Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu – Cập nhật mới và có ví dụ

Doanh thu là giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng. Trong hoạt động bán hàng có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại.

  • Các chứng từ làm địa thế căn cứ hạch toán :

+ Hóa đơn ghi rõ tỷ suất và số tiền chiết khấu .
+ Các văn bản về chủ trương chiết khấu thương mại của công ty .

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán chiết khấu thương mại vào thông tin tài khoản : 5211 “

    Chiết khấu thương mại

    ” .

  • Phản ánh lệch giá bán hàng :

Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá trị giao dịch thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra .
Đồng thời kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156 : giá vốn hàng bán

  • Căn cứ vào hóa đơn chiết khấu, số tiền chiết khấu kế toán ghi :

Nợ TK 5211 : Chiết khấu thương mại .
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT chiết khấu thương mại .
Có TK 131 : Phải thu người mua .

  • Cuối kỳ kết chuyển sang thông tin tài khoản lệch giá để xác lập lệch giá thuần :

Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và phân phối dịch vụ
Có TK 5211 : Chiết khấu thương mại .

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp khoản chiết khấu thương mại vào bên nợ thông tin tài khoản 511 “

    Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ

    ” .

  • Trường hợp giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp không sử dụng tài khoản 5211 mà doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Ví dụ: Trong tháng 12/2021, Công ty CP Hòa Phát có chương trình: Mua 2 bộ bàn ghế ăn BA750 đơn giá 4.056.000 đồng được chiết khấu thương mại ngay 10 %

( 405.600 đồng / bộ ) .
Giá bán chưa thuế là : 4.056.000 – 405.600 = 3.650.400 đồng .
Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

123456 = 4 * 5
01Bàn ghế ăn BA750Bộ23,650,4007,300,800
Cộng tiền hàng :7,300,800
Thuế suất GTGT : 10 %, Tiền thuế GTGT :730,080
Tổng cộng tiền thanh toán giao dịch :8,030,880
  • Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT lần cuối cùng.

Ví dụ: Công ty CP Hòa Phát ký hợp đồng số 68/HP-SS với Công ty Điện tử SamSung. Công ty Điện tử SamSung mua 12 bộ bàn họp cỡ lớn SVH5115 giá 7.090.000 đ/bộ thì sẽ được hưởng chiết khấu 10% (709.000đ/ bộ).

+ Đợt 1 : Công ty Samsung mua 2 bộ : Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ / bộ .
+ Đợt 2 : Công ty Samsung mua 5 bộ : Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ / bộ .
+ Đợt cuối : Công ty Samsung mua 5 bộ : Theo chương trình chiết khấu bên Hòa Phát đã đưa ra thì công ty Samsung sẽ hưởng chiết khấu 10 % .

  • Tổng số tiền chiết khấu là : 709.000 * 12 = 8.508.000 đ

  • Giá trị hóa đơn sau cuối là : 5 * 7.090.000 = 35.450.000 đ

Tổng giá trị chiết khấu nhỏ hơn giá trị hóa đơn mua hàng đợt cuối nên số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào hóa đơn mua hàng .
Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

123456 = 4 * 5
01Bàn họp cỡ lớn SVH5115Bộ57,090,00035,450,000
02( Chiết khấu thương mại 10 % theo hợp đồng số 68 / HP-SS ngày 14/09/2018 )Bộ12709,0008,508,000
Cộng tiền hàng :26,942,000
Thuế suất GTGT : 10 %, Tiền thuế GTGT :2,694,200
Tổng cộng tiền thanh toán giao dịch :29,636,200

  • Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm & hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, lỗi thời .

  • Theo Thông tư 64/2013 / TT-BTC :

“ Việc giảm giá địa thế căn cứ vào chất lượng sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ. Số tiền giảm giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán được tính kiểm soát và điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng của lần mua sau cuối hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá được lập khi kết thúc kỳ giảm giá hàng bán thì được lập hóa đơn kiểm soát và điều chỉnh đính kèm những hóa đơn được kiểm soát và điều chỉnh ” .

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán giảm giá hàng bán vào thông tin tài khoản : 5213 “ giảm giá hàng bán ” .

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp khoản giảm giá hàng bán vào bên nợ thông tin tài khoản 511 “

    Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ

    ” .

  • Bút toán định khoản :

Nợ TK 5213 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT hàng giảm giá
Có TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền giảm giá .

Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và phân phối dịch vụ .
Có TK 5213 : Giảm giá hàng bán .

Ví dụNgày 14/12/2021, Công ty CP Hòa Phát bán bộ bàn ghế Sofa cho Công ty CP Điện Lực Miền Nam theo hóa đơn số 0000256, ký hiệu HP/18P với tổng tiền chưa có VAT là 20.000.000 đồng, thuế VAT: 10%.

Giá vốn lô hàng là : 16.000.000 đồng. Công ty Hòa Phát giảm giá Công ty Điện Lực là 2 %. Và xuất hóa đơn kiểm soát và điều chỉnh giảm giá hàng bán số 0000270 ngày 18/12/2021 .

  • Định khoản bút toán khi bán hàng :

Nợ TK 131 : 22.000.000 đ
Có TK 511 : 20.000.000 đ
Có TK 3331 : 2.000.000 đ
Đồng thời kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 : 16.000.000 đ
Có TK 156 : 16.000.000 đ

  • Định khoản bút toán giảm giá hàng bán :

Nợ TK 5213 : 400.000 đ
Nợ TK 3331 : 40.000 đ
Có TK 131 : 440.000 đ

  • Cuối kỳ kết chuyển sang thông tin tài khoản lệch giá để xác lập lệch giá thuần :

Nợ TK 511 : 400.000 đ
Có TK 5213 : 400.000 đ

  • Công ty Hòa Phát xuất hóa đơn kiểm soát và điều chỉnh như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

123456 = 4 * 5
01Điều chỉnh giảm đơn giá hóa đơn 0000256 ký hiệu HP / 18P, ngày 14/12/2021 .Bộ1400,000400,000
Cộng tiền hàng :400,000
Thuế suất GTGT : 10 %, Tiền thuế GTGT :40,000
Tổng cộng tiền thanh toán giao dịch :440,000
  • Trường hợp sản phẩm & hàng hóa rơi lệch quá nhiều so với hợp đồng, người mua trả lại hàng loạt số sản phẩm & hàng hóa cho nhà phân phối. Hàng bán trả lại là sản phẩm & hàng hóa bị người mua trả lại do những nguyên do sau : vi phạm hợp đồng kinh tế tài chính, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách .

  • Tại khoản 2.8 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014 / TT-BTC ngày 31/03/2014

    quy định:

“ Tổ chức cá thể mua sản phẩm & hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện sản phẩm & hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại hàng loạt hay một phần sản phẩm & hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ sản phẩm & hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT ( nếu có ) ” .

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán hàng bán trả lại vào thông tin tài khoản : 5212 “ hàng bán trả lại ”

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp hàng bán trả lại vào bên nợ thông tin tài khoản 511 “

    Doanh thu bán hàng và phân phối dịch vụ

    ” .

  • Căn cứ hóa đơn bên mua hàng xuất trả lại :

+ Phản ánh lệch giá bán sản phẩm & hàng hóa :
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá trị thanh toán giao dịch
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 : Thuế GTGT hàng bán ra
Đồng thời phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 : giá trị lô hàng được xác lập từ giá mua
+ Phản ánh lệch giá hàng bán trả lại :
Nợ TK 5212 : Giá trị sản phẩm & hàng hóa bị trả lại .
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT hàng trả lại
Có TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền thanh toán giao dịch .
+ Phản ánh hàng nhập lại kho :
Nợ TK 155,156 : Hàng hóa nhập lại kho .
Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn hàng bán .
+ Cuối kỳ kết chuyển sang thông tin tài khoản lệch giá để xác lập lệch giá thuần :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 5212 : Hàng bán trả lại .

Ví dụ:  Công ty CP Hòa Phát bán lô hàng trị giá 100 triệu đồng (gồm 100 chiếc  Ghế GH02 đơn giá 1 triệu đồng), thuế GTGT 10%, giá vốn là 80 triệu đồng. Chưa thu tiền khách hàng, khách hàng trả lại 50% do vi phạm hợp đồng.

  • Doanh thu bán sản phẩm & hàng hóa :

Nợ TK 131 : 110.000.000 đ
Có TK 5111 : 100.000.000 đ
Có TK 3331 : một triệu đ
Giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 : 80.000.000 đ
Có TK 156 : 80.000.000 đ

  • Doanh thu hàng bán trả lại :

Nợ TK 5212 : 50.000.000 đ
Nợ TK 3331 : 5.000.000 đ
Có TK 131 : 55.000.000 đ
Nhập lại kho :
Nợ TK 156 : 50.000.000 đ
Có TK 632 : 50.000.000 đ

  • Cuối kỳ kết chuyển sang thông tin tài khoản lệch giá để xác lập lệch giá thuần :

Nợ TK 511 : 100.000.000 đ
Có TK 5212 : 100.000.000 đ
Bên người mua sẽ xuất hóa đơn trả lại hàng như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

123456 = 4 * 5

01

Ghế GH02

Chiếc

50

1000.000

500.000.000

( Xuất trả lại hàng do vi phạm hợp đồng
Cộng tiền hàng :500.000.000
Thuế suất GTGT : 10 %, Tiền thuế GTGT :

   50.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán giao dịch :550.000.000

Lê Vân – Phòng Kế Toán

Alternate Text Gọi ngay