ĐỀ THI OLYMPIC THÁNG 4 môn HOÁ 10 TPHCM lần II – Tài liệu text

ĐỀ THI OLYMPIC THÁNG 4 môn HOÁ 10 TPHCM lần II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.71 KB, 2 trang )

Bạn đang đọc: ĐỀ THI OLYMPIC THÁNG 4 môn HOÁ 10 TPHCM lần II – Tài liệu text

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI OLYMPIC THÁNG 4 TPHCM LẦN II

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NĂM HỌC 2015 – 2016

Đề thi chính thức

MÔN THI: HOÁ HỌC 10

Đề thi có 02 trang

Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày 02 tháng 04 năm 2016

Câu 1 (5 điểm)
Hợp chất A tạo bởi 2 ion X 2+ và YZ32-. Tổng số electron của YZ32- là 32 hạt, Y và Z đều có số proton
bằng số nơtron. Hiệu số nơtron của 2 nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử của
A bằng 116. Xác định công thức của A.
1.2.
Trong thiên nhiên, brom có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hoá học điều chế brom từ
nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây:
– Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển;
– Sục khí clo vào dung dịch mới thu được;
– Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bão hoà vào dung dịch Na2CO3;
– Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hoà brom, thu hơi brom rồi hoá lỏng.
Hãy viết các phương trình hoá học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của
H2SO4.
1.3.

Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
X + O2 Y + Z
X+Y→A+Z
X + Cl2 → A + HCl
Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng.
1.1.

Câu 2 (5 điểm)
2.1. Hoàn thành các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. FeS2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 = 1 : 1 : 1)
c. Fe3O4 + HNO3 → NxOy + ….
2.2. Cho biết trị số năng lượng ion hoá thứ nhất I1 (eV) của các nguyên tố thuộc chu kì 2 như sau:
Chu kì 2
Li
Be
B
C
N
O
F
I1 (eV)
5,39
9,30
8,29
11,26
14,54
13,61
17,41
Nhận xét sự biến thiên năng lượng ion hoá thứ nhất của các nguyên tố trên. Giải thích.

Ne
21,55

Câu 3 (5 điểm)
3.1. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên
mà không dùng hoá chất khác.
3.2. Cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO 4 bão hoà ở t0C đã làm cho m gam muối kết tinh lại.
Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO 4 khan. Xác định công
thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở t0C là 35,1 gam).
3.3. So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion của các nguyên tố sau:
C (Z = 6); N (Z = 7); O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); Mg (Z = 12).
Câu 4 (5 điểm)
4.1. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m.

4.2. Cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,15M (loãng).
a. Hỏi hỗn hợp X đã tan hết trong Y chưa.
b. Khi H2 bay ra thu được 0,12 gam thì dung dịch sau phản ứng cô cạn được bao nhiêu gam muối khan.
c. Cho dung dịch Z gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M tác dụng với dung dịch sau khi X tan trong Y để cho
kết tủa bé nhất. Tính thể tích dung dịch Z cần và lượng kết tủa thu được.

HẾT
Cho: H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.

Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có những đặc thù sau : X + O2 Y + ZX + Y → A + ZX + Cl2 → A + HClXác định X và hoàn thành xong những phương trình phản ứng. 1.1. Câu 2 ( 5 điểm ) 2.1. Hoàn thành những phản ứng sau theo giải pháp cân đối electron : a. FeS2 + H2SO4 đặc Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2Ob. Mg + HNO3 → Mg ( NO3 ) 2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O ( biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 = 1 : 1 : 1 ) c. Fe3O4 + HNO3 → NxOy + …. 2.2. Cho biết trị số nguồn năng lượng ion hóa thứ nhất I1 ( eV ) của những nguyên tố thuộc chu kì 2 như sau : Chu kì 2L iBeI1 ( eV ) 5,399,308,2911,2614,5413,6117,41 Nhận xét sự biến thiên nguồn năng lượng ion hóa thứ nhất của những nguyên tố trên. Giải thích. Ne21, 55C âu 3 ( 5 điểm ) 3.1. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch : NaOH, KCl, MgCl 2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận ra từng dung dịch trênmà không dùng hóa chất khác. 3.2. Cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO 4 bão hòa ở t0C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO 4 khan. Xác định côngthức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh ( biết độ tan của MgSO4 ở t0C là 35,1 gam ). 3.3. So sánh nửa đường kính nguyên tử và nửa đường kính ion của những nguyên tố sau : C ( Z = 6 ) ; N ( Z = 7 ) ; O ( Z = 8 ) ; F ( Z = 9 ) ; Na ( Z = 11 ) ; Mg ( Z = 12 ). Câu 4 ( 5 điểm ) 4.1. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m. 4.2. Cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Y chứa HCl 0,5 M và H2SO4 0,15 M ( loãng ). a. Hỏi hỗn hợp X đã tan hết trong Y chưa. b. Khi H2 bay ra thu được 0,12 gam thì dung dịch sau phản ứng cô cạn được bao nhiêu gam muối khan. c. Cho dung dịch Z gồm NaOH 0,2 M và Ba ( OH ) 2 0,1 M tính năng với dung dịch sau khi X tan trong Y để chokết tủa bé nhất. Tính thể tích dung dịch Z cần và lượng kết tủa thu được. HẾTCho : H = 1 ; O = 16 ; Mg = 24 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 .

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Olympic

Alternate Text Gọi ngay