THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH – Tài liệu text

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CTY CP BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.08 KB, 85 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM :
1.1.1.Khái niệm thành phẩm:
– Thành phẩm : là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng
của quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
Thành phẩm hoàn thành khi đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật có thể nhập kho hoặc mang
bán trên thị trường.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm:
– Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
– Tham gia kiểm kê và hạch toán kết quả kiểm kê thành phẩm.
– Phát hiện kịp thời thành phẩm ứ đọng kém chất lượng, để có biện
pháp xử lý.
1.1.3. Đánh giá thành phẩm:
1.1.3.1. Đánh giá theo giá trị thực tế
* Đối với thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh
theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
* Đối với thành phẩm xuất kho
– Gía thành xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
+ Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền ( cả kỳ)
Công thức: gía trị TTTP tồn đầu kỳ + gía trị TTTP nhập trong kỳ
Đơn giá TP xuất kho =
số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.1.3.2. Đánh giá theo giá hạch toán
– Gía thực tế TP xuất kho = giá hạch toán * hệ số giá thành phẩm
Trong đó: giá trị TTTP tồn đầu kỳ + giá trị TTTP nhập trong kỳ
Hệ số giá TP =
giá trị HTTP tồn đầu kỳ + giá trị HTTP nhập trong kỳ
1.1.4. kế toán chi tiết thành phẩm:
1.1.4.1. Chứng từ kế toán:
Để theo dõi tình hình biến động và số hiện có của từng thứ, từng loại
thành phẩm, chúng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm bao gồm:
– Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT),
– Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- VT),
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03- VT),
– Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu 08- VT),
– Thẻ kho ( Mẫu 06- VT).
1.1.4.2. Phương pháp kế toán:
– Phương pháp ghi thẻ (sổ) số song song.
– Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
– Phương pháp sổ số dư.
1.1.4.3 Sơ đồ kế toán:
Phương pháp ghi thẻ ( sổ ) song song

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 2
Thẻ
kho

Chứng từ
nhập
S chi ti t ổ ế
hàng hóa
Chứng từ xuất
Bảng
tổng hợp
Nhập-
Xuất
-Tồn
Số lượng
Số lượng và số
tiền
Số lượng và
số tiền
Số lượng
Sổ chi tiết
thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:

1.1.5.1 Tài khoản sử dụng:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 3
Thẻ kho
Chứng
từ nhập
Bảng kê
nhập
Bảng kê
chứng từ
xuất
Sổ
đốichiếu
luân
chuyển
Số
lượng
Số
lượng
Số lượng
Chứng
từ xuất
Số lượng
và giá trị
Thẻ
kho
Chứng từ
nhập
Chứng từ
xuất
Phiếu giao

nhận chứng
từ nhập
Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất
Bảng lũy kế
xuất nhập tồn
Sổ số

Số
lượng
Số
lượng
Giá trị
Giá trị
Xuất kho TP để bán
TK 632
TK 154
TP xuất kho
gửi bán
Hàng gửi bán
được xác
định là tiêu
thụ
TP sản xuất xong
gửi đi bán không
qua nhập kho
TK 157
TP sản xuất xong tiêu thụ
ngay không qua nhập kho

TK 155
TK 1381(1)
Số lượng TP
xuất kho
TP thừa
chưa rõ
nuyên nhân
TK338(1)
TP thiếu chưa
rõ nguyên
nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
* TK 155_ Thành phẩm: phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
* TK 157_ Hàng gửi bán: phản ánh giá trị thành phẩm đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
* TK 632_ Gía vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm đã bán.
1.1.5.2 Phương pháp kế toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu
Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kiểm kê định kỳ

= ++ + –
Sơ đồ kế toán:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 4
Số lượng TP
tồn đầu kỳ
Số lượng TP
nhập trong
kỳ
Số lượng TP
tồn cuối kỳ
Đầu kỳ,k/c trị giá TP tồn
kho đầu kỳ
TK 155
TK 632TK 155
Cuối kỳ, k/c trị giá TP tồn
kho cuối kỳ
Đầu kỳ,k/c trị giá TP gửi
bán đầu kỳ
Cuối kỳ, k/c trị giá TP gửi
bán cuối kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn

1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM:
– Khái niệm tiêu thụ: Qúa trình tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ thành phẩm hay chính là hoạt động
bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi được vốn để tiếp tục quá trình sản xuất
kinh doanh tiếp theo
– Khái niệm doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
– Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+ Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và
phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
+ Ghi chép và phản ánh kịp thời đầy đủ các khoản doanh thu, giảm
trừ doanh thu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, để xác định kết quả kinh
doanh thuần.
+ Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng, cung cấp các thông tin cho
việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích kết quả Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp .
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng:
1.2.1.1. Khái niệm:Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ
việc bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu thêm ngoài
giá bán( nếu có)
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 5
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn
hàng bán
Giá thành của TP hoàn
thành nhập kho
TK 631
TK 911

TK157
TK 157
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 01- GTKT-3LL)
+ Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT-3LL)
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 01-BH)
+Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02-BH)
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
– TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– TK 512: Doanh thu nội bộ
– TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
– TK 338(7) : Doanh thu chưa thực hiện và các TK liên quan khác
Kết cấu của TK 511:

1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng :

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 6
– Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
– Kết chuyển các khoản ghi giảm
doanh thu bán hàng ( chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, trị
giá hàng bán bị trả lại)
– Kết chuyển doanh thu bán hàng

thuần và doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư sang TK 911- xác
định kết quả kinh doanh.
– Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ thực hiện trong
kỳ.
– Doanh thu kinh doanh bất động sản
đầu tư phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 511
Gía vốn bị trả lại
TK111…
TK521…
TK 911
TK 632
TK 154,155
TK111…
TK511..
TK 911
Hoàn nhập dự phòng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
Hàng bán bị trả lại,CKTM,…

Xuất kho TP k/c các khoản DT bán hàng
làm giảm DT
TK 621… kết chuyển
Kết chuyển giá giá vốn
trị vật tư,CCDC k/c DT thuần
sx vượt mức

TK 138
TK 333(1)
Xlý giá trị HTK
khi kiểm kê
TK 159
Trích dự phòng
Giảm giá HTK

* Trường hợp giao hàng cho các đại lý:
Gía vốn bị trả lại Hàng bán bị trả lại,CKTM,…
TK 154,155
TK 157
Xuất kho k/c giá k/c DT thuần XĐKQKD DT bán hàng
TP vốn
TK 621… k/c giá vốn TK 521,… TK641
Kết chuyển giá XĐKQKD hoa hồng
trị vật tư,CCDC các khoản cho đại lý
sx vượt mức giảm trừ DT hưởng
TK 138
TK 333(11) TK 133(1)
Xlý giá trị HTK giảm trừ
khi kiểm kê thuế GTGT thuế GTGT thuế GTGT
TK 159 của hoa hồng
Trích dự phòng
Giảm giá HTK
* Trường hợp bán hàng trả chậm trả góp

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 7
TK511..
TK 511

Định kỳ,k/c DT
là tiền lãi phải
thu từng kỳ
TK 515
TK 111,112
TK 333(11)
TK 131
Số tiền đã thu của
khách hàng
Tổng số tiền còn phải
thu của khác hàng
Giá bán trả tiền ngay)
DT thu bán hàng ( ghi theo
Thuế GTGT
đầu ra
Lãi trả góp hoặc lãi
trả chậm phải thu của
khách hàng
TK 511(5117)
DT nhận trước
chưa có thuế
GTGT
TK 333(11)
TK 111,112TK 338(7)
Thuế GTGT
DT trả lại chưa có
thuế GTGT
Tổng
số tiền
trả lại

Thuế
GTGT trả
lại
Khi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê BĐSĐT không được
thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền
trước (nếu có)
Định kỳ, tính và k/c
DT của kỳ kế toán
Tống số tiền
nhận trước
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn

* Đối với hoạt động cho thuê tài sản hoạt động:
+ Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT nhiều kỳ ta có sơ đồ sau:
+ Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 8
TK 338
TK 512
TK 334
TK 333(11)
TK 511(7)
DT chưa có thuế
GTGT
DT cho thuê
BĐSĐT phải thu
từng kỳ
Tổng giá
thanh toán
TK 333(11)
TK 111,112..

Thuế GTGT
DT chưa có thuế
GTGT
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để trả
lương hoặc thưởng cho công nhân viên
và người lao động khác
TK 632
TK 155
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
Chú ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu cho thuê BĐSĐT là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế GTGT ).
* Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm
Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đội tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 9
TK 512(1,2)
Tổng giá thanh toán
TK 334
TK 155
TK 632
TK 155
TK 911
TK 333(11)
TK 111.

TK 512
TK 632
k/c doanh thu
thuần
Ghi DT bán hàng nội bộ
ngay khi xuất giao
Gía vốn của hàng
xuất kho các đơn
vị trực thuộc để
bán
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để
thưởng hoặc biếu tặng
DT chưa có thuế
GTGT
TK 512
TK 431(1)
Thuế
GTGT
Tổng giá
thanh toán
TK 333(11)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
Trường hợp này thì số sản phẩm trả ngay được coi là đã bán, khi đó kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng đã tiêu thụ
* Đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ ( chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ ).
Sơ đồ kế toán
* Sản phẩm sử dụng để biếu tặng:
Nếu sản phẩm thuộc đối tượng chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 10

Trị giá hàng nhận về
TK 632
TK 155
DT khi đổi hàng
TK 111,112
TK 111,112
TK 333(11)
TK 133
TK 131
TK 152,153
TK 511
Xuất kho TP để đổi hàng
Thuế GTGT
đầu vào
Thu tiền thêm
Chi trả tiền
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
* Trường hợp đổi hàng:
Sơ đồ kế toán:
+ Phản ánh giá vốn của thành phẩm mang đi trao đổi
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:

Các khoản giảm trừ doanh thu như : chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Những khoản này cuối kỳ được trừ vào doanh thu
để xác định doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh.
= –
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 11
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511- Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng

TK 521
Nợ
Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu
không có
thuế
GTGT
Cuối kỳ, kết chuyển CKTM
sang TK doanh thu bán hàng
Số tiền chiết khấu
thương mại cho
người mua
TK 521
TK 511
TK 333(11)

TK111,112,131
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
1.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là một khoản tiền mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do khách hàng mua với
số lượng lớn theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
 TK 521 – Chiết khấu thương mại
Có 3 tài khoản cấp 2:
TK 521(1)- Chiêt khấu hàng hóa
TK 521(2)- Chiết klhấu thành phẩm
TK 521(3)- Chiết khấu dịch vụ
 Kết cấu:
1.3.1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ( theo
phương pháp khấu trừ)

1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 12
TK 531Nợ
Doanh thu của hàng bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho người mua
hàng hoặc trả vào khoản nợ
phải thu
Kết chuyển doanh thu của hàng
đã bị trả lại để xác định doanh
thu thuần

TK 111,112
Chi phí phát sinh liên quan đến
hàng bán bị trả lại

Thuế GTGT
Cuối kỳ, kết chuyển DT
của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
Hàng bán bị trả
lại (phương
pháp khâu trừ
thuế)
DT hàng bán bị trả lại( có cả thuế
GTGT) của đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp
TK 333(11)
TK 641
TK 511,512
TK 531
TK 111,112,..
DT hàng bán bị trả
lại ( không có thuế
GTGT)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.3.2.1. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ doanh nghiệp đã bán, đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, do
bên bán vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: Hàng giao bị
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
 TK 531- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số thành
phẩm, hàng hóa đã bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
 Kết cấu:
1.3.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 13
Nợ

Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho người mua hàng
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
TK 532
Thuế GTGT
Cuối kỳ, kết chuyển tổng
số của só giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ
giảm giá hàng
bán(phương
pháp khấu trừ
thuế)
DT do giảm giá hàng bán ( có cả
thuế GTGT) của đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp
TK 333(11)
TK 511,512
TK 531
TK 111,112,..
DT giảm giá hàng
bán( không có thuế
GTGT)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
1.3.3.1. Khái niệm:

 Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp bán giảm trừ
cho người mua tính trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do kém phẩm chất, sai quy
cách, giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng :
 TK 532- giảm giá hàng bán
 Kết cấu TK532
1.3.3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:
1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá
trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế gián thu. Đối tượng tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 14
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
+
Giá tính thuế
TTĐB
Thuế suất thuế
TTĐB
Thuế TTĐB
phải nộp
Thuế suất
thuế GTGT
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ

Số thuế GTGT
phải nộp
=
*
=
*
Thuế xuất khẩu
phải nộp
TK 511,512
=
TK 111,112..
Thuế suất thuế
xuất khẩu từng
mặt hàng
Giá tính thuế
đơn vị từng
mặt hàng
Số lượng hàng
hóa xuất khẩu
*
*
DT bán hàng ( đơn
vị AD phương
pháp khấu trừ)
Tổng giá
thanh toán
Tổng số
thanh toán
DT bán hàng(đơn
vị AD phương

pháp trực tiếp)
DT có cả thuế
TTĐB và thuế
GTGT
TK 333(11)
TK 333(2)
DT có cả thuế
TTĐB và
không có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế TTĐB
phải nộp
trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
dùng là người chịu thuế, còn các cơ sở bán hàng là đơn vị thu và nộp thuế hộ người
tiêu dùng hàng hóa dịch vụ đó.
1.3.4.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
+ Phương pháp khấu trừ:

+ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT :

1.3.4.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
– Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt: TK 333(2)- Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Kế toán thuế xuất khẩu: TK 333(3)- Thuế xuất, nhập khẩu
• Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 15
Thuế xuất khẩu phải

nộp NSNN
TK 111,112
TK 511
TK 333(3)
Khi nộp thuế xuất khẩu
DT hàng xuất khẩu
Nợ
TK 641
+ Các khoản ghi giảm giá bán hàng
+ Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển để
xác định kết quả kinh doanh
Tập hợp chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
Sơ đồ kế toán thuế xuất khẩu:
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP:
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:
1.4.1.1. Nội dung:
 Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
1.4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn tiền điện, tiền nước, điện thoại.
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng:

 TK 641- Chi phí bán hàng: để phản ánh chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán hàng sang các TK khác.
 Kết cấu TK 641- Chi phí bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 16

TK 641
TK334,338
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành
sản phẩm hàng hóa
Phân bổ chi
phí bán hàng
k/c chi phí
bán hàng
TK 133
TK111..
TK142,
242,335
TK 333(11)
TK142(2)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu, công cụ
TK512
TK 214
TK 352
TK 911
TK 111..
111,112,
152,153

TK 133
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
Thành phẩm tiêu dùng nội bộ
k/c chi phí bán hàng
Chi phí tiền lương,tiền
công ,phụ cấp,tiền ăn ca và
các khoản trích theo lương
Các khoản thu giảm chi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.4.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 17
TK 642
+ Các khoản ghi giảm chi phi quản lý
doanh nghiệp
+ Cuối niên độ kế toán hoàn nhập số
chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi đã
trích lập lớn hơn số phải trích lập cho
năm tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
hay chờ kết chuyển.
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.

Nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn

1.4.2. Kế toán quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Nội dung:chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung
toàn doanh nghiệp
1.4.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Phiếu xuất vật tư đồ dùng văn phòng
+ Phiếu thu, chi tiền mặt, ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ của ngân hàng
+ Hóa đơn tiền điện, tiền nước, điện thoại
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng:
 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: để phản ánh tình hình
tập hợp và kết kết chuyển chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
 Kết cấu TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp

1.4.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 18
TK 3353
TK 111..
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
Hoàn nhập chênh lệch số
dự phòng phải thu khó đòi
trích lập năm trước chưa
sử dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
Phân bổ chi
phí quản lý

doanh nghiệp
k/c chi phí
quản lý doanh
nghiệp
k/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp
NSNN
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy định
Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ nếu được tính vào chi phí quản lý
Trích lập quỹ dự phòng, trợ cấp
mất việc làm
chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
Chi phí tiền lương, tiền công,
phụ cấp tiền ăn ca và các khoản
trích theo lương
Chi phí vật liệu công cụ
TK 142(2)
TK352
TK 139
TK 911
TK 333
TK 111,112
TK 139

TK 133
TK 334, 338
TK 642
TK 133
TK111,112,
152,153
Các khoản thu giảm chi
TK 336
TK142,242
,335
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 19
Nợ
Nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.5. GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.5.1. Nội dung: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa,dịch vụ đã bán, các khoản chi phí nguyên vật liệu,nhân công vượt trên mức
bình thường,khoản hao hụt hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán, các khoản trích
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và chi phí về kinh doanh BĐS đầu tư.
1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê xuất kho.
+ Thẻ kho.
1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
 TK 632- Giá vốn hàng bán
 Kết cấu TK 632- Gía vốn hàng bán .
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 20
Trị giá vốn của

hàng xuất đã bán
=
+
TK 632
Chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
Trị giá vốn của
hàng đã bán
– Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
– Gía trị Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị khách hàng trả lại.
– Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
và chi phí kinh doanh Bất động sản đầu
tư sang TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh
– Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
– Các chi phí vượt mức bình thường
– Phản ánh khoản hao hụt mất mát
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
– Phản ánh số trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Nợ
TK 632

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
* theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
.
1.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 21
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của TP, hàng
hóa dịch vụ đã tiêu thụ
TP, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho
Khi hàng gửi bán
được xác định là
tiêu thụ
TP sx ra gửi đi
bán không qua
nhập kho
TP, hàng hóa
xuất kho gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ,
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
TK 154
TK 159
TK 911
TK 155,156
TK 155,156

TK 157
TK 632
TK 154
TP sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho
kho
– Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ sang TK 155.
– Kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi
bán chưa được xác định tiêu thụ cuối
kỳ.
– Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ
trong kỳ TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh.
– Kết chuyển trị giá hàng gửi bán
chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ.
– Kết chuyển trị giá vốn của Thành
phẩm tồn kho đầu kỳ.
– Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
– Các khoản khác tính vào giá vốn
hàng bán.

Cuối kỳ,k/c giá vốn
hàng bán của TP, hàng
hóa, dịch vụ
Cuối kỳ ,k/c giá vốn của TP đã
gửi bán nhưng chưa xác định
là tiêu thụ trong kỳ
TK 157

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn
của TP tồn kho cuối kỳ
TK 632
TK 155
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành
của TP hoàn thành nhập kho, giá
thành đã hoàn thành
TK 631
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn
hàng hóa đã xác định là tiêu thụ
( DN thương mại)
Đầu kỳ,k/c trị giá vốn của TP đã
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
đầu kỳ
TK 157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn
kho đầu kỳ
TK 155
TK 611
TK 911
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH:
1.6.1. Nội dung:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 22
Nợ
TK 515
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.6.1.1. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài

chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính
hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ .
1.6.1.2. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính
là những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn của doanh nghiệp.
1.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Giấy báo có.
+ Bảng phân bồ lãi vay.
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ Cái.
1.6.3. Tài khoản sử dụng:
 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: để phản ánh các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động
tài chính khác doanh nghiệp .
 Kết cấu của TK 515:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
 TK 635- Chi phí hoạt động tài chính: để phản ánh các khoản
chi phí tài chính của doanh nghiệp
 Kết cấu của TK 635:
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 24
– Kết chuyển số phân bổ chênh lệch tỷ
giả hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ( lãi tỷ giá của giai đoạn
trước hoạt động, khi hoàn thành đầu
tư) để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
– Kết chuyển khoản xử lý chênh lệch
tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo
tài chính của hoạt động ở nước ngoài

vào doanh thu hoạt động tài chính.
– Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
– Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động tài chính sang TK 911- Xác định
kết quả kinh doanh.
– Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ( lãi lỷ giá giai đoạn
trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư
vào doanh thu hoạt động tài chính.
– Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ
giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài
chính của hoạt động ở nước ngoài vào
doanh thu hoạt động tài chính
– Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Đình Văn
1.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Linh Vy Trang 25
Nợ

TK 635
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.
– Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.

– Số kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản ( lỗ tỷ giá của giai đoạn trước
hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư, để
xác định kết kinh doanh.
– Khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
của hoạt động ở nước ngoài ( lỗ tỷ giá)
để xác định kết quả kinh doanh.
– Phản ánh các khoản chi phí của hoạt
động tài chính phát sinh trong kỳ.
– Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ( lỗ tỷ giá giai đoạn trước
hoạt động) đã hoàn thành đầu tư, để
xác định kết quả kinh doanh.
– Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ
giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài
chính của hoạt động ở nước ngoài ( lỗ
tỷ giá) vào chi phí tài chính.
SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 1B áo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 1.3.2. Đánh giá theo giá hạch toán – Gía thực tiễn TP xuất kho = giá hạch toán * thông số giá tiền phẩmTrong đó : giá trị TTTP tồn thời điểm đầu kỳ + giá trị TTTP nhập trong kỳHệ số giá TP = giá trị HTTP tồn thời điểm đầu kỳ + giá trị HTTP nhập trong kỳ1. 1.4. kế toán cụ thể thành phẩm : 1.1.4. 1. Chứng từ kế toán : Để theo dõi tình hình dịch chuyển và số hiện có của từng thứ, từng loạithành phẩm, chúng từ kế toán sử dụng trong kế toán cụ thể thành phẩm gồm có : – Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT ), – Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT ), – Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ ( Mẫu 03 – VT ), – Biên bản kiểm kê vật tư, mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa ( Mẫu 08 – VT ), – Thẻ kho ( Mẫu 06 – VT ). 1.1.4. 2. Phương pháp kế toán : – Phương pháp ghi thẻ ( sổ ) số song song. – Phương pháp sổ so sánh luân chuyển. – Phương pháp sổ số dư. 1.1.4. 3 Sơ đồ kế toán : Phương pháp ghi thẻ ( sổ ) tuy nhiên songGhi chúGhi hàng ngàyGhi cuối thángSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 2T hẻkhoChứng từnhậpS chi ti t ổ ếhàng hóaChứng từ xuấtBảngtổng hợpNhập-Xuất-TồnSố lượngSố lượng và sốtiềnSố lượng vàsố tiềnSố lượngSổ chi tiếtthành phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănĐối chiếu kiểm traPhương pháp sổ so sánh luân chuyểnGhi chú : Ghi hàng ngàyGhi cuối thángĐối chiếu kiểm traPhương pháp sổ số dưGhi chú : Ghi hàng ngàyGhi cuối thángĐối chiếu kiểm tra1. 1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm : 1.1.5. 1 Tài khoản sử dụng : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 3T hẻ khoChứngtừ nhậpBảng kênhậpBảng kêchứng từxuấtSổđốichiếuluânchuyểnSốlượngSốlượngSố lượngChứngtừ xuấtSố lượngvà giá trịThẻkhoChứng từnhậpChứng từxuấtPhiếu giaonhận chứngtừ nhậpPhiếu giaonhận chứng từxuấtBảng lũy kếxuất nhập tồnSổ sốdưSốlượngSốlượngGiá trịGiá trịXuất kho TP để bánTK 632TK 154TP xuất khogửi bánHàng gửi bánđược xácđịnh là tiêuthụTP sản xuất xonggửi đi bán khôngqua nhập khoTK 157TP sản xuất xong tiêu thụngay không qua nhập khoTK 155TK 1381 ( 1 ) Số lượng TPxuất khoTP thừachưa rõnuyên nhânTK338 ( 1 ) TP thiếu chưarõ nguyênnhânBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn * TK 155 _ Thành phẩm : phản ánh giá trị hiện có và tình hìnhbiến động những loại thành phẩm trong doanh nghiệp. * TK 157 _ Hàng gửi bán : phản ánh giá trị thành phẩm đã gửihoặc chuyển đến cho người mua hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoànthành chuyển giao cho người mua nhưng chưa được đồng ý thanh toán giao dịch. * TK 632 _ Gía vốn hàng bán : phản ánh trị giá vốn của thànhphẩm đã bán. 1.1.5. 2 Phương pháp kế toán tổng hợp 1 số ít nhiệm vụ chủ yếuTheo giải pháp kê khai thường xuyênPhương pháp kiểm kê định kỳ = + + + – Sơ đồ kế toán : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 4S ố lượng TPtồn đầu kỳSố lượng TPnhập trongkỳSố lượng TPtồn cuối kỳĐầu kỳ, k / c trị giá TP tồnkho đầu kỳTK 155TK 632TK 155C uối kỳ, k / c trị giá TP tồnkho cuối kỳĐầu kỳ, k / c trị giá TP gửibán đầu kỳCuối kỳ, k / c trị giá TP gửibán cuối kỳBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM : – Khái niệm tiêu thụ : Qúa trình tiêu thụ thành phẩm là tiến trình cuốicùng của quy trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ thành phẩm hay chính là hoạt độngbán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp tịch thu được vốn để liên tục quy trình sản xuấtkinh doanh tiếp theo – Khái niệm lệch giá : là tổng giá trị những quyền lợi kinh tế tài chính doanh nghiệpthu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thôngthường của doanh nghiệp góp thêm phần làm tăng vốn chủ sở hữu – Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm : + Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, thống kê giám sát vàphản ánh đúng chuẩn kịp thời lệch giá bán hàng. + Ghi chép và phản ánh kịp thời vừa đủ những khoản lệch giá, giảmtrừ lệch giá, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, để xác định kết quả kinhdoanh thuần. + Đôn đốc những khoản nợ phải thu của người mua, phân phối những thông tin choviệc lập Báo cáo kinh tế tài chính và định kỳ nghiên cứu và phân tích kết quả Hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán lệch giá bán hàng : 1.2.1. 1. Khái niệm : Doanh thu bán hàng là hàng loạt số tiền thu được từviệc bán mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa cho người mua gồm cả những khoản phụ thu thêm ngoàigiá bán ( nếu có ) SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 5C uối kỳ, k / c trị giá vốnhàng bánGiá thành của TP hoànthành nhập khoTK 631TK 911TK157 TK 157B áo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng : + Hóa đơn giá trị ngày càng tăng ( Mẫu 01 – GTKT-3LL ) + Hóa đơn bán hàng thường thì ( Mẫu 02 – GTTT-3LL ) + Bảng thanh toán giao dịch hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 01 – Bảo hành ) + Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02 – bh ) + Các chứng từ kế toán tương quan khác1. 2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng : – TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ. – TK 512 : Doanh thu nội bộ – TK 333 ( 1 ) : Thuế GTGT phải nộp – TK 338 ( 7 ) : Doanh thu chưa triển khai và những TK tương quan khácKết cấu của TK 511 : 1.2.1. 4. Phương pháp kế toán 1 số ít nhiệm vụ hầu hết : * Trường hợp bán hàng trực tiếp cho người mua : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 6 – Thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng, thuế xuấtkhẩu và thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp phải nộp tính trêndoanh thu bán hàng trong thực tiễn củadoanh nghiệp trong kỳ. – Kết chuyển những khoản ghi giảmdoanh thu bán hàng ( chiết khấuthương mại, giảm giá hàng bán, trịgiá hàng bán bị trả lại ) – Kết chuyển lệch giá bán hàngthuần và lệch giá kinh doanh bấtđộng sản góp vốn đầu tư sang TK 911 – xácđịnh kết quả kinh doanh. – Doanh thu bán loại sản phẩm, hàng hóavà phân phối dịch vụ thực thi trongkỳ. – Doanh thu kinh doanh bất động sảnđầu tư phát sinh trong kỳ. CóNợ TK 511G ía vốn bị trả lạiTK111 … TK521 … TK 911TK 632TK 154,155 TK111 … TK511 .. TK 911H oàn nhập dự phòngBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănHàng bán bị trả lại, CKTM, … Xuất kho TP k / c những khoản DT bán hànglàm giảm DTTK 621 … kết chuyểnKết chuyển giá giá vốntrị vật tư, CCDC k / c DT thuầnsx vượt mứcTK 138TK 333 ( 1 ) Xlý giá trị HTKkhi kiểm kêTK 159T rích dự phòngGiảm giá HTK * Trường hợp giao hàng cho những đại lý : Gía vốn bị trả lại Hàng bán bị trả lại, CKTM, … TK 154,155 TK 157X uất kho k / c giá k / c DT thuần XĐKQKD DT bán hàngTP vốnTK 621 … k / c giá vốn TK 521, … TK641Kết chuyển giá XĐKQKD hoa hồngtrị vật tư, CCDC những khoản cho đại lýsx vượt mức giảm trừ DT hưởngTK 138TK 333 ( 11 ) TK 133 ( 1 ) Xlý giá trị HTK giảm trừkhi kiểm kê thuế GTGT thuế GTGT thuế GTGTTK 159 của hoa hồngTrích dự phòngGiảm giá HTK * Trường hợp bán hàng trả chậm trả gópSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 7TK511 .. TK 511 Định kỳ, k / c DTlà tiền lãi phảithu từng kỳTK 515TK 111,112 TK 333 ( 11 ) TK 131S ố tiền đã thu củakhách hàngTổng số tiền còn phảithu của khác hàngGiá bán trả tiền ngay ) DT thu bán hàng ( ghi theoThuế GTGTđầu raLãi trả góp hoặc lãitrả chậm phải thu củakhách hàngTK 511 ( 5117 ) DT nhận trướcchưa có thuếGTGTTK 333 ( 11 ) TK 111,112 TK 338 ( 7 ) Thuế GTGTDT trả lại chưa cóthuế GTGTTổngsố tiềntrả lạiThuếGTGT trảlạiKhi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê BĐSĐT không đượcthực hiện tiếp hoặc thời hạn triển khai ngắn hơn thời hạn đã thu tiềntrước ( nếu có ) Định kỳ, tính và k / cDT của kỳ kế toánTống số tiềnnhận trướcBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn * Đối với hoạt động giải trí cho thuê gia tài hoạt động giải trí : + Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động giải trí BĐSĐT nhiều kỳ ta có sơ đồ sau : + Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động giải trí Bất Động Sản Nhà Đất góp vốn đầu tư : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 8TK 338TK 512TK 334TK 333 ( 11 ) TK 511 ( 7 ) DT chưa có thuếGTGTDT cho thuêBĐSĐT phải thutừng kỳTổng giáthanh toánTK 333 ( 11 ) TK 111,112 .. Thuế GTGTDT chưa có thuếGTGTKhi xuất kho mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa để trảlương hoặc thưởng cho công nhân viênvà người lao động khácTK 632TK 155T huế GTGTTổng giáthanh toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănChú ý : Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo giải pháp trực tiếp thì doanhthu cho thuê BĐSĐT là tổng giá giao dịch thanh toán ( gồm có cả thuế GTGT ). * Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩmĐồng thời ghi lệch giá bán hàng nội bộ + Nếu mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa thuộc đối tượng người dùng chịu thuế GTGT tính theo phương phápkhấu trừ : + Nếu loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa thuộc đối tượng người tiêu dùng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đội tượngchịu thuế GTGT tính theo chiêu thức trực tiếp : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 9TK 512 ( 1,2 ) Tổng giá thanh toánTK 334TK 155TK 632TK 155TK 911TK 333 ( 11 ) TK 111. TK 512TK 632 k / c doanh thuthuầnGhi DT bán hàng nội bộngay khi xuất giaoGía vốn của hàngxuất kho những đơnvị thường trực đểbánKhi xuất kho loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa đểthưởng hoặc biếu tặngDT chưa có thuếGTGTTK 512TK 431 ( 1 ) ThuếGTGTTổng giáthanh toánTK 333 ( 11 ) Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănTrường hợp này thì số loại sản phẩm trả ngay được coi là đã bán, khi đó kế toán phản ánhdoanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng đã tiêu thụ * Đối với mẫu sản phẩm tiêu dùng nội bộ ( chịu thuế GTGTtheo giải pháp khấu trừ ). Sơ đồ kế toán * Sản phẩm sử dụng để biếu khuyến mãi ngay : Nếu loại sản phẩm thuộc đối tượng người dùng chịu thế GTGT theo chiêu thức khấu trừSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 10T rị giá hàng nhận vềTK 632TK 155DT khi đổi hàngTK 111,112 TK 111,112 TK 333 ( 11 ) TK 133TK 131TK 152,153 TK 511X uất kho TP để đổi hàngThuế GTGTđầu vàoThu tiền thêmChi trả tiềnThuế GTGTđầu raDoanh thu thuần bánhàng và phân phối dịch vụCác khoản giảmtrừ doanh thuTổng lệch giá bán hàngvà cung ứng dịch vụBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn * Trường hợp đổi hàng : Sơ đồ kế toán : + Phản ánh giá vốn của thành phẩm mang đi trao đổi + Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo chiêu thức khấu trừ1. 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU : Các khoản giảm trừ lệch giá như : chiết khấu thương mại, giảm giáhàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo chiêu thức trực tiếp, thuếxuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng. Những khoản này cuối kỳ được trừ vào doanh thuđể xác định lệch giá thuần, xác định kết quả kinh doanh. = – SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 11K ết chuyển hàng loạt số chiết khấuthương mại sang TK 511 – Doanhthu bán hàng và cung ứng dịch vụ, để xác định lệch giá thuần của kỳhạch toánSố chiết khấu thương mại đãchấp nhận giao dịch thanh toán chokhách hàngCóTK 521N ợThuế GTGT đầu raDoanh thukhông cóthuếGTGTCuối kỳ, kết chuyển CKTMsang TK lệch giá bán hàngSố tiền chiết khấuthương mại chongười muaTK 521TK 511TK 333 ( 11 ) TK111, 112,131 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 3.1. Kế toán chiết khấu thương mại : 1.3.1. 1. Khái niệm : Chiết khấu thương mại là một khoản tiền màdoanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán giao dịch cho người mua do người mua mua vớisố lượng lớn theo thỏa thuận hợp tác ghi trên hợp đồng kinh tế tài chính giữa hai bên. 1.3.1. 2. Tài khoản sử dụng :  TK 521 – Chiết khấu thương mạiCó 3 thông tin tài khoản cấp 2 : TK 521 ( 1 ) – Chiêt khấu hàng hóaTK 521 ( 2 ) – Chiết klhấu thành phẩmTK 521 ( 3 ) – Chiết khấu dịch vụ  Kết cấu : 1.3.1. 3. Phương pháp kế toán 1 số ít nhiệm vụ đa phần ( theophương pháp khấu trừ ) 1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 12TK 531N ợDoanh thu của hàng bán bị trảlại đã trả lại tiền cho người muahàng hoặc trả vào khoản nợphải thuKết chuyển lệch giá của hàngđã bị trả lại để xác định doanhthu thuầnCóTK 111,112 giá thành phát sinh tương quan đếnhàng bán bị trả lạiThuế GTGTCuối kỳ, kết chuyển DTcủa hàng bán bị trả lại phátsinh trong kỳHàng bán bị trảlại ( phươngpháp khâu trừthuế ) DT hàng bán bị trả lại ( có cả thuếGTGT ) của đơn vị chức năng vận dụng phươngpháp trực tiếpTK 333 ( 11 ) TK 641TK 511,512 TK 531TK 111,112, .. DT hàng bán bị trảlại ( không có thuếGTGT ) Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 3.2.1. Khái niệm : Hàng bán bị trả lại là số loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa dịchvụ doanh nghiệp đã bán, đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại, dobên bán vi phạm những điều kiện kèm theo đã cam kết trong hợp đồng kinh tế tài chính như : Hàng giao bịkém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. 1.3.2. 2. Tài khoản sử dụng :  TK 531 – Hàng bán bị trả lại : phản ánh lệch giá của số thànhphẩm, sản phẩm & hàng hóa đã bị người mua trả lại do lỗi của doanh nghiệp.  Kết cấu : 1.3.2. 3. Phương pháp kế toán một số ít nhiệm vụ đa phần : Sơ đồ kế toán : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 13N ợCóCác khoản giảm giá đã chấpthuận cho người mua hàngKết chuyển hàng loạt số tiền giảm giáhàng bán sang TK 511 để xác địnhdoanh thu thuầnTK 532T huế GTGTCuối kỳ, kết chuyển tổngsố của só giảm giá hàngbán phát sinh trong kỳgiảm giá hàngbán ( phươngpháp khấu trừthuế ) DT do giảm giá hàng bán ( có cảthuế GTGT ) của đơn vị chức năng áp dụngphương pháp trực tiếpTK 333 ( 11 ) TK 511,512 TK 531TK 111,112, .. DT giảm giá hàngbán ( không có thuếGTGT ) Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 3.3. Kế toán giảm giá hàng bán : 1.3.3. 1. Khái niệm :  Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp bán giảm trừcho người mua tính trên giá đã thỏa thuận hợp tác trên hóa đơn, do kém phẩm chất, sai quycách, giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. 1.3.3. 2. Tài khoản sử dụng :  TK 532 – giảm giá hàng bán  Kết cấu TK5321. 3.3.3. Phương pháp kế toán một số ít nhiệm vụ hầu hết : Sơ đồ kế toán : 1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng, thuế xuất khẩu, thuế giá trị giatăng theo chiêu thức trực tiếp : Thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng, thuế xuất khẩu, thuế giátrị ngày càng tăng nộp theo giải pháp trực tiếp là khoản thuế gián thu. Đối tượng tiêuSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 14S ố thuế GTGTphải nộpThuế GTGTđầu raThuế GTGTđầu vàoGiá tính thuếTTĐBThuế suất thuếTTĐBThuế TTĐBphải nộpThuế suấtthuế GTGTGTGT của hànghóa, dịch vụSố thuế GTGTphải nộpThuế xuất khẩuphải nộpTK 511,512 TK 111,112 .. Thuế suất thuếxuất khẩu từngmặt hàngGiá tính thuếđơn vị từngmặt hàngSố lượng hànghóa xuất khẩuDT bán hàng ( đơnvị AD phươngpháp khấu trừ ) Tổng giáthanh toánTổng sốthanh toánDT bán hàng ( đơnvị AD phươngpháp trực tiếp ) DT có cả thuếTTĐB và thuếGTGTTK 333 ( 11 ) TK 333 ( 2 ) DT có cả thuếTTĐB vàkhông có thuếGTGTThuế GTGTđầu raThuế TTĐBphải nộptrong kỳBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văndùng là người chịu thuế, còn những cơ sở bán hàng là đơn vị chức năng thu và nộp thuế hộ ngườitiêu dùng sản phẩm & hàng hóa dịch vụ đó. 1.3.4. 1. Kế toán thuế giá trị ngày càng tăng theo giải pháp trực tiếp : + Phương pháp khấu trừ : + Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT : 1.3.4. 2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng : – Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng : TK 333 ( 2 ) – Thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng – Kế toán thuế xuất khẩu : TK 333 ( 3 ) – Thuế xuất, nhập khẩu • Phương pháp kế toán một số ít nhiệm vụ đa phần : Sơ đồ kế toán kế toán thuế tiêu thụ đặc biệtSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 15T huế xuất khẩu phảinộp NSNNTK 111,112 TK 511TK 333 ( 3 ) Khi nộp thuế xuất khẩuDT hàng xuất khẩuNợTK 641 + Các khoản ghi giảm giá bán hàng + Cuối kỳ phân chia và kết chuyển đểxác định kết quả kinh doanhTập hợp ngân sách bán hàng phátsinh trong kỳBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănSơ đồ kế toán thuế xuất khẩu : 1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANHNGHIỆP : 1.4.1. Kế toán ngân sách bán hàng : 1.4.1. 1. Nội dung :  giá thành bán hàng là hàng loạt ngân sách phát sinh tương quan đếnquá trình bán mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa và phân phối dịch vụ. 1.4.1. 2. Chứng từ kế toán sử dụng : + Bảng chấm công + Bảng giao dịch thanh toán tiền lương + Bảng phân chia công cụ dụng cụ + Bảng phân chia khấu hao TSCĐ + Phiếu chi + Hóa đơn bán hàng + Hóa đơn tiền điện, tiền nước, điện thoại thông minh. 1.4.1. 3. Tài khoản sử dụng :  TK 641 – Ngân sách chi tiêu bán hàng : để phản ánh ngân sách bán hàng phátsinh trong kỳ và kết chuyển ngân sách bán hàng sang những TK khác.  Kết cấu TK 641 – Chi tiêu bán hàng. SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 16C óTK 641TK334, 338H oàn nhập dự trữ phảitrả về ngân sách bảo hànhsản phẩm hàng hóaPhân bổ chiphí bán hàngk / c chi phíbán hàngTK 133TK111 .. TK142, 242,335 TK 333 ( 11 ) TK142 ( 2 ) Ngân sách chi tiêu khấu hao TSCĐChi phí vật tư, công cụTK512TK 214TK 352TK 911TK 111 .. 111,112,152,153 TK 133 ngân sách dịch vụ mua ngoàichi phí bằng tiền khácchi phí phân chia dầnchi phí trích trướcThành phẩm tiêu dùng nội bộk / c ngân sách bán hàngChi phí tiền lương, tiềncông, phụ cấp, tiền ăn ca vàcác khoản trích theo lươngCác khoản thu giảm chiBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 4.1.4. Phương pháp kế toán 1 số ít nhiệm vụ hầu hết : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 17TK 642 + Các khoản ghi giảm chi phi quản lýdoanh nghiệp + Cuối niên độ kế toán hoàn nhập sốchênh lệch dự trữ phải thu khó đòi đãtrích lập lớn hơn số phải trích lập chonăm tiếp theo. + Kết chuyển ngân sách quản trị doanhnghiệp để xác định kết quả kinh doanhhay chờ kết chuyển. Các ngân sách quản trị doanh nghiệpthực tế phát sinh trong kỳ. CóNợBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 4.2. Kế toán quản trị doanh nghiệp1. 4.2.1. Nội dung : ngân sách quản trị doanh nghiệp là ngân sách liên quanđến hoạt động giải trí quản trị kinh doanh, quản trị hành chính và quản trị quản lý chungtoàn doanh nghiệp1. 4.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng : + Bảng chấm công + Bảng thanh toán giao dịch lương + Phiếu xuất vật tư đồ dùng văn phòng + Phiếu thu, chi tiền mặt, ủy nhiệm chi + Giấy báo nợ của ngân hàng nhà nước + Hóa đơn tiền điện, tiền nước, điện thoại cảm ứng + Bảng phân chia công cụ dụng cụ1. 4.2.3. Tài khoản sử dụng :  TK 642 – Ngân sách chi tiêu quản trị doanh nghiệp : để phản ánh tình hìnhtập hợp và kết kết chuyển ngân sách quản trị chung của doanh nghiệp  Kết cấu TK 642 – ngân sách quản trị doanh nghiệp1. 4.2.4. Phương pháp kế toán 1 số ít nhiệm vụ hầu hết : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 18TK 3353TK 111 .. Hoàn nhập dự phòngphải trảHoàn nhập chênh lệch sốdự phòng phải thu khó đòitrích lập năm trước chưasử dụng hết lớn hơn sốphải trích lập năm nayPhân bổ chiphí quản lýdoanh nghiệpk / c chi phíquản lý doanhnghiệpk / c ngân sách quản lýdoanh nghiệpThuế môn bài, tiền thuê đất phải nộpNSNNchi phí dịch vụ mua ngoàichi phí bằng tiền khácDự phòng phải thu khó đòiChi phí quản trị cấp dưới phải nộpcấp trên theo quy địnhThuế GTGT đầu vào không được khấutrừ nếu được tính vào ngân sách quản lýTrích lập quỹ dự trữ, trợ cấpmất việc làmchi phí phân chia dầnchi phí trích trướcChi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và những khoảntrích theo lươngChi phí vật tư công cụTK 142 ( 2 ) TK352TK 139TK 911TK 333TK 111,112 TK 139TK 133TK 334, 338TK 642TK 133TK111, 112,152,153 Các khoản thu giảm chiTK 336TK142, 242,335 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình VănSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 19N ợNợBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 5. GIÁ VỐN HÀNG BÁN : 1.5.1. Nội dung : Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ đã bán, những khoản ngân sách nguyên vật liệu, nhân công vượt trên mứcbình thường, khoản hao hụt hàng tồn dư tính vào giá vốn hàng bán, những khoản tríchlập dự trữ giảm giá hàng tồn dư và ngân sách về kinh doanh BĐS Nhà Đất góp vốn đầu tư. 1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng : + Phiếu xuất kho. + Bảng kê xuất kho. + Thẻ kho. 1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng :  TK 632 – Giá vốn hàng bán  Kết cấu TK 632 – Gía vốn hàng bán. * Theo giải pháp kê khai liên tục hàng tồn khoSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 20T rị giá vốn củahàng xuất đã bánTK 632C hi phí bán hàng và chiphí quản trị doanh nghiệpTrị giá vốn củahàng đã bán – Phản ánh khoản hoàn nhập dự phònggiảm giá hàng tồn dư. – Gía trị Thành phẩm, sản phẩm & hàng hóa đã bánbị người mua trả lại. – Kết chuyển giá vốn của mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳvà ngân sách kinh doanh Bất động sản đầutư sang TK 911 – Xác định kết quả kinhdoanh – Phản ánh giá vốn của mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trongkỳ. – Các ngân sách vượt mức thông thường – Phản ánh khoản hao hụt mất máthàng tồn dư sau khi trừ phần bồithường do nghĩa vụ và trách nhiệm cá thể gâyra. – Phản ánh số trích lập dự phònggiảm giá hàng tồn khoCóNợTK 632B áo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn * theo giải pháp kiểm kê định kỳ : 1.5.4. Phương pháp kế toán 1 số ít nhiệm vụ đa phần * Theo giải pháp kê khai liên tục : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 21T rích lập dự trữ giảmgiá hàng tồn khoHoàn nhập dự phònggiảm giá hàng tồn khoCuối kỳ, k / c giá vốnhàng bán của TP, hànghóa dịch vụ đã tiêu thụTP, sản phẩm & hàng hóa đã bánbị trả lại nhập khoKhi hàng gửi bánđược xác định làtiêu thụTP sx ra gửi đibán không quanhập khoTP, hàng hóaxuất kho gửi bánCuối kỳ kết chuyển giá tiền dịch vụ, triển khai xong tiêu thụ trong kỳTK 154TK 159TK 911TK 155,156 TK 155,156 TK 157TK 632TK 154TP sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập khokho – Kết chuyển trị giá vốn của thànhphẩm tồn dư cuối kỳ sang TK 155. – Kết chuyển trị giá vốn của hàng gửibán chưa được xác định tiêu thụ cuốikỳ. – Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụtrong kỳ TK 911 – Xác định kết quảkinh doanh. – Kết chuyển trị giá hàng gửi bánchưa xác định tiêu thụ đầu kỳ. – Kết chuyển trị giá vốn của Thànhphẩm tồn dư đầu kỳ. – Trị giá vốn của thành phẩm sản xuấtxong nhập kho và dịch vụ đã hoànthành. – Các khoản khác tính vào giá vốnhàng bán. CóCuối kỳ, k / c giá vốnhàng bán của TP, hànghóa, dịch vụCuối kỳ, k / c giá vốn của TP đãgửi bán nhưng chưa xác địnhlà tiêu thụ trong kỳTK 157C uối kỳ, k / c trị giá vốncủa TP tồn dư cuối kỳTK 632TK 155C uối kỳ, xác định và k / c giá thànhcủa TP triển khai xong nhập kho, giáthành đã hoàn thànhTK 631C uối kỳ, xác định và k / c trị giá vốnhàng hóa đã xác định là tiêu thụ ( Doanh Nghiệp thương mại ) Đầu kỳ, k / c trị giá vốn của TP đãgửi bán chưa xác định là tiêu thụđầu kỳTK 157 Đầu kỳ, k / c trị giá vốn của TP tồnkho đầu kỳTK 155TK 611TK 911B áo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn * Theo chiêu thức kiểm kê định kỳ : 1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀICHÍNH : 1.6.1. Nội dung : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 22N ợTK 515B áo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 6.1.1. Doanh thu hoạt động giải trí kinh tế tài chính : Doanh thu hoạt động giải trí tàichính là tổng giá trị những quyền lợi kinh tế tài chính doanh nghiệp thu được từ hoạt động giải trí tài chínhhoặc kinh doanh về vốn trong kỳ. 1.6.1. 2. Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí kinh tế tài chính : giá thành hoạt động giải trí tài chínhlà những ngân sách tương quan đến hoạt động giải trí góp vốn đầu tư vốn của doanh nghiệp. 1.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng : + Giấy báo có. + Bảng phân bồ lãi vay. + Sổ nhật ký chung + Sổ Cái. 1.6.3. Tài khoản sử dụng :  TK 515 – Doanh thu hoạt động giải trí kinh tế tài chính : để phản ánh cáckhoản lệch giá tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, doanh thu được chia và hoạt độngtài chính khác doanh nghiệp.  Kết cấu của TK 515 : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 23C óBáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn  TK 635 – Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí kinh tế tài chính : để phản ánh những khoảnchi phí kinh tế tài chính của doanh nghiệp  Kết cấu của TK 635 : SVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 24 – Kết chuyển số phân chia chênh lệch tỷgiả hối đoái của hoạt động giải trí góp vốn đầu tư xâydựng cơ bản ( lãi tỷ giá của giai đoạntrước hoạt động giải trí, khi triển khai xong đầutư ) để xác định kết quả hoạt động giải trí kinhdoanh. – Kết chuyển khoản qua ngân hàng giải quyết và xử lý chênh lệchtỷ giá hối đoái từ quy đổi báo cáotài chính của hoạt động giải trí ở nước ngoàivào lệch giá hoạt động giải trí kinh tế tài chính. – Số thuế GTGT phải nộp theo phươngpháp trực tiếp. – Kết chuyển lệch giá thuần hoạtđộng kinh tế tài chính sang TK 911 – Xác địnhkết quả kinh doanh. – Phản ánh số phân chia chênh lệch tỷgiá hối đoái của hoạt động giải trí góp vốn đầu tư xâydựng cơ bản ( lãi lỷ giá giai đoạntrước hoạt động giải trí ) đã triển khai xong đầu tưvào lệch giá hoạt động giải trí kinh tế tài chính. – Phản ánh khoản giải quyết và xử lý chênh lệch tỷgiá hối đoái từ quy đổi báo cáo giải trình tàichính của hoạt động giải trí ở quốc tế vàodoanh thu hoạt động giải trí kinh tế tài chính – Doanh thu hoạt động giải trí kinh tế tài chính phátsinh trong kỳ. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Phạm Đình Văn1. 6.4. Phương pháp kế toán một số ít nhiệm vụ đa phần : * Sơ đồ lệch giá hoạt động giải trí tài chínhSVTH : Nguyễn Thị Linh Vy Trang 25N ợCóTK 635 – Hoàn nhập dự trữ giảm giá đầu tưchứng khoán. – Các khoản ghi giảm ngân sách kinh tế tài chính. – Kết chuyển ngân sách hoạt động giải trí tàichính để xác định kết quả hoạt độngkinh doanh. – Số kết giao dịch chuyển tiền chênh lệch tỷ giáhối đoái của hoạt động giải trí góp vốn đầu tư xây dựngcơ bản ( lỗ tỷ giá của tiến trình trướchoạt động ) đã hoàn thành xong góp vốn đầu tư, đểxác định kết kinh doanh. – Khoản giải quyết và xử lý chênh lệch tỷ giá hốiđoái từ quy đổi báo cáo giải trình tài chínhcủa hoạt động giải trí ở quốc tế ( lỗ tỷ giá ) để xác định kết quả kinh doanh. – Phản ánh những khoản ngân sách của hoạtđộng kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ. – Phản ánh số phân chia chênh lệch tỷgiá hối đoái của hoạt động giải trí góp vốn đầu tư xâydựng cơ bản ( lỗ tỷ giá quy trình tiến độ trướchoạt động ) đã triển khai xong góp vốn đầu tư, đểxác định kết quả kinh doanh. – Phản ánh khoản giải quyết và xử lý chênh lệch tỷgiá hối đoái từ quy đổi báo cáo giải trình tàichính của hoạt động giải trí ở quốc tế ( lỗtỷ giá ) vào ngân sách kinh tế tài chính .

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng

Alternate Text Gọi ngay