Động Từ To Be Là Gì? 5 Phút Nắm Vững Cách Dùng Tobe
Động từ to be là động từ cơ bản nhất, quan trọng nhất trong tiếng Anh; nhưng thật không may, cũng phức tạp nhất! Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng động từ to be chi tiết nhất để viết những câu tiếng Anh căn bản!
Hãy đọc tiếp ngay!
A – Động Từ To Be Là Gì?
1 – Khái niệm
Động từ to be là loại từ cơ bản nhất trong tiếng Anh.
Khái niệm về động từ to be
Động từ to be vừa có thể dùng với chức năng là động từ phụ (auxiliary verb), dùng kèm động từ chính để diễn tả một hành động hay một trạng thái nào đó. Đồng thời, nó lại vừa có thể đứng độc lập như một động từ chính.
2 – Vị trí của động từ to be trong câu
- Động từ to be thường đứng trước một tính từ
Ví dụ:
This song is great. (Bài hát này hay thật đấy)
That girl is beautiful. (Cô ấy xinh thật)
- Động từ to be thường đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
My mother is a teacher. (Mẹ tôi là một cô giáo)
Mr. Tung is the CEO of our company. (Ông Tùng là CEO của công ty chúng tôi)
- Động từ to be có thể đứng trước cụm giới từ chỉ nơi chốn, thời gian
Ví dụ:
He is at home now (Giờ anh ấy đang ở nhà)
Your bottles are in my room. (Mấy cái chai của bạn đang ở trong phòng tôi)
- Động từ to be thường đứng trước động từ ở dạng phân từ 2 (V-pII) trong các câu bị động và đứng trước động từ V-ing trong các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
I am playing video games. (Tôi đang chơi video game)
This cake is made by her. (Cái bánh này do cô ấy làm)
B – Các Dạng Của Động Từ To Be
1 – Động từ to be ở thì đơn
Các dạng thường gặp nhất của to be là Is/Are/Am ở hiện tại đơn tương ứng với các ngôi chia khác nhau và tương ứng với các chủ ngữ nhất định.
Trong đó, Is đi kèm với chủ ngữ là các đại từ nhân xưng ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) và chủ ngữ số ít khác.
Are dùng với chủ ngữ là đại từ nhân xưng ngôi thứ 1 và 3 số nhiều (you, we, they), chủ ngữ số nhiều khác và am dùng với I.
Ví dụ:
She is sad. (Cô ấy đang buồn)
He is tall. (Anh ấy rất cao)
Her name is Anna. (Tên cô ấy là Anna)
The dogs are under the table. (Mấy chú chó đang ở dưới gầm bàn)
The cat is black. (Con mèo ấy màu đen)
Ở dạng quá khứ, to be có dạng was/were, trong đó was dùng với chủ ngữ ở dạng số ít và were dùng với chủ ngữ số nhiều.
Ở thì tương lai, to be có dạng là “Will”.
Ví dụ:
She was here. (Cô ấy đã ở đây)
I was a student at this university. (Tôi từng là sinh viên trường này)
He will leave tomorrow. (Mai anh ấy sẽ đi)
We will go out tonight. (Tối nay chúng tôi sẽ ra ngoài chơi)
Giống như động từ thông thường khác, to be cũng đứng ngay sau chủ ngữ.
Trong thì hiện tại đơn, loại từ này được dùng phổ biến để chỉ tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch, cảm xúc.
Dùng đại từ thay thế như this, that, these, those, there làm chủ ngữ trong câu có động từ to be
Ngoài các chủ ngữ trên, to be còn đi kèm với một số chủ ngữ khác là đại từ thay thế như this, that, these, those, there. Cụ thể như sau:
- There is dùng với danh từ số ít
Ví dụ:
There is a new phone in my room.
(Có một chiếc điện thoại mới trong phòng tôi)
- There are/ These are/ Those are dùng với danh từ số nhiều
Ví dụ:
There are 20 student in the class. (Trong 1 lớp có 20 học sinh)
Those are onions. (Đấy là mấy củ hành)
2 – Động từ to be ở thì tiếp diễn
Ở các thì tiếp diễn, động từ to be có dạng giống như trong thì đơn, đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ V-ing.
- Hiện tại tiếp diễn: S + to be (is, are, am) + V-ing
Ví dụ:
I am playing soccer. (Tôi đang chơi bóng đá)
He is singing. (Anh ấy đang hát)
- Quá khứ đơn: S + to be (was, were) + Ving
Ví dụ:
At that time she was watching TV. (Lúc đó cô ấy đang xem TV).
They were talking about our new project when I came in.
(Họ đang nói về dự án mới của chúng tôi khi tôi bước vào).
3 – Động từ to be ở thì hoàn thành
Ở các thì hoàn thành, động từ to be có dạng là “been”.
Ví dụ:
She has been here since 2000. (Cô ấy đã ở đây từ năm 2000)
He has been working for this company for 5 years.
(Anh ấy đã đang làm việc ở công ty này được 5 năm rồi).
C – Một Số Cách Dùng Nâng Cao
- To be dùng trong cấu trúc To be + of + noun (=have) để chỉ tính chất, tình cảm của một đối tượng nào đó.
Ví dụ:
This book is of elegant format. (Quyển sách này trông rất trang nhã)
Thomas is of medium height. (Thomas có chiều cao tầm trung)
- Động từ to be được dùng trong cấu trúc to be + to + verb
- Để thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh, dự định được sắp đặt.
Ví dụ:
She is to finish her homework by 5pm.
(Cô ấy phải làm xong bài tập về nhà trước 5 giờ).
We are to get married next year. (Chúng tôi dự định sẽ kết hôn năm sau).
Để thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh, dự định được sắp đặt
- Sử dụng cùng mệnh đề if trong câu điều kiện để diễn tả một điều gì đó cần xảy trước nếu muốn một điều khác diễn ra.
Ví dụ:
If Nandee was to pass her exam she would have to study hard.
(Nếu Nandee muốn qua bài kiểm tra thì cô ấy phải học thật chăm).
They had better hurry if they are to get there by 3pm.
(Họ phải nhanh lên nếu họ muốn tới được đó trước 3h chiều)
- To be dùng trong cấu trúc đảo ngữ were + S + to + verb diễn tả một giả thuyết. Cấu trúc này có ý nghĩa tương đương với if + S + were + to + verb.
Ví dụ:
Were I to tell you that she got the visa, would you believe me
(Thế nếu tôi bảo bạn là cô ấy nhận được visa rồi thì liệu bạn có tin tôi không).
- Động từ to be dùng trong cấu trúc be about + to do something diễn tả một dự định nào đó.
Ví dụ:
They are about to travel around the world.
(Họ đang dự định đi vòng quanh thế giới).
D – Bài Tập Ứng Dụng
Bài 1: Điền dạng đúng của to be ở thì hiện tại đơn trong các câu dưới đây.
- I … am happy
- She … at home
- It … hot today
- We … Vietnamese
- There … a cup on the table
- I … fine. Thank you!
- Lara and Tom … married
- Her name … Nancy
- There … 20 bottles in a box
- He … a doctor
- We … in HCM city
- This dress … pretty
- Those books … mine
- I … a writer
- The cats …. In the kitchen
- …. This your new car?
- … Are Luke and John brothers?
- …. he 15 years old?
- …. They twins?
- … I right?
Đáp án:
- s
- Is
- Are
- Is
- Am
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Am
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Am
Bài 2: Điền động từ to be thích hợp vào các câu dưới đây
- I asked my mom where my pink skirt was and she said that it … in the washing machine.
- Hi Nancy! …. You going to the library with us tomorrow?
- My mom studied math at university. She says it …. a really difficult but interesting course.
- We … working really hard to prepare for the upcoming exam.
- Andy, how long … you …. studying English?
- Dad, … you drive me to school tomorrow morning?
- … she …. here since last year?
- My grandmother … a nurse in the army.
- All of my best friends …. studying abroad.
- I … listening to music when my parents came home.
Đáp án:
1. Is
2. Are
3. Was
4. Are
5. Have…been
6. Will
7. Has…been
8. Was
9. Are
10. Was
Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về động từ to be mà bạn chắc chắn sẽ rất cần trên hành trình chinh phục tiếng Anh của bản thân.
Như bạn có thể thấy, động từ to be chỉ là một trong số rất nhiều kiến thức căn bản của tiếng anh và bạn có thể làm chủ một cách cực kỳ dễ dàng.
Cần sử dụng động từ to be thật nhuần nhuyễn
Ngoài học kiến thức lý thuyết, đừng quên tự trau dồi thêm bằng nhiều dạng bài tập khác nhau để sử dụng động từ to be thật nhuần nhuyễn và tránh những sai sót không đáng có nhé.
Đừng quên like, share bài viết bổ ích này và tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm kiến thức tiếng Anh nhé!
Eng Breaking 2023 – Phiên Bản Vượt Trội Hơn!
Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!
Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công
1,189 Bình luận
Eng Breaking 2023 – Phiên Bản Vượt Trội Hơn!
Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!
Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công