Dòng điện trong chất bán dẫn ( Bài tập trắc nghiệm có đáp án)

Cập nhật lúc : 22 : 21 18-10-2015 Mục tin : Vật lý lớp 11

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường. Và khái niệm lớp chuyển tiếp p-n được chia sẻ rất chi tiết trong tài liệu này. Những bài tập trắc nghiệm có đáp án giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức hơn.

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN

I.KIẾN THỨC

Một số chất ở phân nhóm chính nhóm 4 như Si, Ge trong những điều kiện kèm theo khác nhau hoàn toàn có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện => gọi là bán dẫn .Bán dẫn dẫn điện hằng hai loại hạt tải là electron và lỗ trống. Ở bán dẫn tinh khiết, tỷ lệ electron bằng tỷ lệ lỗ trống. Ở bán dẫn loại p, tỷ lệ lỗ trống rất lớn hơn tỷ lệ electron. Ở bán dẫn loại n, tỷ lệ electron rất lớn hơn tỷ lệ lỗ trống .+ Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của những electron và lỗ trống dưới tính năng của điện trường .+ Điện trở suất của những chất bán dẫn có giá trị nằm trong khoảng chừng trung gian giữa sắt kẽm kim loại và điện môi. Điện trở suất của chất bán dẫn nhờ vào mạnh vào nhiệt độ và tạp chất .+ Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc giữa hai miền mang tính dẫn điện p và n trên một tinh thể bán dẫn. Dòng điện chỉ chạy qua được lớp chuyển tiếp p-n theo chiều từ p sang n, nên lớp chuyển tiếp p-n được dùng làm điôt bán dẫn để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều .

II. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TNG HỢP:

Câu hỏi 1: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn:

A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa sắt kẽm kim loại và điện môi B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăngC. Tính chất điện của bán dẫn nhờ vào rất mạnh vào những tạp chất xuất hiện trong tinh thểD. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng

Câu hỏi 2: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:

A. Nếu bán dẫn có tỷ lệ electron cao hơn tỷ lệ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n B. Nếu bán dẫn có tỷ lệ lỗ trống cao hơn tỷ lệ electron thì nó là bán dẫn loại p C. Nếu bán dẫn có tỷ lệ lỗ trống bằng tỷ lệ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết

D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của những lỗ trống cùng hướng điện trường

Câu hỏi 3: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:

A. electron tự do B. ion C. electron và lỗ trống D. electron, những ion dương và ion âm

Câu hỏi 4: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:

A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môiB. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như sắt kẽm kim loạiC. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh những electron và lỗ trốngD. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống sắt kẽm kim loại

Câu hỏi 5: Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn bằng đồ thị nào sau đây:  

      

Câu hỏi 6: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n: A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do

B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang nC. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang pD. có đặc thù chỉnh lưu

Câu hỏi 7: Chọn một đáp án sai:

A. Khi dòng điện chạy qua điôt phát quang, ở lớp chuyển tiếp p – n có ánh sáng phát raB. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – nC. Cặp nhiệt điện bán dẫn có thông số nhiệt điện động lớn gấp trăm lần so với cặp nhiệt điện sắt kẽm kim loại .D. Phôtôđiốt dùng để biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu âm thanh

Câu hỏi 8: Chọn một đáp án sai khi nói về điện trở quang:

A. là linh phụ kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực sắt kẽm kim loại

B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng

C. là linh phụ kiện có điện trở lớn và mặt phẳng rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện trở của nó tăng mạnhD. là linh phụ kiện ứng dụng thông dụng trong những mạch tự động hóa

Câu hỏi 9: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:

A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang nB. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang pC. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối với p, thì nó cho dòng quaD.Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n, thì nó không cho dòng qua

Câu hỏi 10: Chọn một đáp án sai khi nói về cấu tạo của tranzito:

A. Cực phát là Emitơ B. cực góp là Côlectơ C. Cực gốc là Bazơ D. Cực gốc là Côlectơ

Câu hỏi 11: Mối quan hệ giữa các dòng điện chạy trong tranzito là:

A. \ ( I_ { C } \ ) = \ ( I_ { B } \ ) + \ ( I_ { E } \ ) B. \ ( I_ { B } \ ) = \ ( I_ { C } \ ) + \ ( I_ { E } \ ) C. \ ( I_ { E } \ ) = \ ( I_ { C } \ ) + \ ( I_ { B } \ ) D. \ ( I_ { C } \ ) = \ ( I_ { B } \ ). \ ( I_ { E } \ )

Câu hỏi 12: Chất bán dẫn có các tính chất:

A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh hưởng tác động mạnh đến đặc thù điệnB. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không tác động ảnh hưởng đến đặc thù điệnC. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất tác động ảnh hưởng mạnh đến đặc thù điệnD. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng tác động đến đặc thù điện

Câu hỏi 13: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:

A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, chuyển dời từ nguyên tử này đến nguyên tử khác

B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, vận động và di chuyển trong khoảng chừng trống giữa những phân tửC. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, vận động và di chuyển từ nguyên tử này đến nguyên tử khácD. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, chuyển dời từ nguyên tử này đến nguyên tử khác

Câu hỏi 14: Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản và không cơ bản:

A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n C. bán dẫn loại p D.hai loại bán dẫn loại n và p

Câu hỏi 15: Sự dẫn điện riêng sảy ra trong loại bán dẫn nào:

A. bán dẫn tinh khiết B. bán dẫn loại n C. bán dẫn loại p D. cả 3 loại bán dẫn trên

Câu hỏi 16: Sự dẫn điện riêng do các loại hạt mang điện nào gây ra:

A. electron tự do B. lỗ trốngC. hạt tải điện không cơ bản D. electron tự do và lỗ trống

 Câu hỏi 17: Kí hiệu của tranzito p – n – p như hình vẽ. Chỉ tên theo thứ tự các cực phát
– góp – gốc:
A. 1 – 2 – 3                         B. 2 – 1 – 3                              C. 2 – 3 – 1                     D. 3 – 1 – 2 
Câu hỏi 18: Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p – n được tạo ra khi :
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p – n
B. Nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp tiếp xúc p – n
D. A và B
Câu hỏi 19: Cho đặc tuyến vôn – ampe của lớp tiếp xúc p – n như hình vẽ. Ở đoạn OA có các hiện tượng:
A. phân cực ngược,

B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản
tạo ra,
C. phân cực thuận.

D. A và B
Câu hỏi 20: Cho đặc tuyến vôn – ampe của lớp tiếp xúc p – n như hình vẽ câu 19. Ở
đoạn OB có các hiện tượng:
A. phân cực ngược, B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản
tạo ra,
C. phân cực thuận. D. B và C
Câu hỏi 21: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử
bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các
nguyên tử bán dẫn
D. A và C
Câu hỏi 22: Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
D. A và B

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 – Xem ngay

Source: https://dvn.com.vn
Category: Điện Tử

Alternate Text Gọi ngay