Điện tử học – 30 ngành điện tử – mạng lưới hệ thống

Điện tử học – 30 ngành điện tử – mạng lưới hệ thống

Điện tử học (Electronics) là một lĩnh vực rộng lớn, bao gồm nhiều ngành con và ứng dụng khác nhau. Dưới đây là danh sách 30 ngành điện tử và mạng lưới hệ thống:

  1. Kỹ thuật Điện tử (Electronic Engineering): Ngành này nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử và mạch điện tử.
  2. Kỹ thuật Điện tử và Viễn thông (Electronics and Telecommunication Engineering): Tập trung vào truyền thông và kỹ thuật viễn thông.
  3. Kỹ thuật Điện tử Công nghiệp (Industrial Electronics Engineering): Tạo ra các hệ thống điều khiển tự động cho ngành công nghiệp.
  4. Kỹ thuật Điện tử Công suất (Power Electronics Engineering): Tập trung vào thiết kế và điều khiển các hệ thống điện công suất.
  5. Kỹ thuật Điện tử Y tế (Biomedical Electronics Engineering): Ứng dụng điện tử trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe.
  6. Kỹ thuật Điện tử Môi trường (Environmental Electronics Engineering): Áp dụng điện tử để giám sát và bảo vệ môi trường.
  7. Kỹ thuật Điện tử Hàng không và Vũ trụ (Aerospace Electronics Engineering): Phát triển các thiết bị điện tử cho ngành hàng không và vũ trụ.
  8. Kỹ thuật Điện tử Ô tô (Automotive Electronics Engineering): Thiết kế và phát triển hệ thống điện tử cho ô tô và xe hơi.
  9. Kỹ thuật Điện tử Cảm biến (Sensor Electronics Engineering): Nghiên cứu và phát triển cảm biến điện tử cho các ứng dụng đo lường và kiểm soát.
  10. Kỹ thuật Điện tử Vật lý (Physical Electronics Engineering): Tập trung vào nghiên cứu các hiện tượng điện tử trong vật lý.
  11. Kỹ thuật Điện tử Quân sự (Military Electronics Engineering): Phát triển và bảo trì hệ thống điện tử cho quân đội.
  12. Kỹ thuật Điện tử Tự động hóa (Automation Electronics Engineering): Ứng dụng điện tử trong tự động hóa quy trình sản xuất.
  13. Kỹ thuật Điện tử Năng lượng (Energy Electronics Engineering): Nghiên cứu và phát triển các thiết bị và hệ thống điện tử liên quan đến năng lượng.
  14. Kỹ thuật Điện tử Máy tính (Computer Electronics Engineering): Tập trung vào phát triển và bảo trì các thiết bị điện tử cho máy tính và hệ thống viễn thông.
  15. Kỹ thuật Điện tử Mô phỏng (Simulation Electronics Engineering): Sử dụng phần mềm và thiết bị để mô phỏng và kiểm tra các mạch điện tử.
  16. Kỹ thuật Điện tử Thương mại (Commercial Electronics Engineering): Tập trung vào thiết kế và phát triển sản phẩm điện tử cho thị trường tiêu dùng và thương mại.
  17. Kỹ thuật Điện tử Ngoại vi (Peripheral Electronics Engineering): Phát triển các thiết bị ngoại vi cho máy tính và thiết bị di động.
  18. Kỹ thuật Điện tử Truyền thông (Communication Electronics Engineering): Tạo ra các hệ thống truyền thông và mạng lưới điện tử.
  19. Kỹ thuật Điện tử Vật lý lý thuyết (Theoretical Physics Electronics Engineering): Nghiên cứu các lý thuyết và nguyên tắc vật lý ứng dụng vào điện tử.
  20. Kỹ thuật Điện tử Phát triển sản phẩm (Product Development Electronics Engineering): Tập trung vào quá trình phát triển và thử nghiệm sản phẩm điện tử mới.
  21. Kỹ thuật Điện tử Giảng dạy và Nghiên cứu (Teaching and Research Electronics Engineering): Đào tạo thế hệ trẻ và tham gia vào nghiên cứu trong lĩnh vực điện tử.
  22. Kỹ thuật Điện tử Điều khiển (Control Electronics Engineering): Phát triển các hệ thống điều khiển tự động cho quá trình sản xuất và tự động hóa.
  23. Kỹ thuật Điện tử Mạch in (Printed Circuit Electronics Engineering): Thiết kế và sản xuất mạch in và bo mạch điện tử.
  24. Kỹ thuật Điện tử Máy móc (Robotics Electronics Engineering): Phát triển và kiểm soát robot và thiết bị tự động.
  25. Kỹ thuật Điện tử Điều khiển tự động (Automatic Control Electronics Engineering): Thiết kế hệ thống tự động điều khiển và kiểm soát.
  26. Kỹ thuật Điện tử Kỹ thuật số (Digital Electronics Engineering): Tập trung vào thiết kế và phát triển các hệ thống điện tử dựa trên công nghệ kỹ thuật số.
  27. Kỹ thuật Điện tử Nội thất thông minh (Smart Home Electronics Engineering): Phát triển các thiết bị và hệ thống điện tử cho nhà thông minh.
  28. Kỹ thuật Điện tử Trò chơi (Gaming Electronics Engineering): Tập trung vào phát triển thiết bị và nội dung điện tử cho ngành công nghiệp trò chơi.
  29. Kỹ thuật Mạng lưới (Network Engineering): Tạo ra và quản lý các hệ thống mạng lưới, bao gồm mạng máy tính và mạng viễn thông.
  30. Kỹ thuật Bảo mật Mạng (Network Security Engineering): Tập trung vào bảo mật và an ninh cho các hệ thống mạng lưới.

Mỗi ngành con trong điện tử có ứng dụng và cơ hội riêng, cho phép bạn tùy chỉnh sự nghiệp của mình theo đúng đam mê và mục tiêu cá nhân.

Điện tử học – 30 ngành điện tử - mạng lưới hệ thống

Điện tử học – 30 ngành điện tử – mạng lưới hệ thống

Điện tử học, gọi tắt là khoa điện tử, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển của các dòng điện tử hoặc các hạt tích điện trong các thiết bị như đèn điện tử hay bán dẫn. Việc nghiên cứu thuần tuý về các thiết bị này được xem như là một nhánh nghiên cứu trong vật lý, trong khi việc thiết kế và xây dựng các mạch điện tử để giải quyết các vấn đề thực tế lại được xem như là một bộ phận của các ngành kỹ thuật điện, kỹ sư điện tử và kỹ sư máy tính.

Nói theo ngôn từ trình độ thì điện tử điều tra và nghiên cứu về phương pháp kiểm soát và điều chỉnh những dòng điện và những điện thế trải qua những linh phụ kiện điện tử hay bộ phận điện tử tích cực hay bị động được nối nhau tạo thành những mạch điện. Các mạch điện này sẽ thoả mãn những nhu yếu hữu dụng cho con người. Do đó, ngành này khám phá về những linh phụ kiện, những mạch điện, và những ứng dụng của chúng .Ứng dụng hầu hết của những mạch điện tử là tinh chỉnh và điều khiển, giải quyết và xử lý và phân phối thông tin ; quy đổi và phân phối nguồn điện. Cả hai ứng dụng này đều tương quan đến việc tạo ra và nhận ra trường điện từ và dòng điện. Ngày nay, những thiết bị điện tử được cho phép triển khai rất nhiều việc làm trong đời sống và trong khoa học .

Các ngành điện tử[sửa|sửa mã nguồn]

Điện tử có các ngành như sau

Các mạng lưới hệ thống điện tử[sửa|sửa mã nguồn]

Có một cách để khảo sát một mạng lưới hệ thống điện tử đó là chia nó ra thành những phần sau đây :

  1. Lối vào – Các bộ cảm biến thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi như từ các hiện tượng vật lý sang tín hiệu điện (dòng hoặc điện áp).
  2. Các mạch xử lý tín hiệu – Các mạch này bao gồm các linh kiện điện tử được kết nối với nhau để tính toán, diễn dịch và chuyển đổi các tín hiệu.
  3. Lối ra – Là các bộ truyền động, kích thích (cũng có thể là các bộ chuyển đổi). Các thiết bị này thực hiện việc chuyển đổi các tín hiệu dòng/điện áp thành các dạng tín hiệu vật lý có ích.

Lấy ví dụ về máy thu hình (tivi): Lối vào của nó là các tín hiệu sóng truyền hình quảng bá được truyền trong không gian hoặc thông qua cáp tryền hình được thu bởi ăng-ten hoặc lối vào cáp. Các mạch xử lý tín hiệu bên trong của máy thu hình sẽ xử lý tín hiệu thu được và trích ra các thông tin về ánh sáng, màu sắc và âm thanh. Các thiết bị lối ra một ống ca-tốt. Ống ca-tốt sẽ thực hiện việc chuyển đổi các tín hiệu điện tử thành các hình ảnh có thể thấy được trên một màn hình và các âm thanh trên các loa từ.

Các dụng cụ đo đạc kiểm tra điện tử[sửa|sửa mã nguồn]

Các thiết bị điện tử[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://dvn.com.vn
Category: Đào Tạo

Alternate Text Gọi ngay