Danh sách kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế – Wikipedia tiếng Việt

#[6] Địa điểm Năm Ngày[6] Quốc gia dẫn đầu[10] Chú thích 1  RomâniaBrașov và Bucharest 1959 23 tháng 6 – 31 tháng 7
România [11] 2  RomâniaSinaia 1960 18 tháng 7 – 25 tháng 7
Tiệp Khắc 3  HungaryVeszprém 1961 6 tháng 7 – 16 tháng 7 Hungary 4  Tiệp KhắcČeské Budějovice 1962 7 tháng 7 – 15 tháng 7 Hungary 5  Ba LanWarszawa và Wrocław 1963 5 tháng 7 – 13 tháng 7 Liên Xô 6  Liên XôMoskva 1964 30 tháng 6 – 10 tháng 7 Liên Xô 7  Cộng hòa Dân chủ ĐứcĐông Berlin 1965 13 tháng 6 – 13 tháng 7 Liên Xô 8  BulgariaSofia 1966 3 tháng 7 – 13 tháng 7 Liên Xô 9  Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưCetinje 1967 7 tháng 7 – 13 tháng 7 Liên Xô 10  Liên XôMoskva 1968 5 tháng 7 – 18 tháng 7 Đông Đức 11  RomâniaBucharest 1969 5 tháng 7 – 20 tháng 7 Hungary 12  HungaryKeszthely 1970 8 tháng 7 – 22 tháng 7 Hungary 13  Tiệp KhắcŽilina 1971 10 tháng 7 – 21 tháng 7 Hungary 14  Ba LanToruń 1972 5 tháng 7 – 17 tháng 7 Liên Xô 15  Liên XôMoskva 1973 5 tháng 7 – 16 tháng 7 Liên Xô 16  Cộng hòa Dân chủ ĐứcErfurt và Đông Berlin 1974 4 tháng 7 – 17 tháng 7 Liên Xô 17  BulgariaBurgas và Sofia 1975 3 tháng 7 – 16 tháng 7 Hungary 18  ÁoLienz 1976 2 tháng 7 – 21 tháng 7 Liên Xô 19  Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBelgrade 1977 1 tháng 7 – 13 tháng 7 Hoa Kỳ 20  RomâniaBucharest 1978 3 tháng 7 – 10 tháng 7 România 21  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandLuân Đôn 1979 30 tháng 6 – 9 tháng 7 Liên Xô –

 

Xem thêm: Olympic Ngôn ngữ học Quốc tế – Wikipedia tiếng Việt

IMO 1980 được dự định tổ chức ơ Mông Cổ nhưng lại bị hủy và tách thành hai sự kiện không chính thức ở châu Âu.

[1] 23  HungaryBudapest 1982 5 tháng 7 – 14 tháng 7 Tây Đức 24  PhápParis 1983 3 tháng 7 – 12 tháng 7 Tây Đức 25  Tiệp KhắcPrague 1984 29 tháng 6 – 10 tháng 7 Liên Xô 26  Phần LanJoutsa 1985 29 tháng 6 – 11 tháng 7 România 27  Ba LanWarszawa 1986 4 tháng 7 – 15 tháng 7 Liên Xô
Hoa Kỳ 28  CubaLa Habana 1987 5 tháng 7 – 16 tháng 7 România 29  ÚcSydney và Canberra 1988 9 tháng 7 – 21 tháng 7 Liên Xô 30  Tây ĐứcBraunschweig 1989 13 tháng 7 – 24 tháng 7 Trung Quốc 31  Trung QuốcBeijing 1990 8 tháng 7 – 19 tháng 7 Trung Quốc 33  NgaMoskva 1992 10 tháng 7 – 21 tháng 7 Trung Quốc [11] 34  Thổ Nhĩ KỳIstanbul 1993 13 tháng 7 – 24 tháng 7 Trung Quốc 36  CanadaToronto 1995 13 tháng 7 – 25 tháng 7 Trung Quốc [12] 37  Ấn ĐộMumbai 1996 5 tháng 7 – 17 tháng 7 România [13] 39  Đài LoanĐài Bắc 1998 10 tháng 7 – 21 tháng 7 Iran [15] 40  RomâniaBucharest 1999 10 tháng 7 – 22 tháng 7 Trung Quốc
Nga [16] 41  Hàn QuốcDaejeon 2000 13 tháng 7 – 25 tháng 7 Trung Quốc [17] 43  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandGlasgow 2002 19 tháng 7 – 30 tháng 7 Trung Quốc [19] 44  Nhật BảnTokyo 2003 7 tháng 7 – 19 tháng 7 Bulgaria [20] 45  Hy LạpAthens 2004 6 tháng 7 – 18 tháng 7 Trung Quốc [21] 46  MéxicoMérida 2005 8 tháng 7 – 19 tháng 7 Trung Quốc [22] 47  SloveniaLjubljana 2006 6 tháng 7 – 18 tháng 7 Trung Quốc [23] 48  Việt NamHà Nội 2007 19 tháng 7 – 31 tháng 7 Nga [24] 49  Tây Ban NhaMadrid 2008 10 tháng 7 – 22 tháng 7 Trung Quốc [25] 50  ĐứcBremen 2009 10 tháng 7 – 22 tháng 7 Trung Quốc [26] 51  KazakhstanAstana 2010 2 tháng 7 – 14 tháng 7 Trung Quốc [27] 52  Hà LanAmsterdam 2011 13 tháng 7 – 24 tháng 7 Trung Quốc [28] 59  RomâniaCluj-Napoca 2018 3 tháng 7 – 14 tháng 7 Hoa Kỳ [35] 62  Nga Sankt-Peterburg 2021 14 tháng 7 – 24 tháng 7 Trung Quốc [39] 63  Na Uy Oslo 2022 6 tháng 7 – 16 tháng 7 CTB [40] 64  Nhật Bản Chiba 2023 2 tháng 7 – 13 tháng 7 CTB [41] 66  Úc Melbourne 2025 CTB CTB [42]

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Olympic

Alternate Text Gọi ngay