượng tính giá cũng là đối tượng người tiêu dùng lập giá bán theo tiềm năng bán ra. Tùy thuộc vào tiềm năng kinh doanh thương mại nội bộ hay tiềm năng cung ứng thôngtin cho bên ngoài. a chn ktínhiá thành – là khoảnthờiian mà kế toán tiến hànhtính giá tiền mẫu sản phẩm. Kỳ tính giá tiền nhờ vào vào đối tượng người dùng tínhgiá thành, phụ thuộc vào vào chu kỳ luân hồi sản xuất kinh doanh thương mại của mỗi loại sảnphẩm, dịch vụ, khu công trình thiết kế xây dựng cơ bản. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANGKiểm kê số lượng loại sản phẩm hoàn thành xong và số lượng loại sản phẩm dở dang. Lựa chọn giải pháp nhìn nhận loại sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phương pháp xác lập giá trị mẫu sản phẩm dở dang theosản lượng ước tính tương tự. Phươnháxác đnhiá trsảnm dở dantheo68Căn cứ lựa chọn : Dựa vào mức độ dở dang của sp trên dây chuyền sản xuất SX ; vào tỷtrọng của từng loại CP trong giá tiền SP ; năng lực và trình độ kế toán. gp p ị g ị p g50 % ngân sách chế biến. Phương pháp xác lập giá trị loại sản phẩm dở dang theochi phí vật tư chính. Phương pháp xác lập giá trị loại sản phẩm dở dang theochi phí trực tiếp nguyên vật liệu hoặc ngân sách trực tiếpPhương pháp xác lập giá trị mẫu sản phẩm dở dang theochi phí kế hoạch hoặc định mức3 / 25/2013 18X ÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMHOÀN THÀNHCăn cứ để thiết kế xây dựng mạng lưới hệ thống phương pháptính giá tiền : 1. Mức độ trùn2. Khả nănvà trình 3. Yêu cầuhạch69hợpgiữa đốitượnghạch toán ngân sách vàđốitượng cầnthiếtphải tính giá tiền. độ kế toán. toánkinhdoanhY DỰNG PHƯƠNG PHP TNH GITHNHSẢN PHẨM HOÀN THÀNHPhương pháp tính giá tiền : Phương pháp giản đơn ( pp trực tiếp ) Phương pháp thông số ; Phương pháp tỷ lệPhương pháp tổng số ngân sách ( tiến trình hoặc chi70Phương pháp tổng số ngân sách ( quy trình tiến độ hoặc chitiết loại sản phẩm ). Phương pháp loại trừ giá trị mẫu sản phẩm phụ. Phương pháp phối hợp. => Tuỳ theo mô hình kinh doanh thương mại mà tổ chức triển khai kếtoán chi phí sản xuất và tính giá tiền sản phẩmtheo giải pháp giản đơn, phân bước, định mức, đơn đặt hàngTỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SP HOÀN THÀNHCông việc đơn cử : Tổng hợp chi phí sản xuất tương quan tới đối tượng người tiêu dùng tínhgiá thànhKiểm kê trị giá DDCK71Kiểm kê trị giá DDCKTính giá tiền cho loại sản phẩm theo giải pháp lựachọn. Lập bảng tính giá tiền loại sản phẩm theo cấu trúc phù hợpvới nhu yếu quản trị và chiêu thức tính giáTỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNHMẫu 1 : THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO KHOẢN MỤCĐối tượng tính giá tiền : ( loại sản phẩm, dịch vụ, đơn hàng ) Sản lượng tính giá tiền : Kỳ tính : Chi phíChỉ tiêuTổng số ( đơn vị chức năng ) Chi tiết mục phíCPNVL CPNC CP máyCPSXC72I. Chi tiêu dở dang đầukỳII. Chi tiêu sản xuất kỳ B / CIII. Tổng chi phí sản xuấtIV. Chi tiêu DDCKV. T ổng giá tiền sản phẩmVI. Giá thành đơn vị chức năng

Source: https://dvn.com.vn
Category: Sản Xuất

Alternate Text Gọi ngay