Động từ To Be – Định nghĩa, dạng biến thể, cách chia động từ |
Động từ to be là một trong các dạng động từ cơ bản và phổ biến nhất mà bạn đã gặp khi bắt đầu học tiếng Anh. Tuy đây là chủ đề ngữ pháp quen thuộc và thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, nhưng không phải ai cũng nắm được cách sử dụng chính xác và thường nhầm lẫn những từ này. Vậy bài viết hôm nay, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp các bạn thấy động từ to be cực kỳ dễ hiểu thông qua những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao dưới đây nhé.
Tất tần tật về động từ to be trong tiếng Anh
Động từ to be là gì?
Động từ to be là dạng động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh. Động từ to be vừa có thể sử dụng với chức năng là động từ phụ (auxiliary verb), đi kèm động từ chính để diễn tả một hành động hay một trạng thái nào đó. Đồng thời, động từ to be vừa có thể đứng độc lập như một động từ chính.
Ví dụ:
-
I
am
a doctor.
(Tôi
là
một bác sĩ)
-> Đây là cách dùng động từ to be đơn giản nhất khi kết hợp động từ to be với một danh từ, khi đó động từ to be sẽ mang ý nghĩa “là”.
-
He
is
so humorous.
(Anh ấy thật hài hước)
-> Trong ví dụ này, động từ to be “is” được kết hợp với tính từ để diễn đạt tính chất của chủ thể (Anh ấy ra sao? → Anh ấy rất hài hước).
Tổng hợp các dạng biến thể của động từ to be
Các dạng
Chủ ngữ
Động từ To Be
Ví dụ
Dạng cơ bản
be
It can be simple.
Thì hiện tại đơn
I
am
I am here.
He/She/It
is
She is here.
You/We/They
are
You are here.
Thì quá khứ đơn
I/He/She/It
was
I was here.
You/We/They
were
You were here.
Thì tương lai đơn
I/You/He/She/It/We/They
will be
I will be here.
Thì tiếp diễn
being
He is being unusual.
Thì hoàn thành
been
It has been fun.
Thì hiện tại đơn với động từ To Be
Công thức:
Dạng câu
Công thức
Khẳng định (+)
S + am/is/are + O
Phủ định (-)
S + am/is/are + not + O
Nghi vấn (?)
-
Am/Is/Are + S +…?
-
What/Why/How… + am/is/are + S +…?
Cách chia động từ To Be:
-
Am: Chỉ dùng cho chủ ngữ duy nhất là “I”.
-
Is: Dùng cho chủ ngữ “He”, “She”, “It” và bất cứ chủ ngữ số ít nào.
-
Are: Dùng cho chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
Thì quá khứ đơn với động từ To Be
Công thức:
Dạng câu
Công thức
Khẳng định (+)
S + was/were +…
Phủ định (-)
S + was/were + not +…
Nghi vấn (?)
-
Was/Were + S +…?
-
What/Why/How… + was/were + S +…?
Chia động từ To Be:
-
Was: Dùng cho chủ ngữ “I”, “He”, “She”, “It” và bất cứ chủ ngữ số ít nào.
-
Were: Dùng cho chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
Vị trí của động từ to be trong câu
Động từ To Be được sử dụng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá về con người hay sự vật, sự việc,… Động từ To Be đứng sau chủ ngữ và:
Đứng trước danh từ
-
Ví dụ: He is
a soccer player
. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)
Đứng trước tính từ
-
Ví dụ: She is
so beautiful
. (Cô ấy thật xinh đẹp.)
Đứng trước cụm giới từ (chỉ thời gian/nơi chốn)
-
Ví dụ: The cup is
on the table
. (Cái cốc ở trên bàn.)
Đứng trước động từ “V-ing” hoặc động từ “P2”
-
Ví dụ: He is
working
. (Anh ấy đang làm việc.)
Bài tập về động từ to be và đáp án
Bài 1: Tập thực hành chia động từ to be
-
I _______ a lazy student.
-
My mother ________ at work.
-
Trixie and Susie _________ my kittens.
-
The hamsters ___________ in the large cage yesterday.
-
I __________ working as a hat maker last year.
-
My red pencil _____________ on the floor.
-
Emma and Betty __________ good friends for years.
-
______ you from the Netherlands?
-
His sister ___________ 7 years old.
-
We _________ called children.
Đáp án
-
am 6. is
-
is 7. have been
-
are 8. Are
-
were 9. is
-
was 10. are
Bài 2: Hoàn thành đoạn sau với động từ to be
Peter Baker ____ from Manchester, but Paul and John ____ from London. Manchester and London ____ cities in England. Hamburg ____ a city in Germany. Sandra ____ at school today. Jack and Peter ____ her friends. They ____ in the same class. Mr and Mrs Baker ____ on a trip to the USA to visit their cousin Anne. She ____ a nice girl. Peter says: “My grandfather ____ in hospital. I ____ at home with my grandmother.” What time ____ it? It ____ 8 o’clock. ____ you tired? No, I ____ not.
Đáp án
Peter Baker is from Manchester, but Paul and John are from London. Manchester and London are cities in England. Hamburg is a city in Germany. Sandra is at school today. Jack and Peter are her friends. They are in the same class. Mr and Mrs Baker are on a trip to the USA to visit their cousin Anne. She is a nice girl. Peter says: “My grandfather is in hospital. I am at home with my grandmother.” What time is it? It is 8 o’clock. Are you tired? No, I am not.
Trên đây, Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp những kiến thức cơ bản cùng với phần bài tập về động từ to be. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này các bạn sẽ thấy được rằng động từ to be không hề “khó nhằn”, chỉ cần bạn nắm vững các cấu trúc và quen với cách đặt câu với chúng.
4.6/5 – (8 bình chọn)