THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN – Tài liệu text

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 42 trang )

Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM
2.1: Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần Dược phẩm Văn Lam.
2.1.1: Đặc điểm sảm phẩm tiêu thụ.
Công ty là doanh nghiệp chuyên phân phối các loại dược phẩm nội ngoại nhập
với nhiều nhóm thuốc đa dạng như: kháng sinh, kháng viêm, thuốc bổ và nhiều loại
thuốc khác…
Thuốc kháng viêm, giảm đau: Merkazlin, Parvon-fort, Reducin
Kháng sinh: Klion, Cetrax, Gramocef-100/200mg…
Thuốc chống dị ứng: Jocet-10mg, Histeese-10mg ..
Thuốc dạ dày: Rantac-150/300, Lan-30 …
Thuốc tim mạch: Amtas-5, Nicardia*10 ….
Thuốc nấm, viêm da: Nazol G, Metrogylgel, …
Thuốc bổ: Amaois, RB 25
Kinh doanh dược phẩm là một thứ hàng hóa đặc biết do vậy công ty rất chú trọng
và quan tâm từ khâu nhập cho đên bảo quản hàng trước khi phân phối.
2.1.2: Các phương thức bán hàng tại công ty.
Kết quả tiêu thụ trong công ty thương mại phụ thuộc vào việc sử dụng hình thức,
phương pháp và thủ thuật bán hàng, thiết lập và sử dụng hợp lý các kênh tiêu thụ và có
chính sách đúng đắn thực hiện tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán buôn.
Khách hàng chủ yếu của công ty là các công ty dược nhà nước, tư nhân, các nhà thuốc
lớn trong và ngoài tỉnh.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng công ty sẽ chuyển hàng đến kho của khách
hàng, chi phí vận chuyển do công ty chịu. Theo phương thức này công ty có điều kiện
theo dõi, quản lý trực tiếp tình hình nhập, xuất tồn cũng như tình trạng bảo quản sản
phẩm, tránh được hiện tượng thất thoát.
2.1.3: Các phương thức thanh toán của công ty.
Phương thức bán hàng trả tiền ngay: Công ty giao hàng cho khách hàng đồng

thời khách hàng thanh toán ngay cho công ty tương ứng với số hàng đã mua bằng tiền
mặt hoặc bằng séc.
– Phương thức bán hàng trả chậm: Sau khi nhận hàng khách hàng chấp nhận
thanh toán trong một thời gian nhất định theo thời gian thỏa thuận (khoảng từ 10 ngày
đến 15 ngày).
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Hiện tại Công ty đang áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng bán theo
phương nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này số hàng nào nhập trước thì xuất
1 1
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng
xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá gốc của hàng mua trước sẽ được
dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng.
2.1.5: Nội dung chi phí.
– Chi phí quản lý kinh doanh:
Bao gồm: + Chi phí bán hàng là khoản chi phí tạo nên mức độ hấp dẫn cho
hàng hóa trong khâu tiêu thụ. Bởi vậy chi phí này không thể thiếu được trong khâu lưu
thông hàng hóa ở mỗi công ty. Có thể nói chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà
công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ như chi phí lương cho
bộ phận bán hàng ( chi lương nhân viên; trích BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí quảng
cáo, chi phí bốc xếp hàng hóa…và các khoản chi phí khác phát sinh khác trong quá trình
tiêu thụ.
+ Chi phí quản lý là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả công ty mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào..
Chi phí quản lý ở Công ty bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên cho bộ phận
quản lý; BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí
dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác
– Chi phí tài chính của công ty bao gồm các khoản chi phí quan đến hoạt động tài
chính nhưng chủ yếu là chi phí lãi vay

2.1.6: Phương pháp xác định doanh thu.
– Doanh thu bán hàng của công ty được xác định như sau: là doanh thu chưa bao
thuế GTGT
Doanh thu bán hàng = Giá bán * số lượng
– Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản doanh thu: Lãi tiền
gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa
2.1.7: Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm. Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hay lỗ. Bao gồm:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định như sau:
Tổng lợi nhuận
trước thuê
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
+
Lợi nhuận
khác
2 2
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau:
LN thuần
từ HĐKD

=
LN gộp từ BH và
cung cấp DV
+
Doanh thu
HĐTC

CP tài
chính

CP quản lý
KD
+ Lợi nhuận gộp từ bán hàng được xác định như sau:
Lợi nhuận gộp
từ bán hàng
=
Doanh thu thuần
từ bán hàng

Giá vốn
hàng bán
+ Doanh thu thuần từ bán hàng được xác định như sau:
Doanh thu thuần
từ bán hàng
=
Doanh thu bán
hàng thực tế

Các khoản
giảm doanh thu

2.2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần dược phẩm Văn Lam.
2.2.1:Chứng từ kế toán sử dụng.
• Kế toán tiêu thụ tại công ty sử dụng một số chứng từ sau:
– Hóa đơn GTGT
– Phiếu xuất kho
– Hóa đơn bán hàng thông thường
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
Trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, công ty đã sử dụng một số
tài khoản kế toán sau:
• Tài khoản 156 – Hàng hóa
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa trong doanh
nghiệp.
Bên nợ:
– Trị giá hàng hóa nhập kho
– Chi phí thu mua hàng hóa
– Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
– Trị giá hàng hóa thừa khi kiểm kê
Bên có:
– Trị giá hàng hóa xuất kho để bán
– Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng
– Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng
3 3
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
– Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
– Trị giá hàng hóa thiếu khi kiểm kê
Dư nợ:
– Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
– Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho
• Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng

Bên nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp
– Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
– Kết chuyển doanh thu cuối kỳ để xác định kết quả
Bên có:
– Doanh thu hàng hóa thực hiện trong kỳ
Tài khoản này không có số dư.
Các tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: doanh thu khác
• Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Phản ánh trị giá vốn hàng hóa bán trong kỳ.
Bên nợ:
– Trị giá vốn của hàng hóa bán ra trong kỳ
Bên có:
– Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ để xác định kết quả
– Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Tài khoản này không có số dư
• TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Bên nợ: – Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong
kỳ
– Dự phòng trợ cấp mất việc
Bên có: – Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh
– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK911 – xác
định kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư.
TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý

4 4
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
• TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên nợ: – Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác
– Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
– Kết chuyển số lãi trong kỳ
Bên có: – Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong
kỳ
– Doanh thu hoạt động TC và các khoản thu nhập khác.
– Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
– Kết chuyển lỗ trong kỳ.
TK 911 không có số dư
• TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Bên nợ: – Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
– Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
– Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tư
Bên có: – Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ
– Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
Số dư bên Nợ: – Số lỗ về hoạt động kinh doanh chưa qua xử lý
Số dư bên Có: – Số lợi nhuận chưa qua phân phối hoặc chưa qua sử dụng.
2.2.3: Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự ghi chép.
2.2.3.1.Sổ sách kế toán sử dụng.
– Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty sử dụng một số loại sổ sách sau:
– Sổ chi tiết bán hàng,
– Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
– Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý kinh doanh…

– Các bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, giá vốn
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 511, TK 632, TK642, TK515, TK 635, TK 711, TK 911.
– Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thực hiện quá trình luân chuyển chứng từ vào các
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết như sau:
5 5
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Sơ đồ1.2: Kế toán tiêu thụ hàng hóa
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết vật liệu, HH
Sổ Cái các TK
Bảng TH chi tiết vật liệu, hàng hóa
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Hóa đơn GTGT
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết BH
6 6
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Hằng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển xuống
kế toán lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán lập phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu gốc, 1 liên chuyển cho thủ
kho làm căn cứ xuất kho và thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển cho kế toán
hàng hóa làm căn cứ ghi sổ kế toán
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết
vật liệu, hàng hóa; sổ chi tiết bán hàng và sổ nhật ký chung.
Cuối tháng từ sổ chi tiết vật liệu hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng kế toán lên các

sổ tổng hợp chi tiết. Từ nhật ký chung kế toán vào các sổ cái Tk: SC TK 511, SC Tk
632, SC TK 911…
Số liệu của bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra được dùng để đối chiếu với
số kiệu trên các sổ cái tài khoản.
2.2.3.2.Trình tự hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
• Hạch toán kế toán tiêu thụ
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng phòng kế toán lập HĐGTGT. Hóa
đơn GTGT là căn cứ để kế toán lập phiếu xuất kho. Đồng thời cũng là căn cứ ghi vào
các sổ kế toán chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung.
7 7
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
MẪU SỐ: 01 GTKT-3L
HÓA ĐƠN LY/2009B
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 23355
Liên 3: Nội bộ
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam
Địa chỉ : Số 24, nghách 155/176 Trường Chinh, Thanh Xuân
Số tài khoản :…………………………..
Điện thoại số : (04)7721315. MST : 0101575847.
Họ tên người mua : Công ty TNHH Hoàng Lê
Địa chỉ : 63 Điện Biên Phủ – Hải Phòng
Số tài khoản : …………………………
Hình thức thanh toán :…………………………………
MST : 0200441107
STT Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng

Đơn giá Thành tiền (đồng)
1 2 3 4 5 6 = 4*5
KLION Lọ 1000 14.000 14.000.000
Cộng tiền hàng : 14.000.000
Thuế GTGT :5% Tiền thuế GTGT: 700.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 14.700.000
Số tiền viết bằng chữ : (Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn)

Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
( Ký, họ tên )
Ngườ nhận hàng
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Giám đốc
( Ký, đóng dấu )

Biểu 1.2
8 8
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Số 01/10
Nợ TK 632
Có TK 156

– Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hoàng Lê
– Lý do xuất kho: xuất bán
– Xuất tại kho:
STT Tên hàng hóa

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
KLION
Lọ 1.000 1.000
11.120 11.120.000
Cộng
1.000 1.000
11.120.000
– Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): mười một triệu một trăm hai mươi ngàn đồng
chẵn)
– Số chứng từ gốc kèm theo:……..
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
( Ký, họ tên )
Người nhận hàng
( Ký, họ tên )
Thủ kho

( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu )

9 9
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám
đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt giao cho người nhận cầm phiếu xuống nhận hàng.
Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất, ghi ngày, tháng, năm xuất
kho và cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất kho
Nhân viên giao hàng của công ty mang phiếu xuất kho xuống kho nhận hàng, căn
cứ vào cột số lượng ghi trên phiếu xuất kho xuất hàng thủ kho xuất hàng cho nhân viên
đi giao hàng.
Phiếu xuất kho làm căn cứ để thủ kho vào thẻ kho. Đồng thời kế toán căn cứ vào
phiếu xuất kho ghi sổ kế toán chi tiết hàng hóa và lên sổ nhật ký chung.
Tại kho: Thủ kho tiến hành mở thẻ kho, thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất –
tồn hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho
từng loại thuốc. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng số nhập – xuất và tính ra số tồn
kho về mặt số lượng theo từng loại thuốc.
Số liệu trên thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu hàng hóa.
Biểu 2.2
THẺ KHO
Tháng 10/2009
Tên hàng hóa: Thuốc Klion
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi

chú
Ngày
ghi sổ
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 2.100
02/10 0028255 Xuất bán cho Cty Hoàng
Lê-HP
1000 1.100
09/10 0010460 Nhập Cty Tiến Phúc 500 1.600
… … … … … … … …
Tồn cuối kỳ 3.450
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tại phòng kế toán: Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng hóa mở
sổ kế toán chi tiết hàng hóa cho từng loại thuốc tương ứng với thẻ kho mở ở kho.Sổ này
có nội dung tương tự như thẻ kho nhưng theo dõi cả về mặt giá trị. Cuối tháng số liệu
tổng cộng dùng để lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa.
10 10
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán

11 11
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Biểu 3.2:
Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 10 năm 2009
Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Thuốc Klion Đơn vị tính: đồng
Chứng từ

Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số lượng Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E
Số dư đầu kỳ 11.120 2.100 23.352.000
0028255 02/10 Xuất hàng cho cty
Hoàng Lê
632 11.120 1.000 11.120.000 1.100 12.232.000
0010460 09/10 Nhập hàng của cty
Tiến Phúc
111 11.120 500 5.560.000 1.600 17.792.000
… .. … … … … … … … …
11.120 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000
Cộng tháng
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009

Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng đấu )
12 12
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Biểu 4.2
Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 10/ 2009
Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nhập Xuất
Số
lượng
Số tiền Số
lượng
Số tiền Số
lượng
Số tiền Số
lượng
Số tiền
Thuốc Klion Hộp 2.100 23.352.000 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000
Thuốc Amaois Hộp 90 18.288.000 350 71.120.000 30 6.096.000
Thuốc Merkazlin Lọ 120 8.136.000 230 15.594.000 100 6.780.000

… … … … … … … … … …
Cộng 4.888.120.755 5.238.731.885 4.908.261.000 4.218.591.640
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng đấu )
13 13
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
– Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Mỗi sổ chi tiết được mở cho một loại
hàng hóa. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ sổ chi tiết bán hàng được ghi vào sổ tổng hợp doanh thu.
Biểu 5.2 Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Thuốc Klion
Tháng 10 năm 2009
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số
hiệu
Ngày

tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521)
A B C D E 1 2 3 4 5
02/10 02/10 Bán hàng cho cty
Hoàng Lê
131 1000 14.000 14.000.000 700.000
… … … …… … … … … … …
Cộng phát sinh 2.000 26.920.000 1.346.000
Doanh thu thuần 25.574.000
Giá vốn hàng bán 22.240.000
Lãi gộp 3.334.000
– Sổ này có: … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
14 14
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
15 15
Trường đại học Lao động – Xã Hội Khoa: Kế toán
Biểu 6.2
Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 10/2009
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số tiền

SH NT
Nợ Có
31/10 DT thuốc Klion 131 26.920.000
31/10 DT thuốc Amaois 111 18.756.000
… … … … … … …
Cộng 5.356.529.693
– Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
16 16
thời người mua giao dịch thanh toán ngay cho công ty tương ứng với số hàng đã mua bằng tiềnmặt hoặc bằng séc. – Phương thức bán hàng trả chậm : Sau khi nhận hàng người mua chấp nhậnthanh toán trong một thời hạn nhất định theo thời hạn thỏa thuận hợp tác ( khoảng chừng từ 10 ngàyđến 15 ngày ). 2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Hiện tại Công ty đang vận dụng giải pháp tính trị giá vốn hàng bán theophương nhập trước xuất trước. Theo giải pháp này số hàng nào nhập trước thì xuất1 1T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toántrước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tiễn của từng lô hàngxuất. Nói cách khác cơ sở của giải pháp này là giá gốc của hàng mua trước sẽ đượcdùng làm giá để tính giá thực tiễn hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn dư cuối kỳsẽ là giá trong thực tiễn của hàng mua vào sau cuối. 2.1.5 : Nội dung ngân sách. – Chi tiêu quản trị kinh doanh : Bao gồm : + giá thành bán hàng là khoản ngân sách tạo nên mức độ mê hoặc chohàng hóa trong khâu tiêu thụ. Bởi vậy ngân sách này không hề thiếu được trong khâu lưuthông sản phẩm & hàng hóa ở mỗi công ty. Có thể nói ngân sách bán hàng là những khoản ngân sách màcông ty bỏ ra tương quan đến hoạt động giải trí tiêu thụ sản phẩm & hàng hóa trong kỳ như ngân sách lương chobộ phận bán hàng ( chi lương nhân viên cấp dưới ; trích BHXH, BHYT, KPCĐ ), ngân sách quảngcáo, ngân sách bốc xếp hàng hóa … và những khoản ngân sách khác phát sinh khác trong quá trìnhtiêu thụ. + Ngân sách chi tiêu quản trị là những khoản ngân sách phát sinh tương quan chung đến toàn bộhoạt động của cả công ty mà không tách riêng ra được cho bất kể một hoạt động giải trí nào .. Ngân sách chi tiêu quản trị ở Công ty gồm có những khoản : Chi tiêu nhân viên cấp dưới cho bộ phậnquản lý ; BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên cấp dưới quản trị ; ngân sách khấu hao TSCĐ ; chi phídịch vụ mua ngoài ; ngân sách bằng tiền khác – giá thành kinh tế tài chính của công ty gồm có những khoản ngân sách quan đến hoạt động giải trí tàichính nhưng đa phần là ngân sách lãi vay2. 1.6 : Phương pháp xác định lệch giá. – Doanh thu bán hàng của công ty được xác định như sau : là lệch giá chưa baothuế GTGTDoanh thu bán hàng = Giá bán * số lượng – Doanh thu hoạt động giải trí kinh tế tài chính của công ty gồm có những khoản lệch giá : Lãi tiềngửi ngân hàng nhà nước, chiết khấu thanh toán giao dịch được hưởng khi mua hàng hóa2. 1.7 : Phương pháp xác định kết quả tiêu thụKết quả hoạt động giải trí kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động giải trí kinh doanh và cáchoạt động khác trong một kỳ kế toán năm. Là kết quả ở đầu cuối của hoạt động sản xuấtkinh doanh, bộc lộ của kết quả kinh doanh là số lãi hay lỗ. Bao gồm : + Kết quả hoạt động giải trí kinh doanh là số chênh lệch giữa lệch giá thuần và trịgiá vốn hàng bán và ngân sách quản trị doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động giải trí kinh tế tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt độngtài chính và ngân sách hoạt động giải trí kinh tế tài chính. + Kết quả hoạt động giải trí khác là số chênh lệch giữa những khoản thu nhập khác vàcác khoản ngân sách khácKết quả hoạt động giải trí kinh doanh của Công ty được xác định như sau : Tổng lợi nhuậntrước thuêLợi nhuận thuần từ hoạtđộng kinh doanhLợi nhuậnkhác2 2T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán + Lợi nhuận thuần từ hoạt động giải trí kinh doanh được tính như sau : LN thuầntừ HĐKDLN gộp từ Bảo hành vàcung cấp DVDoanh thuHĐTCCP tàichínhCP quản lýKD + Lợi nhuận gộp từ bán hàng được xác định như sau : Lợi nhuận gộptừ bán hàngDoanh thu thuầntừ bán hàngGiá vốnhàng bán + Doanh thu thuần từ bán hàng được xác định như sau : Doanh thu thuầntừ bán hàngDoanh thu bánhàng thực tếCác khoảngiảm doanh thu2. 2 : Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổphần dược phẩm Văn Lam. 2.2.1 : Chứng từ kế toán sử dụng. • Kế toán tiêu thụ tại công ty sử dụng một số ít chứng từ sau : – Hóa đơn GTGT – Phiếu xuất kho – Hóa đơn bán hàng thông thường2. 2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. Trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, công ty đã sử dụng một sốtài khoản kế toán sau : • Tài khoản 156 – Hàng hóaPhản ánh giá trị hiện có và tình hình dịch chuyển của những loại sản phẩm & hàng hóa trong doanhnghiệp. Bên nợ : – Trị giá hàng hóa nhập kho – Chi tiêu thu mua sản phẩm & hàng hóa – Trị giá sản phẩm & hàng hóa đã bán bị người mua trả lại – Trị giá sản phẩm & hàng hóa thừa khi kiểm kêBên có : – Trị giá sản phẩm & hàng hóa xuất kho để bán – Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng – Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng3 3T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán – Trị giá sản phẩm & hàng hóa trả lại cho người bán – Trị giá sản phẩm & hàng hóa thiếu khi kiểm kêDư nợ : – Trị giá mua vào của sản phẩm & hàng hóa tồn dư – giá thành thu mua của sản phẩm & hàng hóa tồn dư • Tài khoản 511 – lệch giá bán hàngBên nợ : – Số thuế GTGT phải nộp – Các khoản giảm trừ lệch giá như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàngbán, hàng bán bị trả lại – Kết chuyển lệch giá cuối kỳ để xác định kết quảBên có : – Doanh thu sản phẩm & hàng hóa triển khai trong kỳTài khoản này không có số dư. Các thông tin tài khoản cấp 2 : + TK 5111 : lệch giá bán sản phẩm & hàng hóa + TK 5113 : lệch giá phân phối dịch vụ + TK 5118 : lệch giá khác • Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bánPhản ánh trị giá vốn sản phẩm & hàng hóa bán trong kỳ. Bên nợ : – Trị giá vốn của sản phẩm & hàng hóa bán ra trong kỳBên có : – Kết chuyển giá vốn của sản phẩm & hàng hóa đã bán trong kỳ để xác định kết quả – Trị giá hàng bán bị trả lại nhập khoTài khoản này không có số dư • TK 642 – giá thành quản trị kinh doanhBên nợ : – Tập hợp ngân sách quản trị kinh doanh thực tiễn phát sinh trongkỳ – Dự phòng trợ cấp mất việcBên có : – Các khoản ghi giảm ngân sách quản trị kinh doanh – Kết chuyển ngân sách quản trị kinh doanh vào TK911 – xácđịnh kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư. TK 642 có 2 TK cấp 2 : TK 6421 – Chi tiêu bán hàngTK 6422 – Chi tiêu quản lý4 4T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán • TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên nợ : – Trị giá vốn của mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. – Chi tiêu hoạt động giải trí kinh tế tài chính, ngân sách thuế thu nhập doanhnghiệp và ngân sách khác – Kết chuyển ngân sách bán hàng, ngân sách quản trị doanh nghiệp – Kết chuyển số lãi trong kỳBên có : – Doanh thu thuần của loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa đã tiêu thụ trongkỳ – Doanh thu hoạt động giải trí TC và những khoản thu nhập khác. – Các khoản ghi giảm ngân sách thuế thu nhập doanh nghiệp – Kết chuyển lỗ trong kỳ. TK 911 không có số dư • TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phốiBên nợ : – Số lỗ về hoạt động giải trí kinh doanh của doanh nghiệp. – Trích lập những quỹ của doanh nghiệp – Bổ sung nguồn vốn kinh doanh – Chia cổ tức, doanh thu cho những cổ đông, nhà đầu tưBên có : – Số doanh thu thực tiễn của hoạt động giải trí kinh doanh của doanhnghiệp trong kỳ – Xử lý những khoản lỗ về hoạt động giải trí kinh doanhSố dư bên Nợ : – Số lỗ về hoạt động giải trí kinh doanh chưa qua xử lýSố dư bên Có : – Số doanh thu chưa qua phân phối hoặc chưa qua sử dụng. 2.2.3 : Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự ghi chép. 2.2.3. 1. Sổ sách kế toán sử dụng. – Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty sử dụng 1 số ít loại sổ sách sau : – Sổ chi tiết bán hàng, – Bảng tổng hợp chi tiết cụ thể bán hàng – Sổ chi tiết lệch giá, giá vốn, ngân sách quản trị kinh doanh … – Các bảng tổng hợp chi tiết cụ thể lệch giá, giá vốn – Sổ nhật ký chung – Sổ cái TK 511, TK 632, TK642, TK515, TK 635, TK 711, TK 911. – Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán triển khai quy trình luân chuyển chứng từ vào cácsổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán cụ thể như sau : 5 5T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánSơ đồ1. 2 : Kế toán tiêu thụ hàng hóaGhi hằng ngàyGhi cuối thángĐối chiếu, kiểm traSổ chi tiết cụ thể bán hàngSổ cụ thể vật tư, HHSổ Cái những TKBảng TH cụ thể vật tư, hàng hóaPhiếu xuất khoThẻ khoHóa đơn GTGTNhật ký chungBảng tổng hợp chi tiết cụ thể BH6 6T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánHằng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển xuốngkế toán lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán lập phiếu xuất khoPhiếu xuất kho được lập thành 3 liên : 1 liên lưu gốc, 1 liên chuyển cho thủkho làm địa thế căn cứ xuất kho và thủ kho triển khai ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển cho kế toánhàng hóa làm địa thế căn cứ ghi sổ kế toánHàng ngày địa thế căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiếtvật liệu, sản phẩm & hàng hóa ; sổ cụ thể bán hàng và sổ nhật ký chung. Cuối tháng từ sổ cụ thể vật tư sản phẩm & hàng hóa, sổ chi tiết cụ thể bán hàng kế toán lên cácsổ tổng hợp chi tiết cụ thể. Từ nhật ký chung kế toán vào những sổ cái Tk : SC TK 511, SC Tk632, SC TK 911 … Số liệu của bảng tổng hợp chi tiết cụ thể sau khi kiểm tra được dùng để so sánh vớisố kiệu trên những sổ cái thông tin tài khoản. 2.2.3. 2. Trình tự hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. • Hạch toán kế toán tiêu thụKhi nhận được đơn đặt hàng của người mua phòng kế toán lập HĐGTGT. Hóađơn GTGT là địa thế căn cứ để kế toán lập phiếu xuất kho. Đồng thời cũng là địa thế căn cứ ghi vàocác sổ kế toán cụ thể bán hàng, sổ nhật ký chung. 7 7T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánMẪU SỐ : 01 GTKT-3LHÓA ĐƠN LY / 2009BGI Á TRỊ GIA TĂNG 23355L iên 3 : Nội bộNgày 02 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần dược phẩm Văn LamĐịa chỉ : Số 24, nghách 155 / 176 Trường Chinh, Thanh XuânSố thông tin tài khoản : ………………………….. Điện thoại số : ( 04 ) 7721315. MST : 0101575847. Họ tên người mua : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng LêĐịa chỉ : 63 Điện Biên Phủ – Hải PhòngSố thông tin tài khoản : ………… … …………… Hình thức giao dịch thanh toán : ………………………………… MST : 0200441107STT Tên hàng hoá dịch vụĐơn vịtínhSốlượngĐơn giá Thành tiền ( đồng ) 1 2 3 4 5 6 = 4 * 5KLION Lọ 1000 14.000 14.000.000 Cộng tiền hàng : 14.000.000 Thuế GTGT : 5 % Tiền thuế GTGT : 700.000 Tổng cộng tiền giao dịch thanh toán : 14.700.000 Số tiền viết bằng chữ : ( Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn ) Ngày 02 tháng 10 năm 2009N gười lập phiếu ( Ký, họ tên ) Ngườ nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, đóng dấu ) Biểu 1.28 8T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánCông ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ số 48/2006 / QĐ-BTCNgày 14 tháng 09 năm 2006PHI ẾU XUẤT KHONgày 02 tháng 10 năm 2009S ố 01/10 Nợ TK 632C ó TK 156 – Họ tên người nhận hàng : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Lê – Lý do xuất kho : xuất bán – Xuất tại kho : STT Tên hàng hóaMãsốĐVTSố lượngĐơn giá Thành tiềnYêucầuThựcxuấtA B C D 1 2 3 401KLIONL ọ 1.000 1.00011.120 11.120.000 Cộng1. 000 1.00011.120.000 – Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : mười một triệu một trăm hai mươi ngàn đồngchẵn ) – Số chứng từ gốc kèm theo : … … .. Ngày 02 tháng 10 năm 2009N gười lập phiếu ( Ký, họ tên ) Người nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) 9 9T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánSau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giámđốc hoặc người được uỷ quyền duyệt giao cho người nhận cầm phiếu xuống nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất, ghi ngày, tháng, năm xuấtkho và cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất khoNhân viên giao hàng của công ty mang phiếu xuất kho xuống kho nhận hàng, căncứ vào cột số lượng ghi trên phiếu xuất kho xuất hàng thủ kho xuất hàng cho nhân viênđi giao hàng. Phiếu xuất kho làm địa thế căn cứ để thủ kho vào thẻ kho. Đồng thời kế toán địa thế căn cứ vàophiếu xuất kho ghi sổ kế toán cụ thể sản phẩm & hàng hóa và lên sổ nhật ký chung. Tại kho : Thủ kho thực thi mở thẻ kho, thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất – tồn hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở chotừng loại thuốc. Cuối tháng thủ kho phải thực thi cộng số nhập – xuất và tính ra số tồnkho về mặt số lượng theo từng loại thuốc. Số liệu trên thẻ kho dùng để so sánh với sổ cụ thể vật tư sản phẩm & hàng hóa. Biểu 2.2 THẺ KHOTháng 10/2009 Tên sản phẩm & hàng hóa : Thuốc KlionChứng từDiễn giảiSố lượngGhichúNgàyghi sổNhập Xuất Nhập Xuất TồnTồn đầu kỳ 2.10002 / 10 0028255 Xuất bán cho Cty HoàngLê-HP1000 1.10009 / 10 0010460 Nhập Cty Tiến Phúc 500 1.600 … … … … … … … … Tồn cuối kỳ 3.450 Ngày 05 tháng 10 năm 2009T hủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Tại phòng kế toán : Hằng ngày địa thế căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sản phẩm & hàng hóa mởsổ kế toán chi tiết cụ thể sản phẩm & hàng hóa cho từng loại thuốc tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ nàycó nội dung tương tự như như thẻ kho nhưng theo dõi cả về mặt giá trị. Cuối tháng số liệutổng cộng dùng để lên bảng tổng hợp chi tiết cụ thể sản phẩm & hàng hóa. 10 10T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán11 11T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánBiểu 3.2 : Công ty CP dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006 / QĐ-BTCNgày 14 tháng 09 năm 2006S Ổ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓATháng 10 năm 2009T ên, quy cách vật tư, sản phẩm & hàng hóa : Thuốc Klion Đơn vị tính : đồngChứng từDiễn giảiTKĐƯĐơn giáNhập Xuất TồnGhichúSố hiệuNgày, thángSố lượng Thành tiềnSốlượngThành tiềnSốlượngThành tiềnA B C D 1 2 3 4 5 6 7 ESố dư đầu kỳ 11.120 2.100 23.352.0000028255 02/10 Xuất hàng cho ctyHoàng Lê632 11.120 1.000 11.120.000 1.100 12.232.0000010460 09/10 Nhập hàng của ctyTiến Phúc111 11.120 500 5.560.000 1.600 17.792.000 … .. … … … … … … … … 11.120 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Cộng tháng – Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … – Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 10 năm 2009N gười ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) 12 12T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánBiểu 4.2 Công ty CP dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006 / QĐ-BTCNgày 14 tháng 09 năm 2006B ẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHẬP – XUẤT – TỒNTháng 10 / 2009T ên hàng hóaĐơn vịtínhSố dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳNhập XuấtSốlượngSố tiền SốlượngSố tiền SốlượngSố tiền SốlượngSố tiềnThuốc Klion Hộp 2.100 23.352.000 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Thuốc Amaois Hộp 90 18.288.000 350 71.120.000 30 6.096.000 Thuốc Merkazlin Lọ 120 8.136.000 230 15.594.000 100 6.780.000 … … … … … … … … … … Cộng 4.888.120.755 5.238.731.885 4.908.261.000 4.218.591.640 – Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … – Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 10 năm 2009N gười ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) 13 13T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán – Hằng ngày địa thế căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán triển khai ghi vào sổ chi tiết cụ thể bán hàng. Mỗi sổ chi tiết cụ thể được mở cho một loạihàng hóa. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ sổ chi tiết cụ thể bán hàng được ghi vào sổ tổng hợp lệch giá. Biểu 5.2 Ban hành theo QĐ 48/2006 / QĐ-BTCNgày 14 tháng 09 năm 2006C ông ty CP Dược phẩm Văn LamSỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm & hàng hóa : Thuốc KlionTháng 10 năm 2009N gàythángghisổChứng từDiễn giải TKĐƯDoanh thu Các khoản giảm trừSốhiệuNgàythángSố lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác ( 521 ) A B C D E 1 2 3 4 502 / 10 02/10 Bán hàng cho ctyHoàng Lê131 1000 14.000 14.000.000 700.000 … … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 2.000 26.920.000 1.346.000 Doanh thu thuần 25.574.000 Giá vốn hàng bán 22.240.000 Lãi gộp 3.334.000 – Sổ này có : … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … – Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 10 năm 2009N gười ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) 14 14T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toán15 15T rường ĐH Lao động – Xã Hội Khoa : Kế toánBiểu 6.2 Công ty CP Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006 / QĐ-BTCNgày 14 tháng 09 năm 2006S Ổ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNGTháng 10/2009 NTChứng từDiễn giảiTKĐƯ Số tiềnSH NTNợ Có31 / 10 DT thuốc Klion 131 26.920.00031 / 10 DT thuốc Amaois 111 18.756.000 … … … … … … … Cộng 5.356.529.693 – Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … – Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 10 năm 2009N gười ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 16 16

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng

Alternate Text Gọi ngay