Đề thi tiếng Anh THPT 2021 – 2022

PARTI

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 1 : _____ glass is yours ? – The empty one .

A: How

Bạn đang đọc: Đề thi tiếng Anh THPT 2021 – 2022

B : Which
C : Whom
D : Whose
Hỏi về “ glass ” – vấn đáp : “ the empty one ” -> Hỏi vật -> Which
Question 2 : Larissa was right ___________ her contract properly because, otherwise, she would have been astonished ___________ that she was expected to work throughout the summer .
A : to be reading – finding
B : to have read – to find
C : to read – to be found
D : reading – to have found
Cấu trúc : S + to be + adj + to V-infi + O. Vì vế trước nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần ở dạng phân từ ( have read ) .
Question 3 : Mary can teach _____ to use a computer .
A : herself
B : she
C : she
D : she’s
Cần tân ngữ hoặc đại từ phản thân để đứng sau động từ “ teach ”. Ở đây không có tân ngữ -> điền “ herself ”
Question 4 : Because you’re ___________ distracted from studying, you had better lock yourself in your room and concentrate on your final exams .
A : easy enough
B : much easily
C : much easier
D : so easily
Distract là động từ có nghĩa là làm xao lãng, nên để bổ nghĩa cho nó cần một trạng từ, không hề dùng tính từ. Do đó chỉ có đáp án D là đúng chuẩn .
Question 5 : Of all high school courses, mathematics _____ to be difficult .
A : consider
B : have considered
C : are considered
D : is considered
mathematics – môn toán – N số ít – V chia theo ngôi số ít
Phải chia theo thể bị động vì môn toán không hề là chủ thể của “ consider ” ( xem xét ) -> is considered
Question 6 : I’m delighted __________ the chance __________ you at last .
A : to have had – to meet
B : having – meeting
C : to be having – being met
D : having had – to be meeting
Cấu trúc : S + tobe + adj + to V-infi. Ở đây chỉ điều đã xảy ra trong quá khứ nên cần động từ sau “ to ” ở dạng phân từ. Have the chance to do something : có thời cơ làm gì .
Question 7 : If only I __________ this subject as an extra credit assignment. It was very boring .
A : didn’t choose
B : wouldn’t choose
C : haven’t chosen
D : hadn’t chosen
Câu sau dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là : If only + S + had + PII ( quá khứ phân từ ). Do đó đáp án D là đáp án đúng chuẩn .
Question 8 : No one is really sure _____ .
A : whether did he resign
B : that he resign
C : why he resigned
D : why did he resign
– that … : rằng …

– whether … : liệu có … hay không ( + S + V )
– why … : lí do mà … ( S + V … )
Đáp án : why he resigned, phải chăng cả về nghĩa và ngữ pháp
Question 9 : I don’t understand why you insist on getting dressed ___________ formally for ___________ informal occasion .
A : as – more
B : so – such an
C : too – like
D : more – so
Sau “ so ” là một tính từ / trạng từ, sau “ such ” là một danh từ / cụm danh từ, dùng để nhấn mạnh vấn đề. Các đáp án còn lại không đúng chuẩn .
Question 10 : He was in _____ he almost pushed me over on the stairs .
A : such a hurry that
B : such hurried that
C : so a hurry that
D : a hurry such that

so + adj / adv + that …: quá … đến nỗi mà… (nhấn mạnh vào adv/ adj)
= such + ( a / an ) + (adj) + N + that … (nhấn mạnh vào N)

PARTII

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase .
Question :After the Second World War, Akio Morita, the co-founder of Sony, made collaboration with a friend, Masaru Ibuka. Both men ( 1 ) _____ a khuyến mãi about telecommunications, ( 2 ) _____they used all their money, about 100 pounds, and ( 3 ) _____ a small engineering company. They found a small broken building to use as a laboratory in Tokyo. There were so ( 4 ) _____ holes in the roofs that when it rained they had to continue working under umbrellas. Their first task was to decide ( 5 ) _____. They did not want to make radios ( 6 ) _____ the competition from much larger companies. ( 7 ) _____ they decided to create an en ­ tirely new product, a tape recorder. They ( 8 ) _____ in making a ma ­ chine, but unfortunately they did not have any tape. Therefore, they started to ( 9 ) _____ and tried using a number of different materials. They cut strips of paper to make a reel and painted them with a magnetic material that they heated on a frying pan in their laboratory. Finally, it worked and they ( 10 ) _____ the process gradually. In 1950, they began trying to sell their revolutionary machine .
Giải thích :Sau cuộc chiến tranh quốc tế thứ 2, Akio Morita, người đồng sáng lập của Sony, đã hợp tác với một người bạn, Masaru Ibuka. Cả hai người đàn ông đều biết đến một thỏa thuận hợp tác về viễn thông, nên họ đã dành hàng loạt số tiền của mình, khoảng chừng 100 bảng, xây dựng một công ty kỹ thuật nhỏ. Họ tìm thấy một tòa nhà nhỏ bị đổ vỡ dùng làm phòng thí nghiệm ở Tokyo. Có rất nhiều lỗ hổng trên mái nhà nên khi trời mưa họ phải che ô để liên tục thao tác. Nhiệm vụ tiên phong của họ là quyết định hành động xem cần làm ra cái gì. Họ không muốn sản xuất đài phát thanh bởi sẽ phải cạnh tranh đối đầu với những công ty lớn hơn. Thay vào đó họ quyết định hành động tạo ra một loại sản phẩm trọn vẹn mới : một chiếc máy ghi âm. Họ đã thành công xuất sắc trong việc làm ra một chiếc máy, nhưng tiếc là họ lại không có băng ghi âm. Vì thế, họ khởi đầu thử nghiệm và nỗ lực sử dụng những loại nguyên vật liệu khác nhau. Họ cắt những dải giấy để làm thành một cuộn giấy và sơn chúng bằng một vật tư từ tính họ đã đun nóng trên một cái chảo trong phòng thí nghiệm. Cuối cùng cũng thành công xuất sắc và họ dần cải tổ quy trình này. Năm 1950, khởi đầu bán chiếc máy mang tính cách mạng của mình .
Question 11 : A.know B.have known C.knew D.were knowing
A : know
B : have known
C : knew
D : were knowing
Đang nói về quá khứ nên cần chia động từ quá khứ. Hành động “ know ” không hề đang diễn ra nên không hề chia quá khứ tiếp nối. Do đó chỉ có đáp án C đúng mực .
Question 12 : A.so B.so that C.so as to D.so much
A : so
B : so that
C : so as to
D : so much
So + clause : nên ; so that + clause : để mà ; so as to + V-infi : để làm gì ; so much : rất nhiều .
Question 13 : A.gave up B.set up C.got up D.woke up
A : gave up
B : set up
C : got up

D: woke up

set up : xây dựng, thiết lập ; give up : từ bỏ ; get up : thức dậy, wake up : tỉnh dậy .
Question 14 : A.many B.much C.a great giảm giá of D.number
A : many
B : much
C : a great khuyến mãi of
D : number
“ Holes ” là danh từ đếm được số nhiều nên cần dùng “ many ”. “ Much ” và “ a great giảm giá of ” dùng với danh từ không đếm được. “ Number ” ở đây không tương thích về nghĩa .
Question 15 : A.what making B.what to make C.for what to make D.what to make
A : what making
B : what to make
C : for what to make
D : what to make
Decide what to do something : quyết định hành động làm gì .
Question 16 : A.in spite of B.because C.because of D.because of the fact that
A : in spite of
B : because
C : because of
D : because of the fact that
Because of + noun phrase / V-ing = because of the fact that + clause : vì, bởi. In spite of + noun phrase / V-ing : mặc dầu .
Question 17 : A.Instead B.Instead of C.In spite of D.Moreover
A : Instead
B : Instead of
C : In spite of
D : Moreover
Instead : thay vì, thay vào đó. Instead of + noun phrase / V-ing : thay vì cái gì. In spite of + noun phrase / V-ing : mặc dầu. Moreover : hơn nữa, thêm vào đó .
Question 18 : A.managed B.succeeded C.tried D.overcome
A : managed
B : succeeded
C : tried
D : overcome
Succeed in doing something = manage to do something : thành công xuất sắc trong việc làm gì. Try ( v ) cố gắng nỗ lực ; overcome ( v ) vượt qua .
Question 19 : A.except B.expect C.experience D.experiment
A : except
B : expect
C : experience
D : experiment
experiment ( v ) thí nghiệm, thử nghiệm ; except ( v ) trừ ra, loại ra ; expect ( v ) mong đợi ; experience ( v ) trải qua, kinh qua .
Question 20 : A.turned B.improved C.attempted D.decreased
A : turned
B : improved
C : attempted
D : decreased
improve ( v ) cải tổ, nâng cấp cải tiến ; turn ( v ) quay, xoay, vặn ; attempt ( v ) cố gắng nỗ lực, thử ; decrease ( v ) giảm, làm giảm .

PARTIII

Read the passage carefully and choose the correct answer

Question :

It is 11:59 P.M on December 31. In just a minute, New Year’s Day begins with a bang! Horns and noisemakers blow. People drink champagne. People kiss and hug each other. They say “Happy New Year!” Everyone says goodbye to the old year and hello to the new one.

New Year’s Eve is December 31. It is not a national holiday, so people often go to work on this day. But in the evening, many people go to parties. They stay up late and wait for the new year. They eat, drink and dance. Some parties are at home. Other parties are at restaurants. In New York city, thousand of people wait outside in Times Square on New Year’s Eve. They celebrate new year with a lot of noise .
January 1 is New Year’s Day. It is a national holiday, so most people dont have to go to work. Most people have a quiet day with families or friends. Some people have headaches because they drank too much alcohol the night before. Many Americans are concerned about drinking and driving. Drinking and driving is dangerous and illegal, On New Year’s Eve, many cities have không lấy phí buses and taxi so people don’t have to drive .
Many Americans watch television on New Year’s Day. In the morning, there are parades on TV. After parades, there are college football games. One popular game is Rose Bowl game in California. Million of football fans watch the game .
On January 1, people think about the New Year. Many people make solutions. They decide to make changes in their lives. Some people promise to exercise more. Some decide to stop smoking. Others decide to lose weight. If people don’t keep their New Year’s resolutions, they can try again next year !
Giải thích :Bây giờ là 11 : 59 đêm 31 tháng 12. Chỉ một phút nữa thôi, Năm Mới sẽ khởi đầu một cách rầm rộ ! Tù và và những tạp âm vang lên. Mọi người uống sâm – panh. Người người ôm hôn nhau. Họ nói “ Chúc mừng năm mới ! ” Mọi người đều nói lời tạm biệt với năm cũ và chào mừng năm mới .
Đêm giao thừa rơi vào 31 tháng 12. Nó là không phải là một kỳ nghỉ vương quốc, vì thế mọi người vẫn đi làm vào ngày này. Nhưng vào buổi tối, nhiều người đi dự tiệc. Họ thức khuya và đợi chờ năm mới. Họ ăn, uống và nhảy. Một số bữa tiệc diễn ra tại nhà. Một số thì ở nhà hàng quán ăn. Tại thành phố Thành Phố New York, hàng nghìn người chờ đón bên ngoài trung tâm vui chơi quảng trường Times Square vào đêm giao thừa. Họ chào mừng năm mới một cách rất ồn ào .
Ngày 1 tháng 1 là ngày đầu năm mới. Đây là một kỳ nghỉ vương quốc, thế cho nên hầu hết mọi người không phải đi làm. Phần lớn đều có một ngày yên tĩnh với mái ấm gia đình hoặc bạn hữu. Một số người đau đầu vì họ uống quá nhiều rượu vào đêm hôm trước. Nhiều người Mỹ lo ngại về việc uống rượu và lái xe. Uống rượu và lái xe rất nguy hại và phạm pháp. Vào đêm giao thừa, nhiều thành phố có xe buýt và taxi không tính tiền để mọi người không phải lái xe .
Nhiều người Mỹ xem truyền hình vào ngày đầu năm mới. Vào buổi sáng, có những cuộc diễu hành chiếu trên TV. Sau khi diễu hành, có những trận bóng đá giữa những ĐH. Một trận phổ cập là trận Rose Bowl ở California. Hàng triệu người hâm mộ bóng đá xem trận đấu này .
Vào ngày 1 tháng 1, mọi người nghĩ về Năm Mới. Nhiều người đưa ra những giải pháp. Họ quyết định hành động đổi khác đời sống của họ. Một số người hứa sẽ tập thể dục nhiều hơn. Một số quyết định hành động ngừng hút thuốc. Những người khác quyết định hành động giảm cân. Nếu mọi người không giữ cam kết của năm mới, họ vẫn hoàn toàn có thể thử lại vào năm sau !
Question 21 : New year’s Eve ___
A : is a national holiday
B : is celebrated in Times Square in New York City .
C : is celebrated with a lot of noise
D : is a day off
Đêm giao thừa ___ : Là một kì nghỉ vương quốc ; Được tổ chức triển khai tại trung tâm vui chơi quảng trường Times Square ở Thành Phố New York ; Được tổ chức triển khai rất ồn ào ; là một ngày nghỉ. ( * thông tin được tìm thấy ở : “ They celebrate new year with a lot of noise. ” : Họ chào mừng năm mới một cách rất ồn ào. )
Question 22 : The phrase “ with a bang ” in the first paragraph could be best replaced by which of the following ?
A : in a very exciting way
B : with a lot of noise
C : with a loud noise
D : in a noisy way
Cụm “ with a bang ” ở đoạn thứ nhất hoàn toàn có thể được thay thế sửa chữa bởi từ nào dưới đây ? Bằng một cách đầy hào hứng ; với rất nhiều tiếng ồn ; với tiếng ồn rất to ; bằng một cách ồn ào .
Question 23 : The word “ one ” in the first paragraph refers to ___
A : other people
B : the old year
C : year
D : horns and noisemakers
Từ “ one ” ở đoạn một đề cập đến : những người khác ; năm cũ ; năm ; tù và và những tiếng ồn. Xét ngữ cảnh : Everyone says goodbye to the old year and hello to the new one : Mọi người đều nói lời tạm biệt với năm cũ và chào mừng năm mới. ( như vậy new one ở đây chính là new year, one thay cho “ year ”. )
Question 24 : From reading the passage, it seems that ___ .
A : People don’t want to go to work on New Year’s Eve
B : there is a lot of public concern about drinking and driving on New Year’s Eve
C : many people have headaches and they stay at home watch TV on New Year’s Day
D : American drinks too much alcohol on New Year’s Eve
Từ việc đọc bài, có vẻ như là : Mọi người không muốn đi làm vào đêm giao thừa ; Có rất nhiều mối chăm sóc hội đồng về việc uống rượu và lái xe đêm giao thừa ; Rất nhiều người đau đầu và họ ở nhà xem ti vi vào đầu năm mới ; người Mỹ uống quá nhiều rượu vào đêm giao thừa. Thông tin được tìm thấy ở : “ Many Americans are concerned about drinking and driving. “ : Nhiều người Mỹ lo ngại về việc uống rượu và lái xe. ”
Question 25 : Which of the following is not true ?
A : New Year’s Day is a national holiday .

B: People usually watch TV on New Year’s Day.

C : In many cities, people can take a taxi or a bus không tính tiền of charge on New Year’s Eve
D : On January 1, people have to make changes in their lives .
Dòng nào sau đây không đúng ? Năm mới là ngày nghỉ vương quốc ; Mọi người thường xem ti vi vào đầu năm mới ; Ở rất nhiều thành phố, mọi người hoàn toàn có thể đi taxi hoặc xe buýt không tính tiền vào đêm giao thừa ; vào ngày 1/1, mọi người phải đổi khác đời sống của họ. tin tức được tìm thấy ở đoạn cuối “ If people don’t keep their New Year’s resolutions, they can try again next year ! ” ( * dịch : Nếu mọi người không giữ cam kết của năm mới, họ vẫn hoàn toàn có thể thử lại vào năm sau ! )

Source: https://dvn.com.vn/
Category : National

Alternate Text Gọi ngay