Hướng dẫn cài đặt dòng biến tần INVT cơ bản

Tập đoàn INVT được thành lập vào năm 2002, là tập đoàn quốc tế công nghệ cao hàng đầu về sản xuất biến tần, thiết bị tự động hóa và năng lượng điện. INVT có 15 chi nhánh phát triển rộng khắp các quốc gia trên thế giới để hỗ trợ tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm năng lượng và nâng cao năng suất.

Các sản phẩm tiêu biểu của INVT

  • Biến tần đa năng hiệu suất cao cho các loại máy móc thông dụng.
  • Biến tần chuyên dụng cho các ứng dụng như điều khiển lực căng, cuộn xả cuộn, điều khiển vị trí, cắt dao quay, cắt bay, điều khiển động cơ đồng bộ và servo, tiết kiệm điện cho máy ép nhựa, hãm tái sinh năng lượng, thang máy, cẩu trục, trạm bơm cấp nước…
  • Biến tần trung thế, biến tần phòng nổ cho công nghiệp mỏ và dầu khí.
  • Bộ biến tần điều khiển thông minh tích hợp cho thang máy tốc độ cao.
  • Bộ AC Servo cho máy chính xác, AC Servo hiệu suất cao cho máy ép phun.
  • PLC và màn hình cảm ứng HMI.
  • Hệ thống điện mặt trời hòa lưới, biến tần điện năng lượng mặt trời cho bơm, quạt.

Cài đặt chức năng điều khiển thông dụng dòng INVT

  • P0.00 = 0 Chọn chế độ điều khiển V/F; P0.00 = 1: SVC; P0.00 = 2: Torque
  • P0.01 = 1 Chọn RUN/STOP từ terminal; P0.01 = 0: Keypad (phím RUN / STOP)
  • P0.02 = 2 Cấm chỉnh tốc độ bằng UP/DOWN và phím 6/5. P0.02 = 0: Cho phép
  • P0.03 = 50.00 Hz Tần số Max, phải đặt lớn hơn hoặc bằng tần số định mức của motor, lưu ý dừng biến tần mới thay đổi được thông số này.
  • P0.04 = 50.00 Hz Tần số giới hạn trên.
  • P0.05 = 00.00 Hz Tần số giới hạn dưới.
  • P0.07 = 1 Chọn nguồn đặt tốc độ bằng biến trở (AI1); P0.07 = 0: Bằng bàn phím(6/5)
  • P0.11 = 40.0 Giây Thời gian tăng tốc (thời gian từ 0Hz đến tần số max).
  • P0.12 = 40.0 Giây Thời gian giảm tốc (thắng động năng từ tần số max về 0Hz).
  • P0.16 = … Tự động dò tìm thông số motor.(Autotuning)
  • P1.16 = 1 Cho chạy nếu S1-COM đóng sẵn khi cấp nguồn P1.16 = 0: Cấm
  • P5.01 = 1 Chọn chức năng S1, chạy thuận khi S1 nối COM
  • P5.02 = 2 Chọn chức năng S2, chạy ngược khi S2 nối COM

Cài đặt các thông số của motor

  • P2.00 = 0 Chọn chế độ tải mode G (tải nặng) P2.00=1: mode P (tải bơm & quạt).
  • P2.01 = 110 KW Công suất định mức của motor
  • P2.02 = 50.00 Hz Tần số định mức của motor
  • P2.03 = 1490 RPM Tốc độ định mức của motor
  • P2.04 = 380 V Điện áp định mức của motor
  • P2.05 = 690.0 A Cường độ dòng điện định mức của motor

Cài đặt các thông số về bảo vệ

  • Pb.03 = 100% Bảo vệ quá tải motor
  • Pb.03 = (Dòng định mức motor / Dòng định mức biến tần)*100%

Cài đặt khi sử dụng chức năng tự giữ nút nhấn RUN/STOP (không cần relay tự giữ)

  • P5.01 = 1 Chọn chức năng S1, chạy thuận khi S1 kích 1 xung với COM, button FWD.
  • P5.02 = 2 Chọn chức năng S2, chạy ngược khi S2 kích 1 xung với COM, button REV.
  • P5.03 = 3 Chọn chức năng S3, dừng khi S3 hở 1 xung với COM, button STOP.
  • P5.10 = 3 Chọn chế độ 3 wire, chế độ lưu lại trạng thái kích hoạt của button.
  • Lưu ý: Bình thường phím SHIFT dùng để thay đổi hiển thị của tần số đặt, tốc độ motor, output ampere,… (Tham khảo thêm một số tài liệu INVT inverter để biết thêm nhiều chức năng khác ).

Chức năng tự động dò thông số motor

  • Mục đích của việc tự động xác định thông số động cơ nhằm để biến tần tự học và hiểu động cơ để đưa ra thuật toán điều khiển vector cho động cơ đáp ứng nhanh moment mạnh hơn, ổn định tốc độ ngay cả khi động cơ mang tải thay đổi liên tục hoặc đột biến hoặc hoạt động ở tốc độ thấp
  • Có hai cách tự động dò nhận biết thông số động cơ

Tự dò động (động cơ sẽ quay trong quá trình dò)

  • Quá trình dò tự động yêu cầu Motor không được gắn với bất kỳ tải nào kể cả hộp số, puly hoặc bánh đà… khi thực hiện dò tìm và phải chắc chắn rằng trước đó motor đang ở trạng thái đứng yên.
  • Nhập chính xác các thông số trên nhãn động cơ vào nhóm thông số P2.01~P2.05 trước khi thực hiện, nếu nhập không đúng có thể giá trị dò được của các thông số sẽ bị sai. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả đáp ứng của Biến tần với động cơ.
  • Cài đặt thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc phù hợp với quán tính cơ của động cơ nhằm đề phòng xảy ra lỗi quá dòng hay quá áp trong quá trình tự dò.

Quá trình thực hiện như sau

  • Chỉnh thông số P0.01 = 0 để RUN/STOP bằng keypad.
  • Set P0.16 lên 1 sau đó ấn phím DATA/ENT, LED sẽ hiển thị “TUN” và nhấp nháy.
  • Ấn phím RUN để bắt đầu tự dò, LED sẽ hiển thị “TUN-0”.(dò tĩnh trước).
  • Sau vài giây động cơ sẽ bắt đầu chạy, LED sẽ hiển thị “TUN-1”(dò động) và đèn “RUN/TUNE” sẽ nhấp nháy.
  • Sau vài phút, LED sẽ hiển thị “END”, có nghĩa quá trình tự dò đã hoàn thành, các thông số motor từ P2.06~P2.10 tự động cập nhập và biến tần trở về trạng thái dừng.
  • Trong suốt quá trình dò, ấn STOP/RST để hủy bỏ việc tự dò thông số động cơ.
  • Chú ý: Chỉ có chế độ RUN/STOP bằng bàn phím mới có thể điều khiển quá trình tự dò. P0.16 sẽ tự động xóa về 0 khi quá trình tự dò hoàn thành hay bị hủy bỏ.

Tự dò tĩnh (động cơ đứng yên trong quá trình dò)

Nếu không thể tháo tải được (kể cả hộp số, puly hoặc bánh đà…) thì bắt buộc chọn cách tự dò tĩnh. Thao tác thực hiện hoàn toàn giống quá trình dò động nhưng Set P0.16 = 2 sau đó ấn phím DATA/ENT, chương trình không thực hiện bước D.
Chú ý: Từ thông và cường độ dòng điện không tải sẽ không đo được bằng chế độ dò tĩnh, để tối ưu điều khiển vector người sử dụng có thể nhập các giá trị phù hợp dựa vào kinh nghiệm, hoặc theo giá trị mặc định của biến tần.

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Tiện Ích

Alternate Text Gọi ngay