đầu bếp chính in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

Vâng đó là đầu bếp chính của chúng tôi,

Yeah, that’s our chef de cuisine ,

Bạn đang đọc: đầu bếp chính in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

QED

(Cười) BR: Vâng đó là đầu bếp chính của chúng tôi, Chris Jones.

(Laughter) BR: Yeah, that’s our chef de cuisine, Chris Jones.

ted2019

Đầu bếp chính:

The Major Cook:

OpenSubtitles2018. v3

Người tôi cho rằng có vị giác và khứu giác thính nhất chínhđầu bếp Pháp vĩ đại Joël Robuchon.

When I think of someone with a highly acute sense of taste and smell… the first person I think of is the great French chef Joel Robuchon.

OpenSubtitles2018. v3

Và bây giờ chính tôi đang ở trong 1 tình huống khác thường đó là người bồi bàn cũng chínhđầu bếp.

And now I find myself in the extraordinary position of having my waiter be the chef.

OpenSubtitles2018. v3

Các đầu bếp mất niềm tin trong món ăn hoặc chính mình?

Did the chef lose confidence in the dish or himself?

OpenSubtitles2018. v3

Vào tháng 9/2005, hãng Fox ra mắt bộ phim hài kịch tình huống Kitchen Confidential, dựa theo hồi kí của đầu bếp Anthony Bourdain, Bradley thủ vai chính.

In September 2005, Fox debuted the sitcom Kitchen Confidential, based on a memoir by chef Anthony Bourdain, with Cooper in the leading role.

WikiMatrix

Qua nhiều thế kỷ, nước láng giềng khu vực, kẻ chinh phục, các đầu bếp cao cấp, biến động chính trị và phát hiện ra Tân thế giới đã ảnh hưởng đến một trong những nền ẩm thực đầu tiên trên thế giới.

Through the centuries, neighbouring regions, conquerors, high-profile chefs, political upheaval, and the discovery of the New World have influenced its development.

WikiMatrix

Chúng tôi sống ở con phố chính của thị trấn-bố Atticus, Jem và tôi, thêm Calpurnia đầu bếp của chúng tôi.

We lived on the main residential street in town Atticus, Jem and I, plus Calpurnia our cook.

Literature

Bên cạnh việc sáng tác nhạc nền, Giacchino là người viết bài hát chủ đề chính “Le Festin”, nói về Remy và khao khát trở thành đầu bếp của cậu.

In addition to the score, Giacchino wrote the main theme song, “Le Festin”, about Remy and his wishes to be a chef.

WikiMatrix

Gilbert nhận bằng cử nhân về khoa học chính trị của Đại học New York năm 1991, sau đó bà đã làm đầu bếp, bồi bàn và làm nhân viên cho tờ tạp chí.

Gilbert earned a Bachelor of Arts degree in political science from New York University in 1991, after which she worked as a cook, a bartender, a waitress, and a magazine employee.

WikiMatrix

Ngày nay,truyền hình vẫn là một nguồn chính cung cấp công thức nấu ăn, với các đầu bếp trên toàn thế giới như Jamie Oliver, Gordon Ramsay, Nigella Lawson và Rachael Ray, họ đều có chương trình truyền hình và các trang web cung cấp chi tiết tất cả các công thức nấu ăn của họ.

Television networks such as the Food Network and magazines are still a major source of recipe information, with international cooks and chefs such as Jamie Oliver, Gordon Ramsay, Nigella Lawson and Rachael Ray having prime-time shows and backing them up with Internet websites giving the details of all their recipes.

WikiMatrix

Trong khi vài phụ nữ tham gia cách mạng với các vị trí như y tá, đầu bếp, và các vị trí hỗ trợ khác, Wanasi lại tham gia cách mạng với vai trò là một chính trị gia.

While several women joined the movement as nurses, cooks and as various supportive positions, Wanasi participated in the revolution as a political author.

WikiMatrix

Định dạng của chương trình xuất hiện ở 4 phiên bản: sêri chính “MasterChef”; “MasterChef: The Professionals” (Vua Đầu bếp: Nhà nghề) dành cho các đầu bếp chuyên nghiệp; “Celebrity MasterChef” (Vua Đầu bếp Người nổi tiếng) có những người nổi tiếng tham gia với vai trò người dự thi và “Junior MasterChef” (Vua Đầu bếp Nhí), phiên bản được sáng tạo phù hợp với trẻ em, lần đầu được phát triển năm 1994 và giờ đây đã được mở rộng sang các quốc gia khác bên ngoài nước Anh.

The format has appeared in four major versions: the main MasterChef series, MasterChef: The Professionals for professional working chefs, Celebrity MasterChef featuring well known celebrities as the contestants and Junior MasterChef, a version created and adapted for children, which was first developed in 1994 and has also proliferated to other countries outside the UK in recent years.

WikiMatrix

Và điều làm tôi thích thú khi gặp gỡ những người là người đi bộ đường dài, đầu bếp, người viết mã, tài xế taxi những người mà tôi không nghĩ rằng họ yêu âm nhạc chính là những người đang tiếp tục nó.

And it excites me now to meet people who are hikers, chefs, code writers, taxi drivers, people I never would have guessed who loved the music and who are passing it on .

QED

Giai đoạn 1 bao gồm việc xây dựng nhà ga hành khách đầu tiên, đường băng đầu tiên, 70 khoang đậu máy bay, các cơ sở và công trình phụ trợ, bao gồm nhà chứa bảo dưỡng lớn, trạm cứu hỏa đầu tiên, nhà xưởng và văn phòng hành chính, khu phức hợp hàng không, hai tòa nhà đại lý, nhà bếp phục vụ trên máy bay và tháp điều khiển cao 87 m.

Phase 1 included the construction for the first passenger terminal, the first runway, 70 aircraft parking bays, support facilities and structures, including a large maintenance hangar, the first fire station, workshops and administrative offices, an airfreight complex, two cargo agents’ buildings, in-flight catering kitchens and a 87 m (285 ft) control tower.

WikiMatrix

Các món ăn và công thức chế biến thường bắt nguồn từ truyền thống địa phương và gia đình thay vì được các đầu bếp tạo ra, do đó nhiều phương pháp thích hợp cho nấu nướng tại nhà, đây là một trong các lý do chính đằng sau việc ẩm thực Ý ngày càng phổ biến trên toàn cầu, từ châu Mỹ đến châu Á.

Dishes and recipes are often derivatives from local and familial tradition rather than created by chefs, so many recipes are ideally suited for home cooking, this being one of the main reasons behind the ever-increasing worldwide popularity of Italian cuisine, from America to Asia.

WikiMatrix

Chính giữa hoàng cung là tư thất của Edward, lần lượt được chia thành “đại sảnh” và “buồng ngủ”; quy mô tư thất của Edward thay đổi theo từng thời kỳ, vào năm 1317 là khoảng 500 strong, bao gồm các hiệp sĩ, cận vệ, đầu bếp và phu vận chuyển.

At the heart of the court was Edward’s royal household, in turn divided into the “hall” and the “chamber”; the size of the household varied over time, but in 1317 was around 500 strong, including household knights, squires, kitchen and transport staff.

WikiMatrix

Source: https://dvn.com.vn
Category : Chefs

Alternate Text Gọi ngay