50 bài tập Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu hỏi 1 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc tiếp nối đuôi nhau gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

Phương pháp : Công thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều

Hệ  số  công suất của đoạn mạch là cos\varphi = {R \over Z} = {R \over {\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều một điện áp u = 100 cos ( 100 πt + π / 2 ) V thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 100 cos ( 100 πt + π / 6 ) mA. Công suất tiêu thụ trong mạch là

  • A2,5W.                                   
  • B5W.                        
  • C2,5kW.                                
  • D5kW.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công suất : P = UI.cos φLời giải chi tiết cụ thể :Công suất tiêu thụ trong mạch : \ ( P = UI.c { \ rm { os } } \ varphi = { { 100 } \ over { \ sqrt 2 } }. { { { { 100.10 } ^ { – 3 } } } \ over { \ sqrt 2 } }. c { \ rm { os } } \ left ( { { \ pi \ over 2 } – { \ pi \ over 6 } } \ right ) = 2,5 W \ )
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Hệ số công suất của đoạn mạch RLC tiếp nối đuôi nhau không nhờ vào vào yếu tố nào

  • AĐiện trở R
  • BĐiện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch
  • CĐiện dung C của tụ
  • DĐộ tự cảm L của cuộn dây 

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức :

  • A$P = UI\sin \varphi $
  • B$P = UI\cos \varphi $
  • C$P = UI$
  • D$P = ui\cos \varphi $

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức : USD P = UI \ cos \ varphi USDĐáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Trong đoạn mạch RLC tiếp nối đuôi nhau, gọi Z là tổng trở của mạch thì thông số công suất của đoạn mạch được tính bởi :

  • A$cos\varphi  = \frac{Z}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$                                                                        
  • B$cos\varphi  = \frac{Z}{R}$         
  • Ccosφ = $\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$ 
  • D$cos\varphi  = \frac{R}{Z}$

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Hệ số công suất của đoạn mạch : USD cos \ varphi = \ frac { R } { Z } $Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc tiếp nối đuôi nhau dược tính bằng công thức nào ?

  • A
    \(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)
  • B
    \(\cos \varphi = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{R}\)
  • C
    \(\cos \varphi = \frac{{{Z_L}}}{Z}\)
  • D
    \(\cos \varphi = \frac{{{Z_C}}}{Z}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức tính thông số công suấtLời giải cụ thể :Hệ số công suất của mạch RLC là :
\ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Công suất của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức .

  • AP = R.I2.t                     
  • BP = U0I0.cos φ                  
  • CP = U.I                   
  • DP = U.I.cosφ

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiềuLời giải cụ thể :Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiều là P = U.I.cos φĐáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về công suất P của mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U và cường độ hiệu dụng I .

  • AĐối với mạch chỉ có R thì P =UI
  • BĐối với mạch RL nối tiếp thì P > 0
  • CĐối với mạch LC nối tiếp thì P = 0
  • DĐối với mạch RC nối tiếp thì P < 0

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công suất của mạch điện luôn là số dươngLời giải cụ thể :Công suất của mạch điện luôn là số dương nên P > 0Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc tiếp nối đuôi nhau. Biết điện trở và tổng trở của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 50 Ω và \ ( 50 \ sqrt { 2 } \ Omega \ ). Hệ số công suất của đoạn mạch là
 

  • A0,71
     
  • B0,87
     
  • C0,5
     
  • D1
     

Đáp án: A

Phương pháp giải :Hệ số công suất của đoạn mạch là : \ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } \ )
 Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có : \ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } = \ frac { 50 } { 50 \ sqrt { 2 } } = \ frac { 1 } { \ sqrt { 2 } } = 0,71 \ )
Chọn A
 Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây ?

  • A P = uicosφ     
  • B P = uisinφ      
  • C P = UIcosφ  
  • DP = Uisinφ

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều là : P = Uicosφ

Chọn C.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \ ( \ omega \ ) vào hai đầu một đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau gồm điện trở \ ( R \ ), tụ điện có điện dung \ ( C \ ) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \ ( L \ ). Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).    
  • B\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  – \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
  • C\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} – {{\left( {L\omega  – \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\). 
  • D\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} – {{\left( {L\omega  + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C tiếp nối đuôi nhau là :
\ ( \ cos \ varphi = \ dfrac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } = \ dfrac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { L \ omega – \ dfrac { 1 } { { C \ omega } } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )

Chọn B.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 2R điện áp u = U0cosωt V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

  • A\(P = {{U_0^2} \over {4R}}\)
  • B\(P = {{U_0^2} \over R}\)
  • C\(P = {{U_0^2} \over {2R}}\)
  • D\(P = RU_0^2\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch \ ( P = { { { U ^ 2 } } \ over { 2R } } = { { U_0 ^ 2 } \ over { 4R } }. \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Mạch điện xoay chiều nào sau đây có thông số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung :

  • AMạch chỉ có R
  • BMạch nối tiếp L và C.
  • CMạch chỉ có C
  • DMạch nối tiếp R và L.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ta có : $ { \ text { cos } } \ varphi { \ text { = } } \ frac { R } { Z } $
=> Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc tiếp nối đuôi nhau trong đó ZL = ZC thì cho thông số công suất lớn nhất bằng 1Đáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Công suất của một đoạn mạch RLC tiếp nối đuôi nhau có tính dung kháng ( ZL < ZC ). Nếu ta tăng tần số của dòng điện thì thông số công suất của mạch :

  • AKhông thay đổi.
  • BGiảm
  • CTăng
  • D Tăng lên rồi giảm

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ta có, thông số công suất : $ { \ text { cos } } \ varphi { \ text { = } } \ frac { R } { Z } = k USD
Mạch có tính dung kháng : ZL < ZC Khi ta tăng tần số của dòng điện thì khi đó : + Hiệu số cảm kháng và dung kháng giảm dần về 0, khi đó thông số công suất tăng dần đến k0 + Sau đó hiệu số cảm kháng và dung kháng tăng dần từ 0 đến giá trị nào đó => thông số công suất k giảm từ k0
=> Chọn D – k tăng lên rồi giảmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Một mạch điện RLC tiếp nối đuôi nhau có USD C = 1 / ( { \ omega ^ 2 } L ) USD. Nếu ta tăng dần giá trị của C thì :

  • ACông suất của mạch tăng.
  • BCông suất của mạch giảm
  • CCông suất của mạch không đổi
  • DCông suất của mạch tăng lên rồi giảm.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính công suất

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Theo đầu bài, ta có :
+ USD C = 1 / ( { \ omega ^ 2 } L ) \ leftrightarrow { Z_L } = { Z_C } $ khi đó công suất trong mạch đạt giá trị cực lớn : USD { P_ { { \ text { max } } } } = \ frac { { { U ^ 2 } } } { R } $
+ Khi tăng dần giá trị của C => tổng trở của mạch tăng => công suất của mạch giảmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :

Đoạn mạch RLC nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất. Hệ thức nào sau đây không đúng.

  • A P = U.I     
  • B$T = 2\pi \sqrt {L.C} $
  • CZ = R
  • D$U = {U_L} = {U_C}$

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng các biểu thức khi mạch RLC mắc nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ta có, mạch RLC mắc tiếp nối đuôi nhau có thông số công suất lớn nhất khi : USD { Z_L } = { Z_C } $
Khi đó, ta có :
+ $ \ omega = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ to T = \ frac { { 2 \ pi } } { \ omega } = 2 \ pi \ sqrt { LC } $
+ Công suất cực lớn : USD { P_ { { \ text { max } } } } = UI $
+ Tổng trở khi đó : USD Z = R $
+ USD U = { U_R } $
=> Phương án D – saiĐáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Một mạch điện xoay chiều RLC tiếp nối đuôi nhau. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch $ u = { U_0 } \ cos \ omega t USD, cho biết $ LC { \ omega ^ 2 } = 1 USD. Nếu ta tăng tần số góc $ \ omega USD của u thì

  • ACông suất tiêu thụ của mạch điện tăng
  • BCường độ hiệu dụng qua mạch giảm
  • CTổng trở của đoạn mạch giảm
  • DHệ số công suất của mạch tăng.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng các biểu thức về điện xoay chiều

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Theo đầu bài, ta có : USD LC { \ omega ^ 2 } = 1 \ to { Z_L } = { Z_C } $
=> Công suất của mạch cực lớn
Nếu ta tăng tần số góc $ \ omega USD thì :
+ Công suất tiêu thụ của mạch giảm
+ Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm : USD I = \ frac { U } { Z } $
+ Tổng trở của đoạn mạch tăng
+ Hệ số công suất của mạch giảm
Ta suy ra :
A, C, D – sai
B – đúngĐáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \ ( { u_ { AB } } = 120 \ sqrt 2 \ cos ( 100 \ pi t – \ frac { \ pi } { 4 } ) V \ ) thì cường độ dòng điện qua mạch là \ ( i = 3 \ sqrt 2 \ cos ( 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { { 12 } } ) A \ ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị

  • AP = 180\(\sqrt 2 \)  
  • BP = 180W    
  • CP = 360W 
  • DP = 180\(\sqrt 3 \) W.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : \ ( P = UI. \ cos \ varphi = 120.3. \ cos \ left ( { – \ frac { \ pi } { 4 } – \ frac { \ pi } { { 12 } } } \ right ) = 180W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Mạch điện xoay chiều nào sau đây có thông số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung :

  • AMạch chỉ có R
  • BMạch nối tiếp L và C.
  • CMạch chỉ có C
  • DMạch nối tiếp R và L.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ta có : $ { \ text { cos } } \ varphi { \ text { = } } \ frac { R } { Z } $
=> Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc tiếp nối đuôi nhau trong đó ZL = ZC thì cho thông số công suất lớn nhất bằng 1Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :

Hệ số công suất của đọan mạch xoay chiều bằng 0 trong trường hợp nào sau đây?

  • AĐoạn mạch không có cuộn cảm.
  • BĐoạn mạch có điện trở bằng 0.
  • CĐoạn mạch không có tụ điện
  • DĐoạn mạch chỉ có điện trở thuần.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Hệ số công suất cosφ = R / ZLời giải chi tiết cụ thể :Hệ số công suất cosφ = R / Z = 0

Vậy đoạn mạch có điện trở bằng 0.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :

Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để

  • Anhà máy sản xuất được sản phẩm nhiều hơn.
  • Bnhà máy sử dụng điện năng nhiều hơn.
  • Cđộng cơ chạy bền hơn.
  • Dhao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn.

Đáp án: D

Phương pháp giải :kim chỉ nan truyền tải điệnLời giải chi tiết cụ thể :

Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Mạch điện xoay chiều nào sau đây có thông số công suất nhỏ nhất ?

  • AĐiện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2
  • BĐiện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L
  • CĐiện trở thuần R nối tiếp với tụ C
  • DCuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ C

Đáp án: D

Phương pháp giải :Hệ số công suất \ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } = \ frac { R } { \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } ) } ^ { 2 } } } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Mạch không có điện trở thuần thì sẽ có thông số công suất nhỏ nhất = 0

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc tiếp nối đuôi nhau. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng

  • A\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)
  • B\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
  • C\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
  • D\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính thông số công suất của đoạn mạch xoay chiềuLời giải chi tiết cụ thể :Hệ số công suất của đoạn mạch được tính theo công thức
\ ( \ cos \ varphi = { R \ over Z } = { R \ over { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )
Chọn đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Trong đoạn mạch RLC mắc tiếp nối đuôi nhau đang xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên những thông số kỹ thuật khác của mạch, Tóm lại nào dưới đây là đúng ?

  • ACông suất tiêu thụ của mạch tăng
  • BCường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch tăng
  • CDung kháng luôn có giá trị bằng cảm kháng
  • DHệ số công suất của đoạn mạch giảm

Đáp án: D

Phương pháp giải :Khi mạch xảy ra cộng hưởng điện thì cảm kháng bằng dung kháng, cường độ dòng điện lớn nhất, công suất cực lớn, thông số công suất cực lớnLời giải chi tiết cụ thể :Khi mạch đang xảy ra cộng hưởng mà tăng dần tần số thì thông số công suất của đoạn mạch giảm .

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C. Khi có dòng điện tần số góc \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ ) chạy qua đoạn mạch thì thông số công suất của đoạn mạch này

  • Abằng 1
  • Bbằng 0
  • Cphụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
  • Dphụ thuộc tổng trở của đoạn mạch

Đáp án: A

Phương pháp giải :Điều kiện xảy ra cộng hưởng điện : \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ )
Khi mạch điện xảy ra cộng hưởng thì R = Z
Hệ số công suất cosφ = R / Z

Lời giải chi tiết:

Mạch điện xảy ra hiên tượng cộng hưởng. Khi đó Z = R
Hệ số công suất của mạch : cosφ = R / Z = 1

 Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Mạch RLC tiếp nối đuôi nhau có \ ( 2 \ pi f \ sqrt { LC } = 1 \ ). Nếu cho R tăng 2 lần thì thông số công suất của mạch

  • Akhông thay đổi.      
  • Btăng 4 lần.   
  • Cgiảm 2 lần.  
  • D tăng 2 lần.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Khi xảy ra cộng hưởng thì :
\ ( { Z_L } = { Z_C } \ Leftrightarrow 2 \ pi fL = \ frac { 1 } { { 2 \ pi f. C } } \ Leftrightarrow 2 \ pi f \ sqrt { LC } = 1 \ )
Hệ số công suất của mạch :
\ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } = \ frac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có :
\ ( 2 \ pi f \ sqrt { LC } = 1 \ Rightarrow { Z_L } = { Z_C } \ )
Hệ số công suất của mạch :
\ ( \ cos \ varphi = \ frac { R } { Z } = \ frac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } = \ frac { R } { R } = 1 \ )
dù đổi khác giá trị của R lên gấp đôi thì thông số công suất không đổi và bằng 1 .

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 27 :Mạch điện nào sau đây có thông số công suất lớn nhất ?

  • AĐiện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2   
  • BĐiện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L
  • CĐiện trở thuần R nối tiếp tụ điện C    
  • D Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C

Đáp án: A

Phương pháp giải :Hệ số công suất của mạch điện : \ ( \ cos \ varphi = \ dfrac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )Lời giải cụ thể :Hệ số công suất của mạch điện lớn nhất khi : \ ( { Z_L } = { Z_C } \ ) hoặc mạch điện chỉ chứa điện trở .

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc nhỏ hơn \ ( \ dfrac { \ pi } { 2 } \ ). Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm
  • BHệ số công suất của đoạn mạch bằng không
  • C Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm
  • DNếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch tăng

Đáp án: C

Phương pháp giải :Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện : \ ( \ tan \ varphi = \ dfrac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } \ )
Cường độ dòng điện hiệu dụng : \ ( I = \ dfrac { U } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )Lời giải cụ thể :Dòng điện sớm pha hơn hiện điện thế một góc nhỏ hơn \ ( \ dfrac { \ pi } { 2 } \ ), ta có :
\ ( – \ dfrac { \ pi } { 2 } < \ varphi < 0 \ Rightarrow \ tan \ varphi < 0 \ Rightarrow \ dfrac { { { Z_L } - { Z_C } } } { R } < 0 \ Rightarrow { Z_L } - { Z_C } < 0 \ Rightarrow { Z_L } < { Z_C } \ ) Khi tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ \ ( \ to { Z_L } \ uparrow ; { Z_C } \ downarrow \ Rightarrow \ left | { { Z_L } - { Z_C } } \ right | \ uparrow \ Rightarrow I \ downarrow \ ) → C đúng .

Chọn C.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :Đặt điện áp \ ( u = 220 \ sqrt 2 cos \ left ( { 100 \ pi t } \ right ) \ left ( V \ right ) \ ) vào hai đầu của đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \ ( i = 2 \ sqrt 2 cos \ left ( { 100 \ pi t } \ right ) \ left ( A \ right ) \ ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

  • A\(110W\)
  • B\(440W\)
  • C\(880W\)
  • D\(220W\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :+ Đọc phương trình điện áp và cường độ dòng điện
+ Sử dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ : \ ( P = UIcos \ varphi \ )Lời giải cụ thể :Ta có \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } U = 220V \ \ I = 2A \ end { array } \ right. \ )
Độ lệch pha của u so với i : \ ( \ varphi = { 0 ^ 0 } \ )
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : \ ( P = UIcos \ varphi = 220.2 cos { 0 ^ 0 } = 440W \ )

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc tiếp nối đuôi nhau có C biến hóa được, có điện áp hai đầu mạch \ ( u = { U_0 } \ cos \ left ( { \ omega t + \ varphi } \ right ) \ ) không đổi. Công suất cực lớn khi C có giá trị :

  • A\(C = \dfrac{1}{{2L{\omega ^2}}}\)
  • B\(C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)
  • C\(C = \dfrac{2}{{L{\omega ^2}}}\) 
  • DC = L

Đáp án: B

Phương pháp giải :Công suất của mạch đạt cực lớn khi có cộng hưởng : ZL = ZC

Lời giải chi tiết cụ thể :Công suất của mạch đạt cực lớn khi có cộng hưởng :
\ ( { Z_L } = { Z_C } \ Rightarrow \ omega L = \ dfrac { 1 } { { \ omega C } } \ Rightarrow C = \ dfrac { 1 } { { L { \ omega ^ 2 } } } \ )

Chọn B.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 :Một đoạn mạch mắc vào điện áp xoay chiều u = 100 cos100πt ( V ) thì cường độ qua đoạn mạch là i = 2.cos ( 100 πt + π / 3 ) ( A ). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là

  • AP = 50W
  • BP = 100W
  • C\(P = 50\sqrt 3 {\text{W}}\)
  • D\(P = 100\sqrt 3 {\text{W}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp: P = UIcosφ

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Cách giải:

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : \ ( P = UIcos \ varphi = 50 \ sqrt 2. \ sqrt 2. c { \ text { os } } \ left ( { \ frac { \ pi } { 3 } } \ right ) = 50W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 32 :Đặt điện áp xoay chiều \ ( u = 200 \ sqrt 2 \ cos 100 \ pi t ( V ) \ ) vào hai đầu điện trở thuần R = 100 Ω. Công suất tỏa nhiệt trên R là

  • A200W
  • B400 W
  • C100 W
  • D800 W

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Áp dụng công thức tính công suất tỏa nhiệt trên R ta có \ ( P = \ frac { { { U ^ 2 } } } { R } = \ frac { { { { 200 } ^ 2 } } } { { 100 } } = 400W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 :Đặt điện áp \ ( u = 100 \ sqrt 2 \ cos 100 \ pi t ( V ) \ ) vào hai đầu một điện trở thuần 50 Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng

  • A500 W
  • B200 W
  • C400 W
  • D100 W

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Cách giải:

Vì mạch chỉ chứa điện trở thuần do đó công suất của mạch được xác lập bởi công thức \ ( P = \ frac { { { U ^ 2 } } } { R } = \ frac { { { { 100 } ^ 2 } } } { { 50 } } = 200W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 34 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc tiếp nối đuôi nhau. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng 2R. Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A1
  • B0,5
  • C0,71
  • D0,45

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Hệ số công suất cosφ = R/Z

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

Cách giải:

Hệ số công suất : \ ( c { \ text { os } } \ varphi = \ frac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + Z_L ^ 2 } } } = \ frac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { 2R } \ right ) } ^ 2 } } } } = \ frac { 1 } { { \ sqrt 5 } } = 0,45 \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 35 :Đặt điện áp u = U0cos ( ωt + φ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc tiếp nối đuôi nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A\({{\omega L} \over R}\)
  • B\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)
  • C\({R \over {\omega L}}\)
  • D\({{\omega L} \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 36 :Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu mạch mắc tiếp nối đuôi nhau gồm điện trở thuần 10 Ω và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng :

  • A120W
  • B240W   
  • C320W   
  • D160W

Đáp án: D

Phương pháp giải :Phương pháp : Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiềuLời giải cụ thể :Đáp án D
\ ( { U_R } = \ sqrt { { U ^ 2 } – U_L ^ 2 } = 40V = > P = { { U_R ^ 2 } \ over R } = 160W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 37 :Biết i, I, I0 lần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng, giá trị cực lớn của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời hạn t ( t >> T, T là chu kì giao động của dòng điện xoay chiều ). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác lập theo công thức

  • AQ = Ri2t.          
  • B$$Q = R\frac{{I_0^2}}{4}t$$   
  • C\(Q = R\frac{{{I^2}}}{2}t\)
  • D\(Q = R\frac{{I_0^2}}{2}t\)

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Nhiệt lượng toả ra trên điện trở \ ( Q = R { I ^ 2 } t = R { \ left ( { \ frac { { { I_0 } } } { { \ sqrt 2 } } } \ right ) ^ 2 } t = R \ frac { { I_0 ^ 2 } } { 2 } t \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 :Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5 cos100πt A đi qua một điện trở 50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở trong thời hạn 1 phút là

  • A24000 J 
  • B12500 J 
  • C 37500 J 
  • D48000 J

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính nhiệt lượng \ ( Q = { I ^ 2 } Rt \ )
Đáp án C
+ Từ phương trình dòng điện, ta có I0 = 5A

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở

Lời giải cụ thể :Đáp án C
+ Từ phương trình dòng điện, ta có I0 = 5A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \ ( Q = { I ^ 2 } Rt = { { I_0 ^ 2 } \ over 2 } Rt = { { { 5 ^ 2 } } \ over 2 }. 50.60 = 37500 \, J \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = U0cos2πft. Biết điện trở thuần R, độ tự cảm L ( cuộn dây thuần cảm ), điện dung C của tụ điện và U0 không đổi. Thay đổi tần số f của dòng điện thì thông số công suất bằng 1 khi

  • A\(f = 2\pi \sqrt {{C \over L}} \)
  • B\(f = {1 \over {2\pi CL}}\)
  • C\(f = {1 \over {2\pi \sqrt {CL} }}\)
  • D\(f = 2\pi \sqrt {CL} \)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

+ Hệ số công suất của mạch bằng 1 -> mạch xảy ra cộng hưởng \ ( \ to f = { 1 \ over { 2 \ pi \ sqrt { LC } } } \ ) .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 :Hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của đoạn mạch đó

  • Akhông đổi       
  • Btăng 4 lần            
  • Cgiảm 4 lần               
  • Dtăng 2 lần               

Đáp án: D

Phương pháp giải :sử dụng công thức tính công suấtLời giải cụ thể :Ta có công thức tính công suất :
\ ( P = { I ^ 2 }. R = \ frac { { { U ^ 2 } } } { { { R ^ 2 } } }. R = \ frac { { { U ^ 2 } } } { R } \ )
Vậy P. tỉ lệ nghịch với R, khi R giảm 2 lần thì P. tăng 2 lần .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 :Đặt điện áp xoay chiều \ ( u = 100 \ sqrt 2 \ cos \ left ( { 100 \ pi t – { \ pi \ over 6 } } \ right ) V \ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai thành phần RC. Dòng điện trong mạch i = 2 cos ( ωt + π / 6 ) A. Tìm công suất tiêu thụ của mạch ?

  • A70,7W.                    
  • B141,4W.                  
  • C122,4W.                  
  • D99,9W.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Sử dụng công thức tính công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiềuLời giải cụ thể :Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
\ ( P = UI \ cos \ varphi = 100. \ sqrt 2 \ cos { \ pi \ over 3 } = 70,7 W \ )
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 42 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều điện áp u = 180 cos ( 100 pt – p / 6 ) ( V ) thì cường độ dòng điện qua mạch i = 2 sin ( 100 pt + p / 6 ) ( A ). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch bằng

  • A90 \(\sqrt3\)W    
  • B90W  
  • C360W    
  • D180W

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :Công suất tiêu thụ của mạch là \ ( P = UI \ cos \ varphi = \ frac { { 180.2 } } { { \ sqrt 2. \ sqrt 2 } }. cos30 = 90 \ sqrt 3 W \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 :Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f đổi khác được. Nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trở

  • Atăng
  • Bgiảm
  • Ckhông đổi
  • Dtăng rồi giảm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án C
Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ không phụ thuộc vào vào tần sốĐáp án – Lời giải Câu hỏi 44 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc tiếp nối đuôi nhau một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
\ ( L = \ frac { 1 } { \ pi } H \ ) tụ điện có điện dung \ ( C = \ frac { 1 } { { 5 \ pi } } mF \ )
. Hệ số công suất của đoạn mạch này là

  • A
    \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • B0,5
  • C
    \[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]
  • D1

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = 2\pi f.L = 100\Omega \\
{Z_C} = \frac{1}{{2\pi f.C}} = 50\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)}^2}} = 50.\sqrt 2 \Omega \\
\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{50}}{{50\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}
\end{array}\)

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 :Đặt điện áp u = 100 cos ( ωt + π / 6 ) ( V ) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc tiếp nối đuôi nhau thì dòng điện qua mạch là i = 2 cos ( ωt + π / 3 ) ( A ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

  • A100 W
  • B100\sqrt{3} W
  • C50 W
  • D50\sqrt{3} W

Đáp án: D

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiềuLời giải cụ thể :Ta có \ ( P = UI \ cos \ varphi = { { { U_0 } { I_0 } \ cos \ varphi } \ over 2 } = { { 100.2.cos { \ pi \ over 6 } } \ over 2 } = 50 \ sqrt 3 { \ rm { W } } \ )
Chọn đáp án DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 46 :Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc tiếp nối đuôi nhau. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \ ( \ omega = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ ) chạy qua đoạn mạch thì thông số công suất của đoạn mạch này là

  • Abằng 0                        
  • Bphụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
  • Cbằng 1.                   
  • Dphụ thuộc tổng trở của đoạn mạch

Đáp án: C

Phương pháp giải :Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \ ( \ omega = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ ) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởngLời giải cụ thể :Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \ ( \ omega = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ ) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng. Hệ số công suất bằng 1
Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 47 :Đặt điện áp \ ( u = 100. \ cos \ left ( { 100 \ pi t – \ frac { \ pi } { 4 } } \ right ) V \ ) vào hai đầu đoạn mạch RLC tiếp nối đuôi nhau. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \ ( i = 2. \ cos \ left ( { 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { { 12 } } } \ right ) A \ ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

  • A\(100\sqrt 3 {\rm{W}}\)
  • B50W
  • C\(50\sqrt 3 {\rm{W}}\)
  • D100W

Đáp án: B

Phương pháp giải :Phương pháp :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : P = U.I.cos φLời giải cụ thể :Cách giải :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là : \ ( P = UI \ cos \ varphi = 50 \ sqrt 2. \ sqrt 2. \ cos \ left ( { – \ frac { \ pi } { 4 } – \ frac { \ pi } { { 12 } } } \ right ) = 50W \ )
Chọn BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 48 :Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc tiếp nối đuôi nhau với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch là 150V ; Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 2A. Điện áp hiệu dụng chạy giữa hai bản tụ điệm là 90V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

  • A200 V 
  • B180 V
  • C240 V
  • D270 V

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều là :
\ ( P = UI \ cos \ varphi \ )Lời giải cụ thể :Ta có : \ ( \ text { U } _ { \ text { R } } ^ { \ text { 2 } } \ text { = } { { \ text { U } } ^ { \ text { 2 } } } \ text { – U } _ { \ text { C } } ^ { \ text { 2 } } = { { 150 } ^ { 2 } } – { { 90 } ^ { 2 } } \ Rightarrow { { \ text { U } } _ { \ text { R } } } \ text { = 120 ( } \ ! \ ! \ Omega \ ! \ ! \ text { ) } \ )
\ ( \ Rightarrow \ text { cos } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = } \ frac { { { \ text { U } } _ { \ text { R } } } } { \ text { U } } \ text { = } \ frac { \ text { 120 } } { \ text { 150 } } \ text { = 0,8 } \ )
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là : \ ( \ text { P = UIcos } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = 150 } \ text {. 2 } \ text {. 0,8 = 240 ( V ) } \ )
Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 49 :Mạch điện xoay chiều RLC tiếp nối đuôi nhau đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, cường độ hiệu dụng qua mạch bằng I, độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là φ. Công suất trung bình mà mạch tiêu thụ không được tính bằng công thức nào dưới đây ?

  • A\(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi \)
  • BP = I2R   
  • CP = UIcosφ
  • DP = U2/R

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công suất trung bình của mạch RLC là \ ( P = UI \ cos \ varphi = { { I } ^ { 2 } } R = \ frac { { { U } ^ { 2 } } co { { s } ^ { 2 } } \ varphi } { R } \ )Lời giải cụ thể :Công suất trung bình của mạch RLC là \ ( P = UI \ cos \ varphi = { { I } ^ { 2 } } R = \ frac { { { U } ^ { 2 } } co { { s } ^ { 2 } } \ varphi } { R } \ )
Công thức P = U2 / R chỉ đúng khi mạch chỉ chứa R .

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 50 :Đặt một điện áp xoay chiều \ ( u = 200 \ sqrt 2 \ cos ( 100 \ pi t – \ frac { \ pi } { 6 } ) ( V ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc tiếp nối đuôi nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là \ ( i = 2 \ sqrt 2 \ cos ( 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { 6 } ) ( A ) \ ). Công suất tiêu thụ trong mạch là

  • AP = 400W                   
  • B\(P = 200\sqrt 3 \)W
  • C\(P = 400\sqrt 3 \)W
  • DP = 200W

Đáp án: D

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ :
\ ( P = U.I. \ cos \ varphi \ )Lời giải chi tiết cụ thể :

Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ ta có :

\ ( P = U.I. \ cos \ varphi = 200.2. \ cos \ left ( { \ frac { { – \ pi } } { 6 } – \ frac { \ pi } { 6 } } \ right ) = 200W \ )

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng

Alternate Text Gọi ngay