Alexandré Pölking – Wikipedia tiếng Việt
Alexandre Pölking (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1976), còn được biết đến với tên đơn giản Mano, là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil-Đức.[1] Ông hiện là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan.
Mục Lục
Sự nghiệp cầu thủ[sửa|sửa mã nguồn]
Pölking bắt đầu sự nghiệp ở Đức, thi đấu cho VfB Fichte Bielefeld, Arminia Bielefeld và SV Darmstadt 98. Năm 2005, Pölking chuyển đến Síp, nơi ông thi đấu cho Olympiakos Nicosia và APOEL.[2]
Sự nghiệp huấn luyện viên[sửa|sửa mã nguồn]
Pölking là trợ lý của huấn luyện viên người Đức Winfried Schäfer từ năm 2008 tại Al Ain FC và FC Baku. Năm 2012, Alexandré Pölking đến Thái Lan để làm trợ lý của Schäfer, người được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng đội tuyển quốc gia Thái Lan vào tháng 6 năm 2011. Năm 2013, Pölking được Army United bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng. Anh kết thúc mùa giải đầu tiên trên cương vị huấn luyện viên trưởng ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng chung cuộc.[2]
Xem thêm: UEFA Nations League – Wikipedia
Năm 2014, Pölking chuyển đến Suphanburi. Sau đó, ông đã bị câu lạc bộ sa thải sau 12 trận đấu của Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan. Pölking đã trở thành huấn luyện viên trưởng của Bangkok United ở giai đoạn lượt về của mùa giải 2014. Ông có màn ra mắt cho Bangkok United với chiến thắng 3-0 trước câu lạc bộ cũ Army United vào ngày 25 tháng 6 năm 2014.[2] Tại đây, ông giúp cho câu lạc bộ 2 lần giành vị trí á quân Giải vô địch Thái Lan vào các năm 2016 và 2018.[3]
Bạn đang đọc: Alexandré Pölking – Wikipedia tiếng Việt
Cuối năm 2020, nhà cầm quân người Đức chia tay Bangkok United để chuyển đến đào tạo và giảng dạy Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh của Nước Ta, nhưng không đạt được thành công xuất sắc nào. [ 4 ] Ông trở lại Thailand dẫn dắt đội tuyển vương quốc nước này vào tháng 9 năm 2021 và cùng đội bóng lên ngôi vương Khu vực Đông Nam Á lần thứ 6 .
Thống kê quản trị[sửa|sửa mã nguồn]
- Kể từ trận đấu diễn ra ngày 29 tháng 12 năm 2021
Đội | Nat | Từ | Đến | Ghi lại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | W | D | L | Thắng % | |||||||
U-23 Thái Lan | THA | 23 tháng 6, 2012 | Ngày 3 tháng 7 năm 2012 | 5 | 2 | 1 | 2 | 40.0 | |||
Army United | THA | Ngày 31 tháng 10 năm 2012 | Ngày 9 tháng 11 năm 2013 | 34 | 14 | 9 | 11 | 41,2 | |||
Suphanburi | THA | 2 tháng 1, 2014 | 12 tháng 5, 2014 | 14 | 6 | 3 | 5 | 42,9 | |||
Bangkok United | THA | Ngày 25 tháng 6 năm 2014 | 18 tháng 10 năm 2020 | 221 | 126 | 43 | 52 | 57.0 | |||
Thành phố Hồ Chí Minh | VIE | Tháng 11 năm 2020 | Tháng 8 năm 2021 | 12 | 4 | 2 | 6 | 33.3 | |||
nước Thái Lan | THA | 28 tháng 9 năm 2021 | Hiện nay | 7 | 6 | 1 | 0 | 85,7 | |||
Tổng cộng | 293 | 158 | 59 | 76 | 53,9 |
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Source: https://dvn.com.vn/
Category : National