Bordeaux – Wikipedia tiếng Việt
Bordeaux (Pháp phát âm: [bɔʁ.do]; Gascon: Bordèu; Basque: Bordele), là một thành phố cảng quan trọng của Pháp, toạ lạc ở hạ nguồn sông Garonne. Vùng đô thị Bordeaux là vùng đô thị lớn thứ năm của Cộng hoà Pháp, với tổng dân số 1.105.000 người. Nó là thủ phủ của vùng Nouvelle-Aquitaine thuộc miền tây nam nước Pháp.
Biệt danh của thành phố là ” La Perle d’Aquitaine ” nghĩa là ” Hòn ngọc của vùng Aquitaine ” .Bordeaux được xem như là thủ phủ của rượu vang quốc tế, đây cũng là chủ nhà của hội chợ rượu vang chính của quốc tế Vinexpo rượu vang được sản xuất ở đây từ thế kỷ VIII, ngành công nghiệp sản xuất rượu vang thu về cho thành phố 14,5 tỉ euro mỗi năm. Phần lịch sử dân tộc của thành phố thuộc thế kỷ XVIII đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa truyền thống quốc tế .
Khoảng 300 năm trước công nguyên nó là nơi định cư của bộ tộc Celtic, Bituriges Vivisci, người đã đặt tên thị trấn Burdigala, có lẽ đây là nguồn gốc của Aquitainian. Cái tên Bourde vẫn còn là tên của một con sông ở phía nam thành phố.
Bạn đang đọc: Bordeaux – Wikipedia tiếng Việt
Dữ liệu khí hậu của Bordeaux (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.2 | 26.2 | 27.7 | 31.1 | 35.4 | 39.2 | 38.8 | 40.7 | 37.0 | 32.2 | 25.1 | 22.5 | 40,7 |
Trung bình cao °C (°F) | 10.1 | 11.7 | 15.1 | 17.3 | 21.2 | 24.5 | 26.9 | 27.1 | 24.0 | 19.4 | 13.7 | 10.5 | 18,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 3.1 | 3.3 | 5.4 | 7.4 | 11.0 | 14.1 | 15.8 | 15.7 | 12.9 | 10.4 | 6.1 | 3.8 | 9,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −16.4 | −15.2 | −9.9 | −5.3 | −1.8 | 2.5 | 4.8 | 1.5 | −1.8 | −5.3 | −12.3 | −13.4 | −16,4 |
Giáng thủy mm (inch) | 87.3 (3.437) |
71.7 (2.823) |
65.3 (2.571) |
78.2 (3.079) |
80.0 (3.15) |
62.2 (2.449) |
49.9 (1.965) |
56.0 (2.205) |
84.3 (3.319) |
93.3 (3.673) |
110.2 (4.339) |
105.7 (4.161) |
944,1 (37,169) |
% độ ẩm | 88 | 84 | 78 | 76 | 77 | 76 | 75 | 76 | 79 | 85 | 87 | 88 | 80,8 |
Số ngày giáng thủy TB | 12.2 | 10.1 | 11.0 | 11.9 | 10.9 | 8.3 | 7.1 | 7.5 | 9.2 | 11.0 | 12.6 | 12.4 | 124,3 |
Số ngày tuyết rơi TB | 1.1 | 1.2 | 0.6 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 0.8 | 3,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 96.0 | 114.9 | 169.7 | 182.1 | 217.4 | 238.7 | 248.5 | 242.3 | 202.7 | 147.2 | 94.4 | 81.8 | 2.035,4 |
Nguồn #1: Meteo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn #2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3] |
Cây nho đã được mang đến khu vực Bordeaux bởi những người La Mã vào khoảng chừng thế kỷ thứ I trước công nguyên, và sản xuất rượu vang liên tục cho đến giờ đây. Bordeaux hiện có khoảng chừng 116.160 ha ( 287.000 mẫu Anh ) trồng nho với khoảng chừng 1.300 người trồng nho .
Laser Mégajoule sẽ là một trong những laser mạnh nhất của quốc tế, nó được cho phép nghiên cứu và điều tra cơ bản và tăng trưởng công nghệ tiên tiến laser và plasma. Dự án này được góp vốn đầu tư 2 tỷ euro bởi Bộ Quốc phòng Pháp. Nó sẽ thôi thúc góp vốn đầu tư những ngành quang học và laser vào khu vực Bordeaux thành khu vực quan trọng nhất của ngành laser và quang học tại châu Âu. Khoảng 20.000 người thao tác cho ngành công nghiệp hàng không ở Bordeaux. Thành phố có 1 số ít công ty số 1 như : Dassault, EADS, Snecma, Thales, SNPE. .. Máy bay cá thể Dassault Falcon được sản xuất ở đây, cũng như những máy bay chiến đấu Rafale và Mirage 2000, buồng lái của máy bay khổng lồ Airbus A380, những tên lửa đẩy Ariane 5 và tên lửa xuyên lục địa phóng từ tàu ngầm ( SLBM ) M51 với tầm phóng hơn 10.000 km
Đại học Bordeaux:
Trường đại học được thành lập bởi Đức tổng giáo mục Pey Berland năm 1441 và bị bãi bỏ năm 1793 trong cuộc Cách mạng Pháp, trước khi được Napoleon I tái lập trở lại vào năm 1801. Bordeaux có khoảng 70.000 sinh viên, đây là một trong các trường lớn nhất châu Âu (235 ha). Đại học Bordeaux được chia thành:
- Đại học Bordeaux 1, đào tạo các ngành Toán, Khoa học Vật lý và Công nghệ, với 10.693 sinh viên vào năm 2002
- Đại học Bordeaux 2, đào tạo ngành Y và Khoa học đời sống, với khoảng 15.038 sinh viên vào năm 2002
- Đại học Bordeaux 3, đào tạo Nghệ thuật, nhân văn, ngôn ngữ, lịch sử, với khoảng 14.785 sinh viên năm 2002
- Đại học Bordeaux 4, đào tạo Luật, Kinh tế và Quản lý, với khoảng 12.556 sinh viên vào năm 2002
- Viện Khoa học chính trị Bordeaux
Các trường khác:
- Trường Quốc gia Cao đẳng về Hóa học và Vật lý Bordeaux.
- Trường Quốc gia Cao đẳng về Kiến trúc và Cảnh quan Bordeaux.
- Trường Quốc gia Cao đẳng về Điện tử, Công nghệ Thông tin và Vô tuyến Viễn thông Bordaux.
Các thành phố kết nghĩa[sửa|sửa mã nguồn]
Những người con của thành phố[sửa|sửa mã nguồn]
- Chantal Callais and Thierry Jeanmonod (2019). Bordeaux : a history of architecture. La Crèche: La Geste. ISBN 979-10-353-0188-0.
- François Hubert, Christian Block and Jacques de Cauna (2018). Bordeaux in the 18th century : trans-Atlantic trading and slavery (ấn bản 2). Bordeaux: Le Festin. ISBN 978-2-36062-009-8.
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Source: https://dvn.com.vn/
Category : Munchen