Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9

Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay

Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức công, hiệu suất .

– Công suất điện: P = U. I

– Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu suất định mức của dụng cụ đó .
– Khi hoạt động giải trí thông thường, hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì hiệu suất tiêu thụ bằng hiệu suất định mức
– Công suất này được dụng cụ điện chuyển thành công suất của một nguồn năng lượng thuộc dạng khác. Chẳng hạn, hiệu suất nhiệt nếu dụng cụ là một cái nhà bếp điện, hay cái bàn là, hoặc hiệu suất cơ học, nếu dụng cụ là quạt điện, hoặc cái bơm nước … Do đó, công thức : P = U. I cũng đồng thời vận dụng cho những máy thu điện .

Quảng cáo

Đơn vị : 1 W = 1V. A, 1 kW = 1000W, 1MW = 1 000 000W
Chú ý nếu mạch chỉ có R thì : P = I2R
Điều kiện đèn sáng thông thường : Pđm = P. ; Iđm = I

Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Trên một bóng đèn có ghi (110V – 45 W).

a ) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng thông thường và điện trở của đèn khi đó .
b ) Có thể dùng bóng đèn lắp trực tiếp vào mạng điện mái ấm gia đình để chiếu sáng được không ? Tại sao ?

Đáp án: a) 0,41A; 268,3 Ω.

Hướng dẫn giải:

a ) Khi đèn sáng thông thường U = 110V ; P = 45W
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Điện trở của bóng đèn là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9


b ) Không thể dùng bóng đèn lắp trực tiếp vào mạng điện mái ấm gia đình để chiếu sáng được vì mạng điện mái ấm gia đình có hiệu điện thế 220V, quá giá định mức của đèn, nếu mắc trực tiếp vào thì đèn sẽ cháy .

Quảng cáo

Bài 2: Một bàn là ghi 220V – 1000W

a ) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là
b ) Người ta mắc bàn là tiếp nối đuôi nhau với điện trở 1,6 Ω rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Coi điện trở của bàn là không đổi. Hãy tính hiệu suất của bàn là trong trường hợp này ?

Đáp án: a) 48,4 Ω; 4,55 A; b) 968 W

Hướng dẫn giải:

a ) Cường độ dòng điện định mức của bàn là là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Điện trở của bàn là là :

Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
b ) Cường độ dòng điện qua bàn là khi mắc bàn là tiếp nối đuôi nhau với điện trở 1,6 Ω là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Công suất của bàn là trong trường hợp này là : P = U.I = 220.4,4 = 968 W

Quảng cáo

Bài 3: Cho hai đèn Đ1 (3V – 3W); Đ2 (6V – 6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V.

a ) Xác định những giá trị định mức của bóng đèn ?
b ) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn ?
c ) Các đèn sáng như thế nào ?

Hướng dẫn giải:

a ) Đèn 1 : Hiệu điện thế định mức là Uđm1 = 3V .
Cường độ dòng điện định mức là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Đèn 2 : Hiệu điện thế định mức là Uđm2 = 6V .
Cường độ dòng điện định mức là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
b ) Điện trở của đèn 1 là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Điện trở của đèn 2 là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Vì hai đèn mắc tiếp nối đuôi nhau nên cường độ dòng điện qua hai đèn là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là : U1 = I.R 1 = 2.3 = 6 V
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là : U2 = I.R 2 = 2.6 = 12 V
c ) Vì cường độ dòng điện qua hai bóng đều lớn hơn giá trị định mức của mỗi đèn nên cả 2 đèn sáng hơn thông thường ( hoàn toàn có thể bị cháy ) .

Quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Bóng đèn ghi 12V – 100mW. Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là :

A. 0,12 A B. 8,3 A
C. 8,3 mA D. 1,2 A
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 2: Bóng đèn ghi 12V – 3 W. Tính điện trở của đèn

A. 24 Ω B. 48 Ω
C. 144 Ω D. 4 Ω
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 3: Có ba bóng đèn: Đ1 (6V – 3W), Đ2 (12V – 3W), Đ3 (6V – 6W). Khi các bóng này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau:

A. Bóng Đ2 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ3 sáng như nhau .
B. Bóng Đ3 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ2 sáng như nhau
C. Bóng Đ3 sáng nhất, bóng Đ1 sáng yếu
D. Cả ba bóng sáng như nhau .
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 4: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.

A. 32W B. 16W
C. 4W D. 0,5 W
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài 5: Một bóng đèn có ghi (220V – 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng

A. thông thường B. sáng yếu
C. sáng mạnh D. không sáng
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 6: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 455mA. Tính điện trở và công suất của bóng điện khi đó.

Hiển thị đáp án
Điện trở của đèn là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Công suất của đèn khi đó là : P = U.I = 220.0,455 = 100 W .

Đáp án: R = 484 Ω, P = 100W.

Bài 7: Có hai bòng đèn loại: 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn điện 220V.

a ) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn .
b ) Hỏi 2 đèn sáng như thế nào ? Giải thích .
Hiển thị đáp án
a ) Ta có :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Áp dụng với bóng đèn thứ nhất :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Áp dụng với bóng đèn thứ hai :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ nhất là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ hai là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
b ) Hai đèn sáng thông thường. Vì hai đèn được mắc song song nên hiệu điện thế tại hai đầu mỗi đèn bằng nhau và bằng 220V, đúng bằng giá trị định mức nên hai đèn sáng thông thường .

Đáp án:

a ) R1 = 484 Ω ; I1 = 0,455 A ; R2 = 193,6 Ω ; I2 = 1,14 A .
b ) hai đèn sáng thông thường .

Bài 8: Cho hai điện trở mà ở ngoài vỏ có ghi (220 Ω – 50W), ( 300 Ω – 12W).

a ) Nếu ý nghĩa những số ghi trên vỏ mỗi điện trở .
b ) Tính cường độ dòng điện lớn nhất và hiệu điện thế lớn nhất mà mỗi điện trở chịu được .
c ) Tính hiệu suất lớn nhất mà bộ hai điện trở trên chịu được khi :
+ hai điện trở mắc song song
+ hai điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau

Tóm tắt

Hiển thị đáp án
a ) Điện trở thứ nhất ( 220 Ω – 50W ) tức là điện trở R1 là 220 Ω và hiệu suất định mức là 50 W .
Điện trở thứ hai ( 300 Ω – 12W ) tức là điện trở R2 là 300 Ω và hiệu suất định mức là 12 W .
b ) Cường độ dòng điện định mức của điện trở thứ nhất là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Hiệu điện thế định mức của điện trở thứ nhất là :
U1 = I1. R1 = 0,48. 220 = 105 V .
Cường độ dòng điện định mức của điện trở thứ hai là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Hiệu điện thế định mức của điện trở thứ hai là : U2 = I2. R2 = 0,2. 300 = 60 V .
c ) Khi hai điện trở được mắc song song thì để cả hai không bị cháy, hiệu điện thế hoàn toàn có thể đặt vào bộ là U = U2 = 60 V ( vì nếu đặt U = 105 V thì hiệu điện thế vượt quá giá trị định mức của điện trở 2, khi đó điện trở 2 sẽ bị cháy ) .
+ Khi hai điện trở được mắc tiếp nối đuôi nhau thì để cả hai không bị cháy thì cường độ hoàn toàn có thể chạy qua cả hai điện trở là I = I2 = 0,2 A. Khi đó hiệu điện thế đặt vào hệ hai điện trở tiếp nối đuôi nhau là :
U = I2. ( R1 + R2 ) = 0,2. ( 220 + 300 ) = 104 V .

Đáp án:

a ) R1 là 220 Ω ; P1 = 50 W
R2 là 300 Ω ; P2 = 12 W .
b ) I1 = 0,48 A ; U1 = 105 V ; I2 = 0,2 A ; U2 = 60V
c ) Uss = 60 V ; Unt = 104 V .

Bài 9: Để trang trí một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V – 9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 240V

a ) Tìm số bóng đèn cần dùng để chúng sáng thông thường .
b ) Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó còn lại thì hiệu suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu Xác Suất .
Hiển thị đáp án
a ) Cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở mỗi đèn là:
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9

Để những đèn sáng thông thường thì hiệu điện thế trên mỗi phần là 6V, vậy số bóng đèn là : N = 240 : 6 = 40 bóng
b ) Khi 1 bóng bị cháy và được nối tắt thì còn 39 bóng. Khi đó cường độ dòng điện qua mỗi đèn là
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Công suất mỗi đèn khi đó là P ‘ = I ‘ 2. R = ( 1,54 ) 2.4 = 9,5 W
Vậy hiệu suất mỗi đèn khi đó tăng số % là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: a) 40 bóng; b) 5,1 %.

Bài 10: Có hai bóng đèn: Đ1(120V – 45W); Đ2(120V – 60W) được mắc vào hiệu điện thế 240 V như hai hình vẽ:

Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
a ) Tính điện trở R và R ở hai cách mắc. Biết rằng những đèn sáng thông thường
b ) Tính hiệu suất tiêu thụ của mạch điện trong hai trường hợp trên .
Hiển thị đáp án
a ) Cường độ dòng điện định mức của đèn 1 là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
+ Cách mắc thứ nhất : R1 nt ( Đ1 / / Đ2 ) .
Để hai đèn sáng thông thường thì Ud = 120 V, nên UR1 = U – Ud = 120V
Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = Id1 + Id2 = 0,5 + 0,375 = 0,875 A
Nên điện trở R1 cần mắc vào là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
+ Cách mắc thứ hai : ( R2 / / Đ1 ) nt Đ2
Hiệu điện thế trên R2 là UR2 = 120 V .
Cường độ dòng điện qua R2 là
IR2 = I1 – I2 = 0,5 – 0,375 = 0,125 A
Điện trở R2 có giá trị là :
Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay | Vật Lí lớp 9
b ) Cách mắc thứ nhất :
Công suất mạch là : P = U.I = 240.0,875 = 210 W
+ Cách mắc thứ hai :
Công suất mạch là : P ‘ = U.I ‘ = 240.0,5 = 120 W

Đáp án:

a ) R1 = 137 Ω ; R2 = 960 Ω
b ) P = 210 W ; P ‘ = 120 W
Xem thêm những dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và giải thuật cụ thể khác :

Xem thêm những loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Nội Thất

Alternate Text Gọi ngay