Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 10 (có đáp án chi tiết)
Ngày đăng: 29/09/2015, 16:14
… SƠNG LƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN NĂM HỌC 2012-2013 Mơn: Lịch sử – Lớp 10 (ngày thi: 04/01/2013) (Thời gian làm 120 phút, khơng kể thời gian giao đề) Đề thi có 01… KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2 010 – 2011 MƠN LỊCH SỬ Thời gian làm 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang) UBND TỈNH THÁI NGUN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ… HÀ TĨNH ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn: LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu) Câu (3,0 điểm) So sánh hình SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠOHÀ TĨNHĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPTNĂM HỌC 2012 – 2013Môn: LỊCH SỬ LỚP 10Thời gian làm bài: 180 phút(Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu)Câu 1. (3,0 điểm)So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông với phương Tây.Nêu những đặc điểm kinh tế, xã hội và chính trị của các quốc gia đó.Câu 2. (2,5 điểm)Tại sao nói, thời kì Gúpta là thời kì định hình và phát triển văn hóa Ấn Độ?Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng đến các quốc gia Đông Nam Á như thế nào?Câu 3. (2,5 điểm)Trình bày những nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện thành thị trung đại ở TâyÂu. So sánh thành thị trung đại với lãnh địa phong kiến.Câu 4. (3,0 điểm)Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội dẫn đến sự ra đời của nhànước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời có vai trò như thế nào đốivới sự phát triển của lịch sử dân tộc?Câu 5. (3,0 điểm)Phân tích đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.Câu 6. (3,0 điểm)Phân tích nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến chốngMông – Nguyên ở thế kỉ XIII.Câu 7. (3,0 điểm)Bộ máy nhà nước phong kiến được xây dựng, phát triển và hoàn chỉnh nhưthế nào ở nước ta trong các thế kỉ X – XV?———- Hết ———— Thí sinh không được sử dụng tài liệu;- Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:Số báo danh:SỞ GD & ĐT HÀ TĨNHHƯỚNG DẪNKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤPTHPT NĂM HỌC 2012 – 2013Môn: LỊCH SỬ – LỚP 10I. Hướng dẫn chung1. Bài thi được chấm theo thang điểm 202. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu như tronghướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định.3. Điểm bài thi được quy tròn đến 0,25 (ví dụ: 10,25 điểm quy tròn thành10,5 điểm; 16,75 điểm quy tròn thành 17,0 điểm.II. Đáp án và thang điểmCâuHướng dẫn chấmCâu1(3,0đ)So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông vớiphương Tây. Nêu những đặc điểm kinh tế, xã hội và chính trịcủa các quốc gia đó.a) So sánh* Giống nhau: Dựa trên những tiến bộ của kĩ thuật và sản xuấtdẫn tới của cả dư thừa, xã hội phân chia giai cấp và nhà nướcxuất hiện.* Khác nhau- Thời gian: Phương Đông hình thành sớm (khoảng TNK IV – IIITCN). Phương Tây muộn hơn (khoảng TNK I TCN)- Đặc điểm hình thành+ Ở phương Đông, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự pháttriển kinh tế nông nghiệp từ rất sớm (lưu vực sông lớn, đất phùsa màu mỡ, công cụ bằng gỗ hoặc đá cũng có thể canh tác được),vì thế, sự phân hóa giàu nghèo diễn ra sớm. Trên cơ sở đó, nhànước xuất hiện…+ Ở phương Tây, đất đai canh tác ít, khô, cứng, nên phải có côngcụ bằng sắt, việc trồng trọt mới có hiệu quả. Do đó, xã hội cógiai cấp và nhà nước ở phương Tây xuất hiện muộn hơn…b) Nêu đặc điểm- Phương Đông:+ Kinh tế: nông nghiệp tưới nước đóng vai trò chủ yếu, kết hợpvới nghề thủ công như làm gốm, dệt vải, đan lát…Khép kín, tựcung, tự cấp.+ Xã hội: giai cấp thống trị gồm vua chuyên chế và đông đảo quýtộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ, họ có đặc quyền,đặc lợi. Nông dân công xã là lực lượng đông đảo nhất và có vaiBiểuđiểm0,250,250,250,250,250,50Câu 2(2,5đ)trò to lớn trong sản xuất…Nô lệ là tầng lớp thấp nhất, chuyên làmviệc nặng nhọc, phục vụ quý tộc.+ Chính trị: chế độ chuyên chế, vua có quyền lực tối cao, giúpviệc cho vua có hệ thống quan lại…- Phương Tây:+ Kinh tế: Buôn bán đường biển và thủ công nghiệp đóng vai tròquan trọng kết hợp với nông nghiệp trồng cây lưu niên…Kinh tếmở, giao lưu buôn bán với bên ngoài.+ Xã hội: Chủ nô là lực lượng thống trị, sống giàu có, xa hoa. Nôlệ là lực lượng đông đảo nhất, tạo ra của cải chủ yếu cho xã hội.Bình dân là lực lượng dân tự do, coi khinh lao động, sống chủyếu nhờ vào trợ cấp xã hội.+ Chính trị: thể chế dân chủ chủ nô…Tại sao nói thời kì Gúpta là thời kì định hình và phát triển vănhóa Ấn Độ? Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng đến các quốc giaĐông Nam Á như thế nào?a) Lí giải- Sự thành lập vương triều Gúpta+ Thời gian: trải qua 9 đời vua với gần 150 năm (319 – 467).+ Địa bàn: Miền Bắc và Trung Ấn Độ.- Thời kì Gúpta xuất hiện nhiều tôn giáo, chữ viết, kiến trúc, điêukhắc mang đặc trưng riêng biệt, làm cơ sở cho sự hình thành vàphát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.- Biểu hiện+ Tôn giáo:. Đạo Phật: Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN ở Đông Bắc Ấn Độ.Dưới các vương triều Gúpta, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.. Ấn Độ giáo (Hinđu giáo): Ra đời đầu công nguyên và phát triểnnhanh chóng, rộng rãi dưới vương triều Gúpta…+ Chữ viết: Trên cơ sở chữ viết cổ, chữ Phạn ra đời và trở thànhvăn tự chính thức của Ấn Độ. Chữ Phạn được dùng phổ biếndưới thời Gúpta trong việc viết văn bia.+ Kiến trúc và điêu khắc. Kiến trúc Phật giáo phát triển với chùa hang, tượng Phật bằngđá.. Kiến trúc Ấn Độ giáo: Các đền hình tháp nhọn nhiều tầng bằngđá, bằng đồng, được trang trí tỉ mỉ bằng những bức phù điêu độcđáo…+ Văn học: Mang tinh thần và triết lý Hin đu giáo..b) Ảnh hưởng- Bằng con đường buôn bán, truyền đạo, văn hóa Ấn Độ đã ảnhhưởng rõ rệt đến các nước Đông Nam Á.- Chữ viết: Trên cơ sở chữ Phạn, nhiều quốc gia ở Đông Nam Áđã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình…0,250,250,500,250,250,250,500,500,250,25Câu 3(2,5đ)Câu 4(3,0đ)- Tôn giáo: Các quốc gia ở Đông Nam Á tiếp thu Phật giáo, Hinđu giáo…- Văn học: mô phỏng hoặc lấy tích từ các sử thi, truyện thầnthoại của Ấn Độ…- Kiến trúc và điêu khắc: Mô phỏng kiểu kiến trúc Hin đu vàPhật giáo như tháp Chàm (Việt Nam), Ăngcovát (Cămpuchia),Thạt Luổng (Lào)…Trình bày những nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện thành thịtrung đại ở Tây Âu. So sánh thành thị trung đại với lãnh đạiphong kiến.a) Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại Tây Âu- Từ thế kỉ XI, kinh tế lãnh địa phát triển, thủ công nghiệp táchkhỏi nông nghiệp…- Trong thủ công nghiệp, quá trình chuyên môn hóa diễn ra làmcho sản xuất hàng hóa tăng.- Một số thợ thủ công bỏ trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền chuộclại thân phận, đến sống tập trung ở ngã ba đường, bến sông… đểbuôn bán, trao đổi sản phẩm.- Một số thành thị còn do lãnh chúa lập ra hoặc được phục hồi từnhững thành thị cổ đại.b) So sánh- Đều là những đơn vị kinh tế cơ bản của các quốc gia phongkiến Tây Âu- Lãnh địa là một đơn vị kinh tế đóng kín, tự nhiên, tự cung tựcấp; sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu. Hoạt động kinhtế chủ yếu ở thành thị là thủ công nghiệp và thương nghiệp,giao lưu, trao đổi với bên ngoài.- Nông nô là lực lượng chủ yếu trong lãnh địa, phục tùng lãnhchúa, bị bóc lột thuế và lao dịch nặng nề. Trong thành thị, thị dânlà lực lượng chủ yếu, họ sống theo tổ chức phường hội, thươnghội có cùng nghề nghiệp, có quan hệ bình đẳng.- Lãnh địa phong kiến là biểu hiện của chế độ phong kiến tảnquyền, còn thành thị trung đại lại góp phần xây dựng chế độphong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc ở Tây Âu.Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội dẫn đến sự rađời của nhà nước Văn Lang. Sự ra đời của nhà nước VănLang – Âu Lạc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triểncủa lịch sử dân tộc?a) Sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Biến chuyển kinh tế+ Thời kì đầu của văn hóa Đông Sơn, công cụ bằng đồng thauphổ biến và đã bắt đầu có công cụ bằng sắt. Nông nghiệp trồnglúa nước khá phát triển ở vùng châu thổ sông Hồng, sông Mã,sông Cả…0,250,250,500,500,500,500,500,50Câu 5(3,0đ)Câu 6(3,0đ)+Nghề thủ công, chăn nuôi, đánh cá… được kết hợp với nghềnông. Sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp vàthủ công nghiệp đã hình thành.- Biến chuyển về xã hội+ Thời Phùng Nguyên, bắt đầu có hiện tượng phân hóa xã hộigiữa giàu và nghèo. Đến thời Đông Sơn, sự phân hóa đó ngàycàng phổ biến.+ Các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ ra đời thay thế dần chocông xã thị tộc.- Trên cơ sở biến chuyển của kinh tế, xã hội và nhu cầu chốngngoại xâm, nhà nước Văn Lang ra đời (khoảng thế kỉ VII TCN).b) Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyêndựng nước. Xây dựng nền văn minh bản địa, đậm đà bản sắc dântộc.Phân tích đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.- Nghệ thuật “Tiên phát chế nhân”: Chủ động tấn công sang đấtTống để đánh vào sự chuẩn bị về lực lượng, hậu cần của đốiphương, tạo tâm thế chủ động về phía ta…- Phòng thủ để tiến công: xây dựng phòng tuyến sông NhưNguyệt, ngăn chặn bước tiến của địch, bảo vệ kinh thành ThăngLong…- Thuật “Tâm công” (đánh vào lòng người): Khi đánh sang đấtTống, ra “thảo phạt” để nhân dân Tống hiểu được mục đích củacuộc tấn công mà quân Đại Việt tiến hành…Đọc bài thơ “Thần”ở đền Trương Hống, Trương Hát nhằm khích lệ lòng quân sĩ…- Thực hiện phản công đúng lúc: Khi quân giặc mệt mỏi, tinhthần bất an do bị tiêu hao, bệnh tật…, nhà Lý tổ chức đợt phảncông quyết định sang bờ Bắc sông Như Nguyệt, khiến quân địchthiệt hại nặng…- Chủ động kết thúc chiến tranh: Lý thường Kiệt cho người đưathư sang trại giặc cầu hòa…- Những kinh nghiệm trong cuộc kháng chiến chống Tống ThờiLý đã được Đảng ta kế thừa và phát huy trong quá trình lãnh đạocách mạng…Phân tích nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của các cuộc khángchiến chống Mông – Nguyên ở thế kỉ XIII.- Lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Trước thế giặc mạnh,so không quản ngại hy sinh, luôn có quyết tâm cao độ trong đấutranh chống giặc (hành động của Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn,Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản)…- Tinh thần đoàn kết toàn dân+ Đoàn kết trong nội bộ vương triều: hành động của Trần QuốcTuấn và Trần Quang Khải…+ Đoàn kết trong quân đội: Các vua Trần cùng vương hầu, quý0,500,500,501,000,500,500,500,500,500,500,500,50Câu 7(3,0đ)tộc trực tiếp chỉ huy lực lượng đánh giặc. Nhà Trần ý thức caotrong việc đoàn kết trong quân đội (Trần Quốc Tuấn từng nói:“Cốt dùng được binh phải đồng lòng như cha con một nhà thìmới cớ thể đánh được”).+ Đoàn kết với dân: chính sách “khoan thư sức dân” được nhàTrần chú trọng. Trên cơ sở đó, trong ba lần kháng chiến chôngMông – Nguyên, nhà Trần đã phát huy được cao độ sức mạnhcủa toàn dân để đánh bại kẻ xâm lược. Đoàn kết toàn dân lànguyên nhân quan trọng quyết định dẫn tới thắng lợi của ba lầnkháng chiến…- Lực lượng lãnh đạo tài giỏi, nghệ thuật tiến hành chiến tranhđúng đắn, sáng tạo: vai trò của các vua Trần, Trần Quốc Tuấn,Trần Quang Khải…; rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện“vườn không, nhà trống”, phản công chiến lược khi thời cơ đến,lợi dụng địa hình xây dựng trận địa quyết chiến…Bộ máy nhà nước phong kiến được xây dựng, phát triển vàhoàn chỉnh như thế nào ở nước ta trong các thế kỉ X – XV?- Thời Ngô, Đinh, Tiền Lê: Nhà nước quân chủ bước đầu đượcxây dựng…- Thời Lý, Trần, Hồ; chính quyền trung ương được tổ chức ngàycàng chặt chẽ. Vua đứng đầu nhà nước quyết định mọi việc quantrọng. Giúp vua có Tể tướng và một số đại thần…Cả nước chiathành nhiều lộ, trấn; tiếp đó là phủ, huyện, châu, xã…- Thời Lê Sơ:+ Giai đoạn đầu, nhà nước quân chủ được tổ chức theo mô hìnhthời Trần, Hồ+ Cải cách hành chính của Lê Thánh Tông: Ở trung ương, bãi bỏchức Tể tướng và đại hành khiển, vua trực tiếp quyết định mọiviệc; bên dưới là 6 bộ. Cả nước được chia làm 13 đạo thừatuyên…dưới đạo là phủ huyện, châu, xã… Với cải cách hànhchính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến ĐạiViệt được xây dựng hoàn chỉnh……………………………. Hết ……………………………….0,500,501,000,501,000,501,00SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘICỤM TRƯỜNG THPTBA ĐÌNH – TÂY HỒĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011-2012Môn Lịch sử – Lớp 10Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.Đề thi gồm có 01 trang.Câu 1: (5 điểm )Khái quát những thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâmcủa quân dân Đại Việt từ thế kỉ X – XV. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự thểhiện qua các cuôc kháng chiến nàyCâu 2: (4 điểm)Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được hoàn thiện như thếnào trong các thế kỉ X-XV ?Câu 3: (5 điểm)Những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp trongcác thế kỷ XVI – XVIII. Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở cácthế kỷ XVI – XVIIICâu 4: (4 điểm)Sự phát triển của giáo dục Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê Sơ ? Điểmgiống nhau cơ bản về giáo dục về giữa các thời kì này.Câu 5: (2 điểm)Ý nghĩa của việc Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tênthành Thăng Long———– Hết ————1PHẦN ĐÁP ÁN:Câu 1: (5 điểm )Khái quát những thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâmcủa quân dân Đại Việt từ thế kỉ X – XV. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự thểhiện qua các cuôc kháng chiến này.a) Khái quát các cuộc kháng chiến… (1 điểm)- Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ I (981) của Lê Đại Hành (Tiền Lê)- Các cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ II (1075 – 1077) của Lý ThườngKiệt (Thời Lý)- Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên (1258, 1285, 1287 – 1288) –của Trần Thủ Độ, Trần Hưng Đạo (Thời Trần)- Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) – Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo…b) Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự* Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ I (981) ( 1 điểm)- Lê Đại Hành vừa triển khai lực lượng sẵn sàng chiến đấu vừa sai sứ đưa thưcầu hòa.- Ông đã tái tạo một Bạch Đằng, sáng tạo một Chi Lăng, thắng lớn trên cả haimặt trận thủy bộ, giết tướng giặc Hầu Nhân Bảo, diệt quá nửa quân Tống, buộcTống phải xuống chiếu lui quân.- Sự mưu lược của Lê Đại Hành trong quá trình chỉ huy kháng chiến, lúc thìkhiêu chiến, vờ thua để nhử giặc, lúc thì trá hàng và bất ngờ đánh úp.* Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ II (1075 – 1077) ( 1 điểm)- Tính chủ động của nhà Lý trong tổ chức kháng chiến+ Chủ động giải quyết mâu thuẫn nội bộ ở chính quyền trung ương, đoàn kếtnhân dân chống giặc (mời tể tướng Lý Đạo Thành về triều để cùng lo việc nước)+ Chủ động tấn công sang đất Tống, chủ trương “Tiên phát chế nhân”+ Chủ động rút lui, xây dựng phóng tuyến sông Như Nguyệt để đợi giặc và đánhgiặc.2+ Chủ động kết thúc chiến tranh “Dùng biện sĩ hài hòa, không nhọc tướng tá,khỏi tốn xương máu mà bảo toàn được tôn miếu”, xây dựng hòa hiếu với nhàTống (Lần đầu tiên đã xuất hiện một phương thức kết thúc chiến tranh với giặcngoại xâm: trong thế thắng, ta vẫn chủ động giảng hòa, mở đường cho giặc rút vềnước).- Sự đồng lòng đánh giặc của quân nhân nhà Lý dưới sự lãnh đạo tài tình, sángsuốt, tài giỏi của Thái úy Lý Thường Kiệt (Phòng ngự chiến lược tích cực phảncông chiến lược).* Ba lần kháng chiến của vua tôi nhà Trần (thế kỷ XIII) (1,0 điểm)- Nhà Trần đã tổ chức hai cuộc hội nghị quan trọng: hội nghị quân sự ở BìnhThan (10/1282), hội nghị các bô lão trong cả nước ở Diên Hồng…- Giai đoạn rút lui “vườn không nhà trống”…- Nghệ thuật quân sự của quân dân thời trần là phối hợp chặt chẽ giữa quân độinhà vua và dân binh………- Quãng sông Bạch Đằng…có đủ điều kiện cần thiết…- Chiến thắng Bạch Đằng là kết quả của sự phối hợp có hiệu quả giữa thủy quânvà bộ binh…* Khởi nghĩa Lam Sơn (1,0 điểm)- Nguyễn Trãi đặt vấn đề “Đánh vào lòng người” …- Xuất phát từ tư tưởng “lấy đại nghĩa thắng hung tàn”- Sau 5 năm chiến tranh, Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân địch để chuẩn bị tiếp tụcchiến đấu.- Sự phản công và tiến công trong cuộc chiến tranh này xuất hiện từ nhỏ đến lớn,ở hướng quân địch yếu trước rồi mới đến hướng quân địch tương đối mạnh cuốicùng đến hướng quân địch mạnh là hợp với quy luật chiến đấu.3Câu 2: (4 điểm)Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được hoàn thiện như thế nàotrong các thế kỉ X-XV ?* Bắt đầu từ nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê đã xây dựng được nhà nước quân chủsơ khai. ( 1 điểm)+ Năm 938, mở đầu thời đại phong kiến độc lập (chiến thắng Bạch Đằng)+ Năm 939, Ngô Quyền xưng Vương, thành lập chính quyền mới đóng đô ởĐông Anh (Hà Nội)+ Thời Đinh, sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt quốc hiệu làĐại Cồ Việt (Kinh đô chuyền về Hoa Lư – Ninh Bình)+ Tổ chức bộ máy nhà nước: đứng đầu là vua, dưới vua là 3 ban: ban văn, banvõ, tăng ban, về hành chính chia nước ta thành 10 đạo, đứng đầu 10 đạo là chứcđạo tướng quân.+ Đất nước dần dần ổn định, năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long (HàNội), mở ra một giai đoạn phát triển mới.* Ở thời Lý, Trần, Hồ ( 1 điểm)+ Giúp vua trị nước có Tể tướng và một số Đại thần. Bên dưới là các cơ quan làsảnh, Viện ,Đài .+ Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời lý) hay An phủ sứ (thời Trần) cai quản. Dưới lộ, trấn là các phủ, huyện, châu đêò có quan lại củatriều đình coi* Thời Lê sơ: ( 2 điểm)+ Năm 1428, sau khi đất nước giải phóng Lê Lợi lên ngôi hoàng đế…….+ Từ những năm 60 thế kỷ XV – vua Lê Thánh Tông có cải các hành chính lớn. Ở Trung ương chức tể tướng và các chức Đại Hành kiển bị bãi bỏ. Vua trực tiếpquyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ( Lại, Hộ, Lễ,Binh, Hình, Công…..Ở địa phương: Cả nước được chia làm 13 đạo thừa tuyên……..Cải cách toàn diện dẫn đến nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mứcđộ cao hoàn thiện…………Câu 3: (5 điểm)Những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp trongcác thế kỷ XVI – XVIII. Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ởcác thế kỷ XVI – XVIII4+ Sự phát triển thủ công nghiệp (1,5 điểm)- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển và đạt trình độ cao như: dệt,gốm…- Một số ngành nghề mới xuất hiện như: khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làmđồng hồ, làm tranh sơn mài.- Khai thác mở – một ngành quan trọng rất phát triển ở cả Đàng Trong và ĐàngNgoài.- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội vừa sản xuất, vừa bán hàng+ Sự phát triển thương nghiệp (2 điểm)* Nội thương: chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp mọi nơi và ngày càng đông đúc- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền xuất hiện- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển* Ngoại thương- Thuyền buôn các nước (kể cả các nước Châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dàiNguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ XVI – XVIII(1,5 điểm)- Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.- Do các nghề thủ công phát triển mạnh mẽ, sản phẩm sản xuất ra ngày càngnhiều.- Do cuộc phát kiến địa lí tạo điều kiện giao lưu Đông – Tây thuận lợi.- Do vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho việc giao thông đi lại ở các vùng miềnvà thu hút được thương nhân các nước.5Câu 4: (4 điểm)Sự phát triển của giáo dục Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê? Điểm giốngnhau cơ bản về giáo dục về các thời kì này.+ Chữ hán trở thành chữ viết chính thức .Năm 1070,vua Lý Thánh Tông cholập “ Văn Miếu” ….+ Năm 1075, nhà Lý tổ chức “ thi Minh kinh bác học và nho học tam trường”(1điểm)+ Thời Trần các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn. Năm 1247, nhà Trần đặt lệlấy “Tam khôi” …+ Năm 1396, các kì thi được hoàn chỉnh ….+ Đào tạo nhiều tri thức tài giỏi cho đất nước như Nguyễn Hiền ,Nguyễn trãi.Nho giáo độc tôn …(1điểm)+Thời lê, Nho giáo được tôn vinh.Giáo dục Nho học thịnh đạt. Trường Quốc TửGiám được mở rộng cho con em quan lại đến học .Các khoa thi được tổ chứcđều đặn :cứ ba năm có một kì thi Hội ở kinh đô để chọn nhân tài. Tất cả mọingười dân có học có lí lịch rõ ràng đều được đi thi.+ Những người đỗ Tiến sĩ đều được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu vàđược “ vinh quy,bái tổ”. Nhiều trí thức đã góp phần quan trọng vào việc xâydựng đất nước.Số người đi học tăng lên gấp nhiều lần so với thời Lý- Trần…(1điểm)Điểm giống nhau cơ bản về giáo dục (nội dung và tác dụng )+ Nội dung giáo dục: chủ yếu là “Tứ thư” và “Ngũ kinh”mà người Việt họcthuộc lòng kèm theo những lời giải thích …. (0,5 điểm)+ Tác dụng : Đào tạo quan lại và trí thức tài giỏi … (0,5 điểm)Câu 5: (2 điểm)Ý nghĩa của việc Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long6- Năm 1010, Lý Công Uẩn viết chiếu dời đô về Thăng Long. Chiếu dời đô cóđoạn : “Chỉ vì muốn đóng đô ở trung tâm mưu toan nghiệp lớn tính kế muôn đờicho con cháu,… Địa thế rộng mà bằng phẳng, “đất đai cao mà thoáng. Dân cưkhỏi chịu cảnh khốn khổ vì ngập lụt…Thật là chốn hội thụ bốn phương đấtnước…” (1 điểm)- Việc dời đô về Thăng Long, một vùng đất trù phú, đông dân, nhiều tiềm năngvề kinh tế, văn hóa đã chứng tỏ dân tộc và đất nước ta bước vào một thời kỳ pháttriển mới. Sau hơn một thế kỷ tự khẳng định mình, sang thời thời Lý đất nướcĐại Việ bắt đầu vươn dậu với khí thế Thăng Long – Rồng bay lên. (1 điểm)7Họ và tên thí sinh:……………………..…………..Chữ ký giám thị 1:Số báo danh:……………………………..……………………….………………..SỞ GDĐT BẠC LIÊUĐỀ CHÍNH THỨC(Gồm 01 trang)KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNHNĂM HỌC 2011 – 2012* Môn thi: Lịch sử* Lớp: 10* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)ĐỀCâu 1: (4 điểm)Tinh thần chống đồng hoá của người Việt được thể hiện như thế nào trong thời kỳBắc thuộc? Từ đó rút ra vai trò của công cuộc chống đồng hoá đối với việc giữ gìn bảnsắc dân tộc và giành lại đất nước.Câu 2: (4 điểm)Chọn lọc sự kiện lịch sử để làm rõ tính chủ động và độc đáo trong kế hoạch đánhgiặc của Ngô Quyền năm 938. Nêu những chiến thắng có cách đánh giống như trậnBạch Đằng năm 938 (nêu tên, thời gian, lãnh đạo)Câu 3: (4 điểm)Trong các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) chống xâm lược phương Bắc của dân tộcta từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XV đã xuất hiện những văn kiện quan trọng. Em hãy chobiết:a. Đó là những văn kiện nào ? Của ai ?b. Hoàn cảnh ra đời của các văn kiện ?c. Chọn và tóm tắt nội dung một văn kiện mà em tâm đắc.Câu 4: (4 điểm)Đánh giá vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc.Câu 5: (4 điểm)Trình bày những thành tựu văn hoá phong kiến Trung Quốc. Việt Nam đã tiếp thucó chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào ?— HẾT —1SỞ GDĐT BẠC LIÊUĐỀ CHÍNH THỨC(Gồm 04 trang)KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNHNĂM HỌC 2011 – 2012* Môn thi: Lịch sử* Lớp: 10* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)HƯỚNG DẪN CHẤMCâu 1: (4 điểm)Trong thời kỳ Bắc thụôc, song song với các cụôc khởi nghĩa giành độc lập làquá trình đấu tranh của người Việt chống lại chính sách đồng hoá của chínhquyền phương Bắc, được thể hiện như sau:(0.25đ)* Giữ gìn văn hoá truyền thống 🙁 0.25đ)Trong các xóm làng của người Việt cổ, nhân dân vẫn bảo tồn và không ngừng pháttriển nền văn hoá bản địa. Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ vẫn được bảo tồn, nhân dân ta vẫnsống theo cách sống riêng của mình – cuộc sống và tâm hồn Việt Nam.( 0.5đ)Nhiều phong tục tập quán tốt đẹp thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc vẫn được giữ gìn nhưăn trầu, nhuộm răng, đề cao các anh hùng dân tộc.. . ; vẫn bảo lưu tập quán mở lễ hộithường kì, mọi thành viên trong làng đều tham gia.( 0.5đ)Trong các gia đình Việt Nam định hình mối quan hệ ứng xử đẹp đẽ như thờ cúngông bà tổ tiên, kính trọng người trên, hoà thuận lẫn nhau.. . Người Việt từ chối tưtưởng gia trưởng nặng nề, xem nhẹ phụ nữ.( 0.5đ)* Trên cơ sở ý thức dân tộc và tinh thần tự cường nhưng không bảo thủ, nhân dânta đã biết tiếp thu một số cái hay, cái đẹp của văn hoá ngoại nhập. Một sự tiếp nhận cóchọn lọc, có sự dung hợp( từ tập quán giã gạo bằng chày chuyển sang lối giã gạo bằngcối đạp; từ tập tục ở nhà sàn, người Việt chuyển sang ở nhà nền đất nện; trong trangphục, nghệ thuật cũng phong phú đa dạng và phát triển cao hơn trên cái căn bản củavăn hoá cổ truyền. Chúng ta cũng tiếp thu mặt tích cực của Phật giáo để đấu tranhchống Hán hoá.).(1.0 đ)Vai trò:Cuộc đấu tranh chống đồng hoá đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ di sảnvăn hoá cổ truyền, giúp người Việt vẫn giữ được cái gốc của mình, còn dân tộc là còncó cơ hội giành lại nước. Đây cũng là một bộ phận của sự nghiệp đấu tranh chống Bắcthuộc, hỗ trợ cho tiến trình đấu tranh vũ trang giành lại độc lập của nhân dân ta đếnthắng lợi hoàn toàn vào đầu thế kỷ X.(1.0 đ)Câu 2: (4 điểm)* Tính chủ động:(1.5đ)- Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyềnbàn với các tướng cách chống giặc.(0.5đ)- Chọn sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở ( rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không(0.5đ)cao do vậy ảnh hưởng của thủy triều lên xuống rất mạnh…)- Ngô Quyền huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽonhọn và bịt sắt, rồi đem đóng xuống lòng sông Bạch Đằng…(0.5đ)* Tính độc đáo: (1đ) Biết lợi dụng địa hình để phát huy lối đánh phục kích- Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông(0.5đ)Bạch Đằng lúc thủy triều đang lên.1- Khi nước thủy triều rút, Ngô Quyền ra lệnh cho quân ta đánh quật trở lại, quânNam Hán rút chạy va vào trận địa cọc ngầm của quân ta…(0.5đ)* Nêu những chiến thắng có cách đánh giống như trận Bạch Đằng năm 938 (1.5đ)- Chiến thắng Bạch Đằng trong kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần 3,năm 1288, do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo.(0.75đ)- Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút trong kháng chiến chống quân Xiêm, năm1785, do Nguyễn Huệ lãnh đạo.(0.75đ)Câu 3: (4 điểm)Trong cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) chống xâm lược phương Bắc của dân tộc tatừ thế kỉ XIII đến thế kỉ XV …a. Đó là tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo và Tác phẩm Bình Ngô đạicáo của Nguyễn Trãi.(1.0 đ)b. Hoàn cảnh ra đời:- Tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo: Năm 1285, trước họa xâm lược lần2 của quân Mông – Nguyên, nhằm kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu, … của toànquân, toàn dân …(0.75 đ)- Tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi: Đầu năm 1428, khi cuộc khởinghĩa chống giặc Minh hoàn toàn thắng lợi, nhà Hậu Lê thành lập. Nguyễn Trãi thaymặt triều đình viết tác phẩm Bình Ngô đại cáo để bố cáo cho toàn dân được biết chiếnthắng vĩ đại của quân dân trong 10 năm chiến đấu gian khổ. Từ nay, đất nước đã giànhlại được nền độc lập, non sông trở lại thái bình.(0.75 đ)c. Tóm tắt … (Thí sinh chọn và trình bày nội dung một trong hai tác phẩm)* Tác phẩm Hịch tướng sĩ :- Bài Hịch là lời kêu gọi tha thiết, sôi nổi, thể hiện lòng yêu nước, thương dân, chícăm thù, tinh thần dũng cảm của Trần Quốc Tuấn, cũng như của toàn thể nhân dân ĐạiViệt quyết tâm kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược. Tinh thần, ý chí đóđược thể hiện ở việc: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt,nước mắt đằm đìa, chỉ giận chưa thể ăn thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù, dẫutrăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn thây ta bọc trong da ngựa, cũng nguyện xin làm”.(0.5 đ)- Khẳng định chí căm thù, tinh thần quyết chiến, quyết thắng: “Giặc Mông – Thátvới ta là kẻ thù không đội trời chung, mà các ngươi điềm nhiên không muốn rửa nhục,không lo trừ hung, không lo dạy quân sĩ, chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầuhàng, giơ tay không mà chịu thua giặc. Nếu vậy, rồi đây khi dẹp yên quân giặc, muônđời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong cõi trời che đất chở này nữa”.(0.5 đ)(0.5 đ)- Cổ vũ nhân dân, binh sĩ hết lòng chiến đấu vì đại nghĩa.* Tác phẩm Bình Ngô đại cáo :- Thể hiện niềm tự hào sâu sắc của dân tộc, đã từng “cùng Hán, Đường, Tống,Nguyên đều chủ một phương” và từ lòng căm thù giặc độc ác “Chặt hết trúc Nam Sơncũng không ghi hết tội”. Bình Ngô Đại Cáo thể hiện tinh thần nhân đạo, chủ nghĩanhân văn sâu sắc của dân tộc Việt Nam. Lần đầu tiên có một tài liệu nêu rõ mục tiêucủa cuộc kháng chiến là “vì dân”: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạttrước lo trừ bạo”(0.5 đ)- Đồng thời tác giả cũng nêu cao tinh thần: “Lấy đại nghĩa để thắng hung tàn; Đemchí nhân để thay cường bạo” của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong cuộc chiến đấu lâudài và đầy gian khổ.(0.5 đ)- Trong cuộc chiến tranh ấy, Lê Lợi, Nguyễn Trãi và Bộ chỉ huy khởi nghĩa ngoàidùng quân sự còn chủ trương đấu tranh nghị hoà với địch. Đó là cuộc đấu tranh chính2trị ngoại giao nhằm vạch trần bản chất phi nghĩa của cuộc chiến và sự ngoan cố của kẻthù. Vận động, thuyết phục đồng thời mở lối thoát cho chúng. Ta cũng tiến hành địchvận đồng thời dùng quân sự giáng những đòn chí mạng làm cho quân thù khuấtphục…(0.5 đ)Câu 4: (4 điểm)Vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc:(4.0đ)* Thống nhất đất nước:(1.5đ)- Giữa thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến Đàng Ngoài, Đàng Trong rơi vào khủng hoảng,suy thoái, đời sống nhân dân cực khổ.(0.25đ)- 1771, khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ, do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữlãnh đạo.(0.25đ)- Từ 1776 đến 1783, quân Tây Sơn tấn công tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa(0.5đ)Nguyễn, giải phóng đất Đàng Trong.- Trong những năm 1786 – 1788, quân Tây Sơn vượt giới tuyến sông Gianh, LũyThầy tiến ra Bắc, lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh, hoàn thành sựnghiệp thống nhất đất nước.(0.5đ)* Chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc:(1đ)- 1785, dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ, quân Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm(0.5đ)ở trận Rạch Gầm – Xoài Mút.- 1789, dưới sự chỉ huy thiên tài của Hoàng đế Quang Trung, quân Tây Sơn đánhbại 29 vạn quân Thanh, với chiến thắng vang dội Ngọc Hồi – Đống Đa.(0.5đ)* Xây dựng vương triều mới với nhiều tiến bộ:(1.5đ)- Vua Quang Trung ban chiếu kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất.(0.5đ)(0.5đ)- Lập lại sổ hộ, tổ chức lại giáo dục thi cử, đề cao chữ Nôm.- Thiết lập quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng thân thiện.(0.25đ)- Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế, quân đội được tổ chức quy củ.. (0.25đ)Câu 5: (4 điểm)a. Thành tựu văn hóa Trung Quốc.* Tư tưởng.- Nho giáo giữ vai trò quan trọng. Người đầu tiên khởi xướng là Khổng Tử. ThờiHán Vũ Đế, trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền,trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.(0.5đ)+ Nội dung: quy định về các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và kỉ cương của chếđộ phong kiến, rèn luyện phẩm chất đạo đức, giáo dục con người.(0.25đ)- Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời Đường. Các nhà sư Huyền Trang, Nghĩa Tĩnhsang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí và ngược lại các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc để truyềnđạo: Xây dựng nhiều chùa, kinh Phật được dịch ra chữ Hán.(0.25đ)* Sử học.- Thời Tây Hán: Có bộ sử kí của Tư Mã Thiên. Thời Đường: Sử quán được thànhlập.(0.25đ)* Văn học.- Thơ: Phát triển dưới thời Đường, tiêu biểu Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. (0.25đ)- Tiểu thuyết: phát triển thời Minh Thanh, với nhiều tác phẩm lớn, nổi bật là: Tamquốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du ký của Ngô(0.25đ)Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần…* Khoa học kĩ thuật.- Toán học: Tổ Xung Chi tìm ra số pi đến 7 số lẻ…(0.25đ)3- Thiên văn học: phát minh ra nông lịch, Trương Hành phát minh địa động ghi.(0.25đ)- Y học: nổi tiếng có Hoa Đà đã dùng phẩu thuật để chữa bệnh .(0.25đ)* Kĩ thuật: có 4 phát minh lớn: thuốc súng, la bàn, giấy, kĩ thuật in.(0.25đ)* Kiến trúc, điêu khắc: Vạn lí trường thành, cung điện thành quách, tượng phật.(0.25đ)* Nhân dân Việt Nam đã tiếp thu.(0.25đ)- Tiếp thu những giá trị đặc sắc do người phương Bắc sáng tạo ra…- Biến từ giá trị của người Trung Quốc thành những giá trị văn hóa của dân tộcViệt Nam.(0.25đ)- Tiếp thu trên các lĩnh vực: tư tưởng, triết học, tôn giáo, văn học, chữ viết, phongtục tập quán.(0.25đ)- Văn hóa Trung Quốc vẫn còn mang đậm trong văn hóa Việt Nam.(0.25đ)— HẾT—4SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT SÔNG LÔĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1NĂM HỌC 2012 – 2013Môn: Sinh học – Lớp 10(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đề thi có 01 trangCâu 1:Vì sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống?Câu 2:Hãy nêu các đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật?Câu 3:Nhiệt độ bề mặt quả dưa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 20C. Giải thích?Câu 4:Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào?Câu 5:Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào?Câu 6:a. Cho các chất: Tinh bột, xenlulozo, photpholipit và protein. Chất nào trong các chất kể trênkhông phải là polime?b. Tại sao photpholipit có tính lưỡng cực?Câu 7:Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứngếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứngminh điều gì?Câu 8:Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao?Câu 9:Màng trong của ti thể có chức năng tương đương với cấu trúc nào của lục lạp? Giải thích?Câu 10:Một gen có 5000Nu, trên mạch 1 của gen có số Nu loại A = 900Nu, gấp đôi số Nu loại T và gấp3 số Nu loại G.a. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen?b. Tính số liên kết Hidro trên gen đó?————————————-HẾT———————————–Họ và tên học sinh:……………………………………………….Số báo danh:……………………………….Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmSỞ GD & ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT SÔNG LÔĐÁP ÁN CHÍNH THỨCCâu Ý1ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1NĂM HỌC 2012 – 2013Môn: Sinh học – Lớp 10(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đáp án có 02 trangNội dungTế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống- Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào- Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ sự sinh sản của tế bào2Đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật:Động vậtThực vậtKhông có lục lạp chứa sắc tố quang hợp Có lục lạp chứa sắc tố quang hợpTế bào không có thành xenlulozoTế bào có thành xenlulozoCó hệ thần kinhKhông có hệ thần kinhPhản ứng nhanh, sống di chuyểnPhản ứng chậm hơn, sống cố định3Nhiệt độ bề mặt quả dưa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 20Cvì:+Quả dưa chuột có hình bầu dục → diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớnnhất → thoát hơi nước lớn+Quả dưa chuột chứa nhiều nước → khi a/s chiếu tới → sự thoát hơi nước diễnra mạnh40,250,250,250,251,00,250,250,250,251,00,50,51,0Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào:+Nguyên tố đa lượng: tham gia cấu tạo tế bào+Nguyên tố vi lượng: Tham gia TĐC vì cấu tạo enzym xúc tác cho các phản ứngsinh hóa trong tế bào50,50,51,0Nước là dung môi tốt nhất trong tế bào vì:+Nước là phân tử phân cực: Điện tích (+) ở gần mỗi nguyên tử hidro, điện tích(-) ở gần nguyên tử oxy+Phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử chất tan6a Chất không phải polime là photpholipitb Photpholipit có tính lưỡng cực vì:+Photpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1nhóm photphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức)+Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước7Điểm1,00,50,51,00,50,250,251,0+Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi B+Thí nghiệm chứng minh chức năng của nhân tế bào, nhân tế bào chứa đựngthông tin di truyền của tế bào (nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sốngcủa tế bào)8+Tế bào bạch cầu có nhiều riboxom nhất+Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũngnhư các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều riboxom nhất9+Màng trong của ti thể có chức năng tương đương với màng tilacoit của lục lạp+Giải thích: Màng trong ti thể chứa nhiều enzim hô hấp, màng tilacoit chứanhiều chất diệp lục và enzim quang hợp để thực hiện các chức năng100,50,51,00,50,51,00,50,51,0aSố lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen:Theo NTBS có:A1 = T2 = 900Nu900= 450NuT1 = A2 = A1/2 =9002G1 = X2 = A1/3 == 300Nu5000 3X1 = G2 =- (900 + 450 + 300) = 850Nu2A = T = A1 + A2 = 900 + 450 = 1350NuG = X = G1 + G2 = 300 + 850 = 1150Nu1350%A = %T =x 100% = 27%11505000%G = %X =x 100% = 23%5000Số liên kết HidrobTheo NTBS có: H = 2A + 3G = 2.1350 + 3.1150 = 6150Nu————————————-HẾT————————————0,250,250,250,25Họ tên TS: …………………………SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONINH THUẬN(Đề thi chính thức)Số BD: ………..Chữ ký GT 1: ……………..KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNĂM HỌC 2014 – 2015Khóa ngày: 09 /11 / 2014Môn thi: LỊCH SỬ Cấp: THPTThời gian làm bài: 180 phút(Không kể thời gian phát đề)ĐỀ(Đề thi có 01 trang/20 điểm)A. LỊCH SỬ VIỆT NAMCâu 1: Lập bảng so sánh thái độ của triều đình nhà Nguyễn và thái độ của nhân dântrong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược theo mẫu sau:Nội dung so sánhThái độ của triều đìnhnhà NguyễnThái độ của nhân dânChủ trươngViệc chuẩn bịBiện pháp đấu tranhKết quảCâu 2: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã xác định và truyềnbá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì? Lí luận đó được trình bày trong những tài liệunào? Ý nghĩa của nó đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?Câu 3: Qua diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931, em có nhận xét gì vềqui mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh của phong trào này?Câu 4: Hãy nêu những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong tiến trình cách mạng Việt Namtừ năm 1930 đến năm 1945. Trong các sự kiện lịch sử trên, em tâm đắc nhất sự kiệnlịch sử nào? Vì sao? Trình bày chi tiết sự kiện lịch sử đó.B. LỊCH SỬ THẾ GIỚICâu 1: Nêu những nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, TâyÂu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong những nguyên nhân chung đó, nguyênnhân nào quan trọng nhất? Vì sao?Câu 2: Trình bày hoàn cảnh ra đời và nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc giaĐông Nam Á (ASEAN). Trong thời gian vừa qua, tổ chức ASEAN đã làm gì để bảovệ chủ quyền biển, đảo của các nước thành viên?………….. HẾT………….TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1Web: http://bacninh.edu.vn/thptthuanthanh1Ngày 14/03/2013(Đề thi gồm 01 trang)ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC 2012 – 2013MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu 1 : (3 điếm)Quốc Gia Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên những cơ sở nào? Vị trí của nềnvăn minh Văn Lang – Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam?Hãy kể tên các quốc gia cổ đại trong lịch sử Việt Nam?Câu 2 : (2 điểm)Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm938 ?Câu 3 : (3 điểm)Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm gì để phát triển nền Nông Nghiệp? Sự pháttriển nông nghiệp đương thời có ý nghĩa gì đối với xã hội?Câu 4 : (2 điểm)Đánh giá công lao của Nguyễn Huệ và phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đấtnước và bảo vệ tổ quốc?——————————— Hết ——————————-Họ tên thí sinh: …………………………………….. SBD: ……………………..( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 10Câu 1: (3 điểm)Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc…* Sự chuyển biến của nền kinh tế (0,75 đ)- Công cụ lao động bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt- Nền nông nghiệp trồng láu nước kết hợp với thủ công nghiệp- Đã có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp* Sự chuyển biến xã hội (0,75 đ)- Sự phân hóa giàu – nghèo càng rõ- Sự phân rã của công xã – thị tộc và sự ra đời của công xã nông thôn với các gia đìnhnhỏ 1 vợ 1 chồng theo chế độ phu thê.* Công tác trị thủy – làm thủy lợi phục vụ nông nghiệp và chống ngoại xâm cũng đượcđặt ra => đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. (0,5 đ)* Vị Trí : là nền văn minh đầu tiên đặt cơ sở cho các thời kỳ sau. (0,5 đ)* Các quốc gia thời cổ đại : Văn Lang, Âu lạc, Chăm Pa, Phù Nam. (0,5 đ)Câu 2: (2 điểm)* Nguyên nhân: (1 đ)- Thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Biết dựa vào điều kiện địa hình thuận lợi để bày binh bốtrận- Biết dựa vào dân để làm nên sự nghiệp lớn* Ý nghĩa : (1 đ)- Chiến thắng Bạch Đằng lích sử năm 938 đã mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tựchủ lâu dài của dân tộc.Câu 3: (3 điểm)Nhà nước và nhân dân Đại Việt* Khai hoang mở rộng diện tích. (0,5 đ)- Nhà nước khuyến khích khai hoang- Nhân dân các làng xã tự tiến hành khai hoang vùng châu thổ sông lớn, ven biển* Công việc – Thủy lợi: (0,5 đ)- Thời lý : việc đắp đê được chú ý- Thời Trần, thời Lê Sơ Nhà nước có biện pháp đắp đê ở các sông lớn và đê biển* Sản xuất nông nghiệp. (1 đ)- Nhà Nước thời Tiền Lê, Lý, Trần và Lê Sơ đều quan tâm đến sản xuất nông nghiệp- Hàng năm các Vua đều làm lễ Cày Ruộng Tịch Điền để khuyến khích nhân dân sảnxuất- Trong các bộ luật đều có các điều luật bảo vệ sức kéo trâu bò và sản xuất nôngnghiệp. Phép quân điền được đặt ra từ thời Lê Sơ để chia ruộng đất công làng xã.* Nhận Xét: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nôngnghiệp phát triển. (0,5 đ)* Ý Nghĩa …(0,5 đ)Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, xã hội ổn định.Tạo điều kiện cho thủ công nghiệp phát triểnCâu 4: (2 điểm)Đánh giá công lao của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn* Phong trào nông dân Tây Sơn đã lật đổ 2 thế lực phong kiến: Chúa Nguyễn ở đàng trong– Vua Lê, Chúa Trịnh ở đàng ngoài. (0,75 đ)* Nguyễn Huệ lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn đánh bại 2 thế lực ngoại xâm: Quân Xiêm vàQuân Thanh 1789. Đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổquốc. (0,75 đ)* Xây dựng vương triều phong kiến tiến bộ với những chính sách phù hợp với lòng dân.Tuy nhiên những chính sách tiến bộ của ông chưa có ảnh hưởng lớn trên phạm vi cả nước.Năm 1792 Quang Trung đột ngột qua đời. Sự nghiệp của Quang Trung bị dang dở, chế độphong kiến rơi vào tình trạng suy yếu khủng hoảng. (0,5 đ)SỞ GD & ĐT HÀ NỘIĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC(Thời gian làm bài 90 phút)Năm học 2012-2013Câu 1Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quảchuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích?Câu 2a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minhtrong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó?b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng?Câu 3Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nàongười ta phân biệt 3 quá trình này?Câu 4a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào?b. Nêu điểm khác biệt giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp về đối tượng thực hiện và nguồn nănglượng?Câu 5a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếchthuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minhđiều gì?b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao?Câu 6Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ độngcác chất qua màng sinh chất?Câu 7a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vậtnào tác động để tạo thành?b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tạisao?Câu 8a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu?b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạora?Câu 9Ở ruồi giấm, một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạogiao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng sốnguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là 504.Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và giới tính của ruồi giấm.————— Hết ————–Trang 1/1SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHKÌ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI CAÁP TRÖÔØNGTRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNGNaêm hoïc 2009-2010MOÂN LỊCH SỬ – LÔÙP 10Thôøi gian : 120 phuùt********§§§§§§§§*********A. Phaàn lòch söû theá giôùi: 5 ñieåmCaâu 1: (2.5 ñieåm)Neâu nhöõng neùt lôùn trong vieäc phaùt minh maùy moùc ôû Anh vaøo theá kæ XVIII. Cho bieát phaùtminh naøo coù yù nghóa quan troïng nhaát, vì sao? Caùch maïng coâng nghieäp ñem laïi haäu quaû gì ñoái vôùikinh teá vaø xaõ hoäi nöôùc Anh?Caâu 2: (2.5 ñieåm)Laäp baûng so saùnh caùc cuoäc caùch maïng tö saûn Anh, chieán tranh giaønh ñoäc laäp ôû Baéc Mó, caùchmaïng tö saûn Phaùp veà: hình thöùc, nhieäm vuï, laõnh ñaïo, ñoäng löïc vaø keát quaû.B. Phaàn lòch söû Vieät Nam: 5 ñieåmCaâu 1: (2.5 ñieåm)Laäp baûng thoáng keâ caùc cuoäc khaùng chieán vaø khôûi nghóa choáng ngoaïi xaâm töø theá kæ X ñeán theákæ XV. Taïi sao nhaân daân thôøi Traàn laïi saün saøng ñoaøn keát vôùi trieàu ñình choáng giaëc giöõ nöôùc?Caâu 2: (2.5 ñieåm)Vaøo cuoái theá kæ XVIII, ñaát nöôùc ta thoáng nhaát laïi trong hoaøn caûnh naøo? Ñaùnh giaù coâng laocuûa phong traøo Taây Sôn.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….ÑAÙP AÙN ÑEÀ THI HS GIOÛI LÒCH SÖÛ LÔÙP 10 – Naêm hoïc 2009 – 2010A. Phaàn lòch söû theá giôùi: 5 ñieåmCaâu 1: (2.5 ñieåm)* Nhöõng neùt lôùn trong vieäc phaùt minh maùy moùc ôû Anh vaøo theá kæ XVIII.- Vaøo giöõa TK XVIII, saûn xuaát cuûa coâng tröôøng thuû coâng khoâng ñaùp öùng noåi yeâu caàu haøng hoaù,phaùt minh maùy moùc trôû thaønh caáp thieát vaø ñem laïi nhieàu lôïi nhuaän cho GCTS.- CMCN ôû Anh baét ñaàu töø coâng nghieäp nheï, vì: ít voán, voán thu hoài nhanh, thu lôïi nhuaän deã daøng.- Caùc phaùt minh:+ Năm 1764 Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gienni naêng suaát taêng leân 8 laàn so vôùi tröôùc.+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng söùc nước.+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.+ Năm 1784 Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng.+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần.+ Luyện kim: Năm 1735 phát minh ra phương pháp nấu than cốc luyện gang thép. Năm 1784 lòluyện gang đầu tiên được xây dựng.+ Giao thông vận tải: Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.»Giữa thế kỷ XIX Anh trở thành công xưởng thế giới.* Phaùt minh maùy hôi nöôùc coùù yù nghóa quan troïng nhaát, vì:- Nhờ có máy hơi nước mà các nhà máy có thể xây dựng ở những nơi thuận tiện (không phụ thuộcvào điều kiện địa lý như phải gần sông, suối và thời tiết).- Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt, giảm sức lao động cơ bắp con người. Laođộng chân tay dần được thay thế bằng lao động máy móc.* Caùch maïng coâng nghieäp ñem laïi haäu quaû ñoái vôùi kinh teá vaø xaõ hoäi nöôùc Anh:Về kinh tế:+ Nâng cao năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.Về xã hội: Hình thành 2 giai cấp mới là tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư sản.Caâu 2: (2.5 ñieåm)Laäp baûng so saùnh caùc cuoäc caùch maïng tö saûn Anh, chieán tranh giaønh ñoäc laäp ôû Baéc Mó, caùchmaïng tö saûn Phaùp veà: hình thöùc, nhieäm vuï, laõnh ñaïo, ñoäng löïc vaø keát quaû.Caùc cuoäcHình thöùcCM1.CMTS Noäi chieánAnh2.Chieántranh giaønhñoäc laäp ôûBaéc Mó.3.CMTSPhaùp.Nhieäm vuïLaõnh ñaïoLaät ñoå cheá Tö saûn vaøñoä PK, môû quyù toäc môùi.ñöôøng choCNTB phaùttrieån.Chieán tranh Choáng aùch Tö saûngiaûi phoùng toáng trò cuûadaân toäc.thöïcdaânAnh.CMTSLaät ñoå cheá Tö saûnñoä quaân chuûchuyeân cheá.Ñoäng löïcKeát quaûNoâng daân,thôïthuûcoâng, tö saûnnhoû.Haïn cheá quyeàn vua.- TS + QT môùi coù nhieàuquyeàn lôïi veà chínhtrò,kinh teá.- Daân lao ñoäng khoângcoù quyeàn lôïi gì.Quaàn chuùng Hieäp chuûng quoác chaâuvaø noâ leäMó ra ñôøi. Daân toäc Móhình thaønh.Quaàn chuùng Ñaùnh ñoå cheá ñoä phongnhaân daân.kieán môû ñöôøng choCNTB phaùt trieån.B. Phaàn lòch söû Vieät Nam: 5 ñieåmCaâu 1: (2.5 ñieåm)Laäp baûng thoáng keâ caùc cuoäc khaùng chieán vaø khôûi nghóa choáng ngoaïi xaâm töø theá kæ X ñeán theákæ XV.STTCaùc cuoäc khaùng chieánThôøi gianCaùc traän thaéngKeát quaûtieâu bieåu1Khaùng chieán choáng 981Vuøng Ñoâng BaécGiaønh thaéng lôïiToáng2Khaùng chieán choáng 1075-1077Hoa Nam, phoøng Giaønh thaéng lôïiToángtuyeán soâng NhöNguyeät3Khaùng chieán choáng Laàn1: 1258Ñoâng Boä Ñaàu. Giaønh thaéng lôïiMoâng- NguyeânLaàn2: 1285ChöôngDöông,Laàn3: 1288Haàu Töû, Taây Keát,Baïch Ñaèng4Khôûi nghóa Lam Sôn1418-1427Taân Bình, Thuaän Giaønh thaéng lôïiHoaù, Chi LaêngXöông Giang.* Nhaân daân thôøi Traàn laïi saün saøng ñoaøn keát vôùi trieàu ñình choáng giaëc giöõ nöôùc, vì:- Choáng giaëc giöõ nöôùc chính laø baûo veä cuoäc soáng cuûa nhaân daân.- Nhaân daân coù truyeàn thoáng yeâu nöôùc khoâng chòu khuaát phuïc tröôùc keû thuø, theå hieän tinh thaàn yeâunöôùc, tinh thaàn daân toäc.- Trieàu Traàn maïnh, nhöõng chính saùch tieán boä cuûa nhaø Traàn ………. laøm cho nhaân daân tin töôûng vaøoñöôøng loái ñaùnh giaëc cuûa nhaø Traàn, do ñoù saün saøng ñoaøn keát vôùi trieàu ñình ñaùnh giaëc giöõ nöôùc.Caâu 2: (2.5 ñieåm)* Trong caùc theá kæ XVI – XVIII ñaát nöôùc ta bò chia caét, bieåu hieän:- Ñaát nöôùc bò chia caét veà maët laõnh thoå vaø chính trò vôùi söï toàn taïi cuûa taäp ñoaøn phong kieán Leâ- Trònh ôûÑaøng Ngoaøi vaø phong kieán Nguyeãn ôû Ñaøng Trong.- Neàn kinh teá coù böôùc chuyeån bieán: noâng nghieäp ngaøy caøng sa suùt, thuû coâng nghieäp vaø thöôngnghieäp ñang phaùt trieån maïnh.- Hoaøn caûnh ñoù ñaõ ñaët ra cho vöông trieàu Taây Sôn sau khi thaønh laäp phaûi giaûi quyeát nhöõng vaán ñeà:chính trò, kinh teá, vaên hoaù…* Ñaùnh giaù coâng lao cuûa phong traøo Taây Sôn:- Laät ñoå caùc taäp ñoaøn phong kieán Nguyeãn, Trònh, Leâ.- Thoáng nhaát ñaát nöôùc veà maët laõnh thoå.- Chieán thaéng choáng quaân xaâm löôïc Xieâm, Thanh, hoaøn thaønh söï nghieäp giaûi phoùng daân toäc.- Xaây döïng moät vöông trieàu môùi, tieán boä.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….SỞ GD-ĐT THANH HÓATrường THPT Ba ĐìnhĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1Môn: Lịch sử – Lớp 10 Năm học 2010 – 2011Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)Câu 1(7.0 điểm): Về Ấn Độ thời phong kiến:a. So sánh sự giống và khác nhau giữa vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triềuMô Gôn ?b. Văn hoá Ấn Độ đã ảnh hưởng đến Đông Nam Á như thế nào?Câu 2 (3.0 điểm):Các vương quốc cổ Đông Nam Á được hình thành trên những cơ sở nào?Câu 3: (4.0 điểm)Trình bày những biểu hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Trung Quốc dướithời Minh (1368-1644)? Vì sao thời kì này, kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển ởTrung Quốc?Câu 4: (6.0 điểm)Chế độ phong kiến Tây Âu ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu biểu hiệnquan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu?———————Hết———————Học sinh không sử dụng tài liệu.Giám thị không giải thích gì thêmSỞ GD-ĐT THANH HÓA HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LẦN1Môn: Lịch sử – lớp 10 Năm học 2010 – 2011CâuNội dung cần đạt- Giống nhau : Cả hai Vương triều đều do kẻ thù bên ngoài vào xâm lượcdựng lên…- Khác nhau :TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH1(7.0)Vương triều Đê – LiChính- Truyền bá áp đặt đạo Hồisách- Tự dành cho mình quyềnthống trị ưu tiên chiếm ruộng đất, địavị trong bộ máy cai trị .- Thi hành chính sách mềmmỏng, song xuất hiện sựphân biệt tôn giáo mâuthuẫn xã hội tăngVăn hoá – Văn hoá Hồi giáo du nhâpvào- Kiến trúc mang dấu ấn Hồigiáo ( kinh đô Đê – Li trởthành thành phố lớn nhất thếgiới thời bấy giờ)Vị trí : – Bước đầu tạo sự giao lưuvăn hoá Đông – Tây .- Đạo Hồi được truyền báđến một số nước trong khuvực ĐNAVương triều MôGôn- Xoá bỏ kì thị tôn giáo ,bình đẳng tôn giáo, xâydựng khối hoà hợp dân tộc .- Đo lại ruộng để định thuếhợp lý, hạn chế bóc lộtĐiểm1.03.0- Khuyến khích hoạt độngsáng tạo văn hoá, nghệ thuậtvăn hoá phát triển vớinhững công trình kiến trúcđặc sắc ( lăng mộ Ta giơ Mahan..)- Đây là giai đoạn xã hội ÂnĐộ ổn định và phát triển ,văn hoá có nhiều thành tựu,đất nước thịng vượng- Các quốc gia Đông Nam á đã tiếp thu văn hoá ấn Độ và trên cơ sở đó 3.0sáng tạo ra nền văn hoá của dân tộc…Biểu hiện:+Tôn giáo: đạo Phật, Hindu…+Chữ viết: Từ chữ Phạn sáng tạo ra chữ viết riêng…+Văn học:…..+Kiến trúc:….Cơ sở hình thành….2 + Điều kiện tự nhiên: Thuận lợi cho việc sinh sống và cư trú của con(3.0 người…+ Khoảng những thế kỷ đầu công nguyên cư dân đã biết sử dụng đồ sắt…)+ Kinh tế: Trồng lúa là chính…ngoài ra còn làm gốm, dệt vải…chăn 3.03(4.0)4(6.0nuôi…buôn bán (Óc eo…)+ Văn hoá: Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ-> Các vương quốc cổ hình thành khoảng thế kỉ I – VII- Các vua triều Minh đó thi hành nhiều biện pháp nhằm khắc phục, pháttriển kinh tế. Đầu thế kỷ XIV quan hệ sản xuất TBCN đó xuất hiện ở TQ,biểu hiện trong các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.- Thủ công nghiệp: Xuất hiện của các công trường thủ công, sản xuất trờnquy mô lớn, có lao động làm thuê; quan hệ giữa chủ xưởng với người làmthuê là “chủ xuất vốn”, “thợ xuất sức”.- Thương nghiệp: Phát triển, đặc biệt là ngoại thương. Thành thị xuất hiệnnhiều và mở rộng, tập trung đụng dân cư, sầm uất như Nam Kinh,B.Kinh.- Nông nghiệp: Có bước tiến về kĩ thuật canh tác, sản lượng lương thựctăng. Tuy nhiên, tình trạng chiếm ruộng đất của địa chủ quý tộc vẫn giatăng.Trong nông nghiệp có hình thức bỏ vốn trước, thu sản phẩm sau (hìnhthức bao mua).- Giải thích: Tuy nhiên, kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển được dobị kìm hãm bởi :Quan hệ sản xuất phong kiến duy trì và nền kinh tế tiểu nông chiếm ưuthế.Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến. như những chínhsách thống trị lỗi thời, lạc hậu của quan hệ sản xuất phong kiến như : chínhsách “áp bức dân tộc”, chính sách “bế quan toả cảng”…3.0a. Hoàn cảnh ra đời:- Từ TK III, Đế quốc Rôma lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy vong (thểhiện trên các lĩnh vực KT, CT, XH) .- Cuộc xâm lược của người Giecmanh đẩy nhanh quá trình tan rã của củachế độ chiếm nô Rôma.- Năm 476, Người Giecmanh tiêu diệt ĐQ Rôma, chấm dứt chế độ công xãthị tộc, xưng vua, phong tước vị cao thấp cho những người dưới quyền, chếđộ phong kiến ra đời.b. Biểu hiện của quan hệ sản xuất phong kiến:3.0- Là quan hệ sản xuất lãnh chúa- nông nô.- Đây thực chất là quan hệ bóc lột được thiết lập trên cơ sở chế độ sở hữutư nhân về ruộng đất của lãnh chúa đối với nông nô.- Hình thức búc lột chủ yếu của lãnh chúa đối với nông nô là địa tô, ngoàira nông nô cũng phải nộp nhiều thứ thuế khác như thuế thân, thuế cướixin, thuế thừa kế tài sản…, và chịu nhiều nghĩa vụ phong kiến.- Nông nô là lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa, họ sản xuất ra mọicủa cải vật chất nuôi sống xã hội, nhưng họ bị búc lột nặng nề và bị đối xửtàn nhẫn.SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT SÔNG LÔĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 2NĂM HỌC 2012-2013Môn: Lịch sử – Lớp 10(ngày thi: 04/01/2013)(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đề thi có 01 trangCâu 1: (2,5 điểm)Miêu tả lãnh địa của lãnh chúa? Đời sống của lãnh chúa và nông nô tronglãnh địa như thế nào?Câu 2: (4 điểm)Vương quốc CamPuchia được hình thành như thế nào? Những biểu hiện vềsự phát triển thịnh đạt của vương quốc Cam pu chia?Câu 3: (3,5 điểm)Lập bảng So sánh những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại PhươngĐông và các quốc gia cổ đại Phương Tây về: Điều kiện tự nhiên, Thời gian hìnhthành, trình độ kĩ thuật, quy mô quốc gia, đặc điểm kinh tế, chính trị và xã hội?…………………………Hết…………………………Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmSỞ GD$ĐT VĨNH PHÚCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 2TRƯỜNG THPT SÔNG LÔNĂM HỌC 2012-2013Môn: Lịch sử – Lớp 10(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đáp án có 02 trangĐÁP ÁN CHÍNH THỨCCâu12Đáp ánĐiểm2,5Miêu tả lãnh địa của lãnh chúa? Đời sống của lãnh chúa và nông nôtrong lãnh địa như thế nào?0,5a/ Miêu tả lãnh địa của lãnh chúa:-Lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩuphần.-Đất của lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại… 0,5có hào sâu, tường cao tạo thành những pháo đài kiên cố.-Đất khẩu phần lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và nộp tô thuế.0,50,5b/ Đời sống của lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa:+Nông nô là người sản xuất chính trong lãnh địa, sống cơ cực, lệ thuộcvào lãnh chúa, nhận ruộng đất của lãnh chúa canh tác và phải nộp tô thuếcùng nhiều nghĩa vụ khác.+Lãnh chúa sống sung sướng, nhàn rỗi, xa hoa nhờ vào bóc lột sức lao 0,5động của nông nô.0,5a, Quá trình hình thành vương quốc Campuchia:- Ở CamPuchia tộc người đa số là người khơ me, địa bàn sinh sống chủyếu trên cao nguyên Cò Rạt.- TK VI, vương quốc của người Khơ me hình thành, họ tự gọi là Cam puchia.- Thời kì phát triển của Cam pu chia kéo dài từ thế kỉ thứ IX – TK XV,còn gọi là thời kì Ăng co.b, Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:- Kinh tế:+ Nông nghiệp: Người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp, người ta đàonhiều hồ, kênh máng để trữ và điều phối nước tưới.+ Ngư nghiệp: Đánh bắt cá ở Biển Hồ.+ TCN: Có nhiều thợ khéo tay, đặc biệt là các nghề làm đồ trang sức vàchạm khắc trên đá, trên các bức phù điêu của đền tháp.- Về văn hóa, kiến trúc:+Chữ viết: sáng tạo chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. (0.25đ)+Văn học dân gian, văn học viết hình thành và phát triển. (0.25đ)+Kiến trúc: xây dựng nhiều công trình, tiêu biểu nhất là ĂngcoVat vàĂngco Thom. (0.25đ)0,50,50,250,250,250,250,250,25+Tôn giáo: tiếp thu Hinđu giáo và Phật giáo. (0.25đ)0,25- Về chính trị: Các vua Cam pu chia không ngừng mở rộng quyền lực rabên ngoài. Trong các thế kỉ X – XII, Cam pu chia trở thành một trongnhững nước mạnh và ham chiến trận nhất ĐNA.- Từ TK XIII, Cam pu chia bắt đầu suy yếu do vương quốc Thái tấn côngxâm lược, rất nhiều lần họ phải bỏ kinh đô về miền Nam nhưng vẫnkhông yên cho đến khi bị Pháp xâm lược (1863).Câu 3 (3,5 điểm):Nội dungCác quốc gia cổ đại0,50,25Các quốc gia cổ đạiPhương ĐôngPhương TâyĐiều kiện tựNằm ở lưu vực các dòng sôngNằm ở bờ Bắc của Địa Trung Hải:nhiênlớn: Đất đai màu mỡ phì nhiêu,Có nhiều đảo và bán đảo, phần lớn(0,5 điểm)khí hậu ấm nóng theo mùa, mưalà núi và cao nguyên nên đất khôđều đặn….và rắn nhưng giao thông đườngbiển thuận lợi…Thời gian hìnhthànhRa đời sớm khoảng thiên niên kỉRa đời muộn khoảng thiên niên kỉthứ IV – III TCN.thứ I TCN.(0,5 điểm)Trình độ kĩ thuật Cư dân bắt đầu biết sử dụngCư dân đã biết sử dụng công cụ(0,5 điểm)sắt.công cụ bằng đồng thau.Quy mô quốc gia Rộng lớn.Nhỏ ( Thị quốc).(0,5 điểm)Đặc điểm kinh tế – Nông nghiệp là nền kinh tế chủ(0,5 điểm)- Thủ công nghiệp và thươngyếu, chú trọng thủy lợi hàng đầu. nghiệp phát triển mạnh.- Thủ công và thương nghiệp- Nông nghiệp kém phát triển,kém phát triển .thiếu lương thực.Chính trịChế độ chuyên chế cổ đại: ĐứngChế độ dân chủ cổ đại ( Dân chủ(0,5 điểm)đầu là một ông vua chuyênchủ nô): Đứng đầu thị quốc là mộtchế…Hội đồng do dân bầu cử, nhiệm kì1 năm…Xã hội- Gồm quý tộc, nông dân công- Gồm chủ nô, bình dân và nô lệ.(0,5 điểm)xã và nô lệ.- Nô lệ chiếm đa số, là lực lượng- Nông dân công xã chiếm đa số, sản xuất chủ yếu của xã hội.là lực lượng sản xuất chủ yếucủa xã hội.…………………………………..HẾT……………………………………SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT SÔNG LÔĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 2NĂM HỌC 2012-2013Môn: Lịch sử – Lớp 11(ngày thi: 04/01/2013)(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đề thi có 01 trangCâu 1: (6 điểm)Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917?Trình bày diễn biến khởi nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga? Phân tíchvai trò của Lê nin trong và sau cuộc cách mạng này?Câu 2: (2 điểm)Trình bày sự thành lập tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội và nêu nhữngtiến bộ, hạn chế, vai trò của tổ chức này?Câu 3: ( 2 điểm)Lập bảng so sánh cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ, cách mạng dân chủ tưsản kiểu mới, cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nội dung sau: Nhiệm vụ, giai cấplãnh đạo, động lực cách mạng, xu hướng phát triển?…………………………Hết…………………………Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmSỞ GD$ĐT VĨNH PHÚCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 2 2TRƯỜNG THPT SÔNG LÔNĂM HỌC 2012-2013Môn: Lịch sử – Lớp 10(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)Đáp án có 02trangĐÁP ÁN CHÍNH THỨCĐáp ánĐiểmCâu1 a, Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm0,5.1917:- Cách mạng DCTS tháng Hai năm 1917: Trước cách mạng nước Nga lànước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng, kinh tế bị kìm hãm,công nông nghiệp lạc hậu, đời sống của người dân Nga thấp nhất ChâuÂu. Vì thế cần có cuộc cách mạng DCTS để xóa đi sự cản trở phongkiến, mở đường cho nước Nga phát triển.- CMXHCN tháng Mười năm 1917: Sau khi cách mạng tháng Hai năm0,51917 thắng lợi, hình thành hai chính quyền song song tồn tại: Chính phủtư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính,đại diện cho lợi ích của hai giai cấp khác nhau, trong khi đó chính phủlâm thời tư sản Nga không triệt để xóa phong kiến mà còn câu kết vớiquý tộc phong kiến tiếp tục chiến tranh với Đức. Do vậy, muốn giảiphóng mọi sự cản trở nước Nga phải tiến hành cuộc cách mạng vô sảnlật đổ chính phủ tư sản, thiết lập nhà nước vô Sản tiến lên xây dựngCNXH.0,5b,Trình bày diễn biến khởi nghĩa của cuộc cách mạng tháng MườiNga?- Tháng Mười không khí cách mạng lên đến cao độ, Lê nin bí mật từPhần Lan về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng.- Đêm 24/10(6/11/1917) cuộc cách mạng bùng nổ, quân cách mạng0,5chiếm vào vị trí then chốt và bao vây cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náucủa chính phủ tư sản.- Đêm 25/10( 7/11/1917) các đơn vị cận vệ đỏ tấn công cung điện Mùa0,5Đông bắt giữ toàn bộ chính phủ tư sản. Cuộc khởi nghĩa ở Pêtơrôgrátthắng lợi.- Đến tháng 11/1918 cách mạng thắng lợi khắp nước Nga.0,50,5C, Phân tích vai trò của Lê nin trong và sau cuộc cách mạng này?- Hiện tượng hai chính quyền song song tồn tại sau cách mạng tháng Hainăm 1917 thể hiện sự bế tắc về phương hướng phát triển của cách mạng .Với luận cương tháng Tư của Lê nin đã quyết định chuyển từ cách mạngDCTS sang CMXHCN.- Do sự kiện đàn áp đẫm máu tháng 7/1917, Lê nin nhận ra điều kiện đấutranh hòa bình không còn nữa, vì thế tại Đại hội lần thứ VI của Đảng0,52Bôn Sê Vích Lê nin xác định: “ Phải lật đổ chính quyền tư sản bằng conđường bạo lực vũ trang”.- Đầu tháng Mười năm 1917, Lê nin từ Phần Lan về nước trực tiếp chỉđạo cuộc khởi nghĩa ở Pê tơ rô grat đêm 24 rạng 25/10/1917 thắng lợi.- Sau khi giành được chính quyền với nhiệm vụ người cao nhất trongchính quyền Xô Viết Lê nin ban hành sắc lệnh hòa bình và sắc lệnhruộng đất nhằm thỏa mãn nguyện vọng của nhân dân Nga. Lê nin banhành nhiều chính sách xóa bỏ mọi tàn tích của phong kiến, thực hiệnquyền tự do dân chủ, thành lập Hồng quân để bảo vệ chính quyền và tổquốc XHCN.- Để huy động lực lượng toàn dân tộc chiến đấu chống thù trong giặcngoài, Lê nin thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. Nhờ vào chínhsách táo bạo và đúng đắn này mà mọi âm mưu của kẻ thù trong và ngoàinước bị đập tan, chính quyền Xô Viết non trẻ được bảo vệ và đứng vững.- Năm 1921, chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp, Lê ninđề xướng chính sách kinh tế mới chuyển nền kinh tế Nga sang nền kinhtế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát.- Sự thành lập:+ Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản Trung Quốc lớn mạnh nhưng bị thựcdân và triểu đình phong kiến Mãn Thanh chèn ép, kìm hãm. Dựa vàocuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân., giai cấp tư sản Trung Quốcbắt đầu tập hợp lực lượng thành lập các tổ chức chính trị của mình, tiếnhành cách mạng theo khuynh hướng DCTS mà đại diện ưu tú là TônTrung Sơn.+ Đầu năm 1905, phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiếncủa nhân dân Trung Quốc đã lan rộng khắp các tỉnh. Tôn Trung Sơn TừChâu Âu về Nhật Bản thống nhất lực lượng thành một chính đảng .- 8/1905 “ Trung Quốc đồng minh hội” – Chính đảng của giai cấp tư sảnra đời.- Tiến bộ:+ Là chính đảng của trí thức tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhàThanh, một số đại biểu công nhân, nông dân. Nhìn chung đây là mộtchính đảng cách mạng đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản TrungQuốc, tập hợp được nhiều hội viên trong nước, là tổ chức thống nhấttoàn quốc, cơ cấu lãnh đạo thống nhất ( Tôn Trung Sơn được bầu làm đạitổng thống và có cương lĩnh chính trị rõ ràng).+ Về đường lối, nhiệm vụ cách mạng được để ra trong cương lĩnh dựatrên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là : Dân tộc độc lập, dânquyền tự do, dân sinh hạnh phúc. Qua đó Đồng minh hội đã xác địnhđược nhiệm vụ cách mạng là: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục TrungHoa, thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng ruộng đất.- Hạn chế:+ Chưa xác định đúng kẻ thù và nhiệm vụ lớn của cách mạng Trung0,50,50,50,50,250,250,250,250,250,25Quốc là chống đế quốc mà chỉ chĩa mũi nhọn vào cuộc đấu tranh chốngtriều đình Mãn Thanh.+ Chưa nhận thức đúng vai trò và khả năng của giai cấp công nông ở0,25Trung Quốc nên chưa tập hợp đông đảo họ trong cuộc đấu tranh.- Vai trò: Dưới sự lãnh đạo của Đồng minh hội, phong trào cách mạng0,25Trung Quốc phát triển theo con đường dân chủ tư sản. Tôn Trung sơn vànhiều nhà hoạt động cách mạng khác đã tích cực chuẩn bị mọi mặt chomột cuộc khởi nghĩa vũ trang.Câu 2: Lập bảng so sánh( 2 điểm)Nội dung so sánh CMDCTS KiểuCMDCTS KiểuCMXHCNCũmớiNhiệm vụĐánh đổ chế độĐánh đổ chế độLật đổ nền thốngphong kiến, xóaphong kiến, xóatrị của giai cấp tưbỏ tàn tích phong bỏ tàn tích phong sản, xây dựng chủkiến, thực hiệnkiến, thực hiệnnghĩa xã hội.dân chủdân chủ, mởđường cho CNTBphát triển.Giai cấp lãnh đạo Giai cấp tư sảnGiai cấp vô sảnGiai cấp vô sảnĐộng lực cáchTư sản và nôngLiên minh côngLiên minh côngmạngdân.nông.nông.Xu thế phát triểnXây dựng CNTB Tiến lên làmXây dựng chủCMXHCN, xâynghĩa xã hội.dựng CNXH.SỞ GD&ĐT NGFHỆ ANTRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3==========ĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2012 -2013MÔN LỊCH SỬThời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)A/. LỊCH SỬ THẾ GIỚICâu 1 (5,0 điểm).Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma phát triển hơn văn hoá cổ đại Phương Đông ởnhững điểm nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thànhkhoa học ?Câu 2. (5,0 điểm).Bàng các kiến thức về các cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV-XVI. Em hãy:a) Trình bày nguyên nhân, điều kiện dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý.b) Hảy nêu và phân tích những tác động của các cuộc phát kiến địa lý trên cáclĩnh vực: kinh tế, chính trị – xã hội, văn hoá và khoa học kỷ thuật.B/. LỊCH SỬ VIỆT NAMCâu 3. (5,0 điểm)Qua cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077). Em hãy:a) Trình bày hai sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiếnb) Phân tích những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tốngthời LýCâu 4 (5,0 điểm).Nguyên nhân sụp đổ của vương triều Lê Sơ? Những biến đổi của nhà nướcphong kiến trong các thế kỷ XVI-XVIII ?———- Hết ———Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm !Họ tên thí sinh:……………………………………………………… Số báo danh:………………1ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM- HS trả lời cách khác nhưng chính xác về kiến thức vẫn cho đủ điểm- Việc chiết điểm các ý cần căn cứ vào mức độ trả lời của Học Sinh- Khuyến khích các bài làm có tính sáng tạo, lập luạn tư duy logic- Tổng điểm toàn bài làm tròn đến 01 chữ số thập phân ( VD: 10.25 = 10.3; 10.75=10.8 )§iÓmCâu hỏiNội dungCâu 1Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma phát triển hơn văn hoá cổ đại Phương Đông ở5,0đnhững điểm nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoahọc ?• Lịch:- Người Phương Đông tính được nông lịch : một năm có 365 ngày được 0.5chia thành 12 tháng- Người RôMa tính được một năm có 365 ngày và ¼, họ tính được mộttháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày• Chữ viết:- Người Phương Đông phát minh ra chữ tượng hình, tượng ý, tượngthanh, khó học khó sử dụng, khả năng phổ biến bị hạn chế- Người Hylạp, Rôma phát minh ra hệ chữ cái A, B, C….hệ thống chữ số LaMã I, II, III… tiện dụng và sử dụng linh hoạt ngày nay được nhiều nước sử dụng• Toán học:- Người Phương Đông phát minh ra hệ số đếm từ 0 đến 1 triệu, làm các phéptính cộng, trừ, nhân, chia, giải các bài toán về hình học, tính được số π = 3.16- Người Hy Lạp và Rô Ma để lại các tiên đề, định lý….. có giá trị khái quát caovà là cơ sở cho toán học ngày nay• Văn học:- Người Phương Đông ( Ai Cập, Lưỡng Hà) cổ đại mới chỉ có văn học dângian, đó là các bài thơ, truyện, huyền thoại được truyền từ người này quangười khác- Người Hy lạp và Rô Ma xuất hiện các nhà văn có tên tuổi với các tácphẩm nổi tiếng cho đến tận ngày nay vẫn còn nguyên giá trị như: Iliatvà Ôđixê của Hôme…• Những hiểu biết khoa học đén đây mới trở thành khoa học vì:- Hình thành các định lý, các tiên đề có giá trị khái quát hoá cao, chođến ngày nay vẫn còn nguyên giá trị- Các thành tựu khoa học gắn liền với tên tuổi các nhà khoa học như:Toán học :Ta-lét, Pi-ta-go, Ơclit, Vật lý: Acsimét ….Câu 25,000.50.50.50.50.50.50.50.50.5Bàng các kiến thức về các cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV-XVI. Em hãy:a) Trình bày nguyên nhân, điều kiện dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý.2Câu 35,0đ+ Nguyên nhân:- Bước vào thế kỷ XV do nhu cầu phát triễn của nền kinh tế hàng hoá nênnhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng- Con đường buôn bán qua Tấy Á và Địa Trung Hải bị người A-Rập dộc chiếm,đòi hỏi phải tìm con đường khác để buôn bán giữa Phương Đông và Châu Âu+ Điều kiện:- Các tiến bộ về khoa học kỷ thuật vào thời điểm đó là tiền đề cho các phát kiếnđịa lí như các hiểu biết về đại dương, quan niệm đúng đắn về hình dạng trái đất- Người ta đã vẽ được nhiều bản đồ, hải đồ ghi rõ các vùng đất các hòn đảo có cưdân- Các máy đo góc thiên văn, la bàn được sử dụng trong việc định hướng giữa đạidương bao la- Kỷ thuật đóng tàu có những tiến bộ mới, đóng được những tàu lớn có hệ thốngbánh lái và hệ thống buồm lớn như tàu Caravenb) Hảy nêu và phân tích những tác động :- Các cuộc phát kiến địa lý vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêucực đến sự phát triển kinh tế, chính trị – xã hôi, văn hoá và KHKT của nhânloại+Kinh tế:- Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triễn… thúc đẩyquá trình cướp bóc, buôn bán nô lệ mang lại nguồn lợi lớn cho thương nhânChâu Âu+ Chính trị – xã hội:- Thúc đẩy quá trình tan rã, khủng hoảng của quan hệ phong kiến và sự ra đời củachủ nghĩa tư bản ở Châu Âu, dồng thời thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa+Văn hoá và Khoa học kỷ thuật:- Khẳng định trái đất hình cầu, mở ra những con đường mới, vùng đất mới, dântộc mới, những kiến thức mới, tăng cường giáo lưu văn hoá giữa các châu lụcQua cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077). Em hãy:a) Trình bày hai sự kiện tiêu biểu.- Năm 1075 Thái uý Lý Thường Kiêt đã kết hợp lực lượng của quân độitriều đình với lực lượng dân binh của các tù trưởng dân tộc ít người ở phíabắc, mở cuộc tập kích lên đất Tống, đánh tan các đạo quân Tống ở đây rồi rútvề nước- Năm 1077, 30 vạn quân Tống sang xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo củaLý Thường Kiệt quân dân ta đã đánh tan quân xâm lược Tống trong trận quyếtchiến trên bờ sông Như Nguyệt. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợib)Phân tích những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt- Chủ động tấn công, đánh bất ngờ,, sử dụng chiến thuật: “Tiên phátchế nhân”- Biết dựa vào dân, đoàn kết với các dân tộc ít người- Có cách phòng thủ chắc chắn, xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt- Kết hợp chiến tranh tâm lý ( đọc bài thơ thần trong đền Trương Hống- TrươngHát ) với tấn công quyết định0.50.50.50.50.50.50.50.50.50.51.01.00.250.250.250.253Câu 45,0đ+ Nguyên nhân thắng lợi:- Tinh thần yêu nước, sự đoàn kết đấu tranh của các dân tộc trong nước, tinh 0.5thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân ta- Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt, cách đánh giặc dộc đáo, sáng tạo0.5+ Ý nghĩa lịch sử:- Củng cố, bảo về độc lập tự chủ của nước Đại Việt, thể hiện ý chí đấu tranh 0.5chống ngoại xâm của nhân dân ta- Ghi thêm một chiến công oanh liệt trong lịch sử chống ngoại xâm của dân0.5tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc kháng chiến về sauNguyên nhân sụp đổ của vương triều Lê Sơ? Những biến đổi của nhà nước phongkiến trong các thế kỷ XVI-XVIII ?+ Nguyên nhân sụp đổ:- Đầu thế kỷ XVI triều Lê sơ suy sụp, các vua không còn quan tâm đến việc1.0triều chính, chỉ lo ăn chơi sa đoạ. Quan lại, địa chủ nhân đó hoành hành,hạch sách nhân dân, chiếm đoạt ruộng đất- Nhân dân đói khổ nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. Một số thế lực phong kiếncủng hợp quân, đánh nhau, tranh giành quyền lực, Nổi trội hơn cả là thế lực1.0của Mạc Đăng Dung- Sau khi dẹp yên các thế lực phong kiến khác, nhận thấy sự bất lực và suy sụp1.0của họ Lê, 1527 bắt vua lê nhường ngôi và lập nên triều đại mới : Nhà Mạc- Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI-XVIII :- Không chấp nhận chính quyền nhà Mạc, Một số quan lại cũ của nhà LêĐứng đầu là Nguyễn Kim đã hợp quân với danh nghĩa là “phù Lê diệt Mạc”0.5nổi dậy ở vùng Thanh Hoá lập nên nhà nước mới ( Nam triều ), đối lập vớiBắc triều của nhà Mạc- Bùng nổ nội chiến Nam – Bắc triều kéo dài đến cuối thế kỷ XVI ( 1592 ) NhàMạc bị lật đổ, Nhà Lê được khôi Phục lại, nhưng lại hình thành thế lực cát cứ 0.5mới ở Miền Nam – thế lực phong kiến họ Nguyễn- Năm 1627 bùng nổ nội chiến Trịnh – Nguyễn kéo dài đến 1672 khôngphân thắng bại, hai bên giảng hoà lấy sông Gianh làm giới tuyến, đất nước bị chia0.5cắt thành hai : Đàng trong và đàng ngoài- Năm 1771 bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn, lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng trong, tsau đó lật đổ vua Lê-chúa Trịnh ở Đàng ngoài và lập nên vương triều0.5Tây Sơn vào năm 1788—————————–HÕt——————————–4KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2010 – 2011MÔN LỊCH SỬThời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)(Đề thi gồm có 01 trang)UBND TỈNH THÁI NGUYÊNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1 (6,0 điểm). Các cuộc phát kiến lớn về địa lí ở Tây Âu thời hậu kì trung đại:a. Nêu nguyên nhân, điều kiện.b. Lập bảng thống kê các cuộc phát kiến lớn về địa lí theo các nội dung: Số thứ tự,thời gian, người dẫn đầu, kết quả.c. Vì sao nói: “Phát kiến địa lí được coi như một cuộc cách mạng thực sự trong lĩnhvực giao thông và tri thức, báo hiệu buổi bình minh của thời đại tư bản chủ nghĩa”.Câu 2 (3,0 điểm). Tại sao người anh hùng dân tộc Ngô Quyền được các nhà sử họcViệt Nam gọi là “ông tổ phục hưng cho nền độc lập tự chủ của dân tộc” ?Câu 3 (3,0 điểm). Phân tích nguyên nhân thắng lợi của quân và dân Đại Việt trongcuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thế kỉ XIII.Câu 4 (8,0 điểm). Hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Đất nước Việt Nam thời Lê sơ đãđạt đến trình độ phát triển cao về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, tuy nhiên, cũng bộc lộmột số hạn chế của quan hệ sản xuất phong kiến”.(Theo Lịch sử 10, NXB Giáo dục, H., 2006, tr.173)—————————-Hết————————Họ tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………UBND TỈNH THÁI NGUYÊNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2010 – 2011MÔN LỊCH SỬ(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)I. Hướng dẫn chung1. Thí sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trongHướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm2. Thí sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích chothêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài3. Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,25 điểmII. Hướng dẫn chấm chi tiết§iÓmCâu hỏiNội dungCâu 1Các cuộc phát kiến lớn về địa lí ở Tây Âu thời hậu kì trung đại…6,00a. Nguyên nhân, điều kiện* Nguyên nhân: Do sự phát triển của sản xuất nên nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc0,75ngày càng tăng. Mặt khác, việc buôn bán trực tiếp với các nước phương Đông lại bịách tắc do con đường giao lưu thương mại qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người ThổNhĩ Kì độc chiếm.* Điều kiện: Các nhà hàng hải đã nghiên cứu các dòng hải lưu, hướng gió. La bàn0,75và máy đo góc thiên văn được sử dụng. Người ta đã vẽ được bản đồ, hải đồ có ghitên các bến cảng. Kĩ thuật đóng tàu có những tiến bộ vượt bậc…b. Bảng thống kê về các cuộc phát kiến lớn về địa lí ở châu Âu thời hậu kì trung đại (2,5đ)TTThời gianNgười dẫn đầuKết quả11415Hoàng tử Hen-riĐi dọc theo bờ biển châu Phi21487B. Đi-a-xơTới mỏm cực nam châu Phi (đặt tên mũi Bão Tố sauđược vua Hoan II đổi tên là mũi Hảo Vọng)31492C. Cô-lôm-bôĐến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê ngày nay(phát hiện ra châu Mĩ nhưng lại lầm tưởng là Ấn Độ)41497Va-xcô đơ Ga-maVòng qua châu Phi đến vùng Ca-li-cút (Ấn Độ)5 1519 – 1522Ph. Ma-gien-lanHành trình vòng quanh thế giớic. Tác động của các cuộc phát kiến lớn về địa lí* Các cuộc phát kiến địa lí được coi như một “cuộc cách mạng thực sự” trong1,0lĩnh vực giao thông và tri thức: Lần đầu tiên con người hình dung được hình ảnhchính xác về hành tinh, về bề rộng của Trái Đất. Nó đóng góp quyết định về lí luậncũng như thực tiễn cho sự phát hiện ra loài người ở mọi nơi trên thế giới đều nhưnhau. Đem lại cho loài người hiểu biết về những con đường mới, vùng đất mới, dântộc mới. Một nền văn hoá thế giới bắt đầu hình thành… Tạo nên sự giao lưu giữa cácnền văn hoá và văn minh khác nhau…* Các cuộc phát kiến địa lí báo hiệu buổi “bình minh của thời đại TBCN”: Đem lại 1,0cho thương nhân châu Âu nguồn lợi khổng lồ từ việc buôn bán, cướp bóc ở châu Mĩ,châu Á, châu Phi. Thúc đẩy công nghiệp và thương nghiệp châu Âu phát triển, làmthành thị ở khu vực này phồn thịnh và mở ra quá trình xâm lược và cướp bócCâu 2Câu 3Câu 4thuộc địa (đẩy nhanh quá trình tích luỹ vốn và hình thức kinh doanh TBCN)…Tại sao người anh hùng dân tộc Ngô Quyền được các nhà sử học Việt Nam gọi là”ông tổ phục hưng cho nền độc lập tự chủ của dân tộc” ?* Trình bày khái quát về chiến thắng Bạch Đằng (938)… từ đó đi đến kết luận: Ngô Quyềnđược coi là người có công lớn trong việc giành được độc lập cho đất nước saunghìn năm Bắc thuộc. Chiến thắng Bạch Đằng (938) có thể coi là trận chung kếttoàn thắng của dân tộc Việt trên con đường đấu tranh chống Bắc thuộc, chống đồnghóa, đấu tranh giành lại độc lập dân tộc. Phải đặt trong bối cảnh Bắc thuộc kéo dàihơn 1000 năm (179 TCN – 938) mới thấy hết ý nghĩa lịch sử vĩ đại của nó. Hơn thếnữa, trong hơn 1000 năm Bắc thuộc đó, kẻ thù của dân tộc Việt là một đế chế lớnmạnh bậc nhất ở phương Đông với chủ nghĩa bành trướng Đại Hán đang lúc pháttriển cao độ…* Sau chiến thắng Bạch Đằng, Việt Nam bước vào thời kỳ xây dựng đất nước trênquy mô lớn. Đó là kỷ nguyên của văn minh Đại Việt, của văn hóa Thăng Long, kỷnguyên phá Tống, bình Nguyên, đuổi Minh, một kỷ nguyên rực rỡ của các nhà Lý,Trần, Lê. Nhà sử học Ngô Thì Sĩ đã đánh giá: “Trận thắng trên sông Bạch Đằng làcơ sở cho việc khôi phục quốc thống. Những chiến công đời Đinh, Lê, Lý, Trần saunày còn nhờ vào uy danh lẫm liệt ấy để lại. Trận Bạch Đằng vũ công cao cả, vangdội đến nghìn thu, há phải chỉ lẫy lừng ở một thời bấy giờ mà thôi đâu”…Phân tích nguyên nhân thắng lợi của quân và dân Đại Việt trong cuộc khángchiến chống Mông – Nguyên thế kỉ XIII.3,002,01,03,00* Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên 1,5là lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết toàn dân (lấy dẫn chứng minh họa)…* Nhà Trần có đội ngũ tướng lĩnh xuất sắc, nòng cốt lại chính là các tướng trong hoàngtộc nhà Trần mà nổi bật nhất là Trần Quốc Tuấn (dù xuất thân quyền quý nhưng cáchoàng tử, thân tộc nhà Trần, ngoài lòng yêu nước – và bảo vệ quyền lợi dòng tộc – số1,5lớn là những người có thực tài cả văn lẫn võ. Thật hiếm dòng họ cai trị nào có nhiềunhân tài nổi bật và nhiều chiến công như Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần QuangKhải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, Trần Quốc Toản…). Thắng lợi của cuộc khángchiến chống Mông – Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng củatoàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. Thắng lợi đó cũng gắn liền với đường lối chiếnlược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của nhà Trần (lấy dẫn chứng minh họa)..Hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Đất nước Việt Nam thời Lê sơ đã đạt đến8,00trình độ phát triển cao…a. Thời Lê sơ đạt đến trình độ phát triển cao về chính trị, kinh tế, văn hóa* Về chính trị:- Tổ chức bộ máy nhà nước+ Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế sáng lập ra nhà Lê, đặt lại tên nước là Đại0,75Việt. Chính quyền trung ương do vua đứng đầu, quyết định mọi việc. Giúp việc chovua có Tể tướng và một số quan đại thần, tiếp đến là một số cơ quan điều hành cấp bộ. Cnước chia thành 5 đạo, dưới đạo là lộ, phủ, huyện, châu, xã với hệ thống quan lại như cũ…+ Thời Lê Thánh Tông đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn. Ở trung ương 0,75chức Tể tướng và Đại hành khiển bị bãi bỏ. Vua trực tiếp quyết định mọi việc, bêndưới là 6 bộ. Các cơ quan như Ngự sử đài, Hàn lâm viện được duy trì với quyền hànhcao hơn. Cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo đều có 3 ti để trôngcoi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Người đứng đầu xã là Xã trưởng do dân bầuQuan lại được tuyển chọn chủ yếu qua giáo dục, khoa cử….- Luật pháp: Thời Lê sơ bộ luật đầy đủ đã được ban hành là Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức). 0,5* Kinh tếở- Nông nghiệp: Nhà nước ban hành chính sách quân điền, quy định việc chia ruộng công 0,75làng xã, khuyến khích khai hoang, lập 43 sở đồn điền. Bộ phận ruộng đất tư tăng lên,hệ thống đê điều được quan tâm…- Thủ công nghiệp, thương nghiệp: Được phục hồi và phát triển, kinh thành Thăng0,75Long là trung tâm buôn bán lúc bấy giờ. Nhà nước ban hành lệnh lập chợ, khuyếnkhích trao đổi sản phẩm. Nhiều làng thủ công mới hình thành….* Văn hóa- Nho giáo được độc tôn, giáo dục Nho học thịnh đạt. Quốc tử giám được mở rộng0,5cho con em quan lại đến học. Các khoa thi được mở đều đặn, tất cả người có học,có lí lịch rõ ràng đều được đi thi. Những người đỗ tiến sĩ được khắc vào bia đá dựng ởVăn Miếu và được “vinh quy bái tổ”…- Văn học chữ Hán, chữ Nôm đều phát triển. Hàng loạt tập thơ văn ra đời như Bình0,5Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập của Nguyễn Trãi, Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức quốcâm thi tập của Lê Thánh Tông, nhiều tập thơ của Lý Tử Tấn, Đặng Minh Khiêm…0,5- Một số bộ sử được biên soạn như Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư…sáchDư địa chí, tập bản đồ An Nam hình thắng đồ, bộ sách Thiên Nam dư hạ…0,5- Toán học: Một số nhà Nho cũng biên soạn sách như Đại thành toán pháp của LươngThế Vinh…- Nghệ thuật: Nghệ thuật sân khấu ca múa dân gian bị loại khỏi cung đình, nhà nước có 0,25bộ phận ca nhạc riêng. Ca múa dân gian vẫn tiếp tục phát triển…0,25Với tất cả những thành tựu trên đã chứng tỏ thời Lê sơ thế kỉ XV thực sự là một giaiđoạn phát triển thịnh đạt của nước Đại Việtb. Hạn chế: Tính chất chuyên chế cao, nhiều vụ tranh giành quyền lực đã xảy ra, mộtsố quy định trong hình luật quá hà khắc. Tình trạng tập trung ruộng đất trong tay giai cấp 2,0địa chủ lớn. Ngoại thương không phát triển do nhà Lê không chủ trương mở rộng giaolưu buôn bán với nước ngoài. Nội dung iáo dục xem nhẹ các kiến thức khoa học tựnhiên, kiến thức khoa học phục vụ sản xuất. Kiến trúc, điêu khắc phát triển chậm chạp…—————————–Hết————————————–SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC————————-ĐỀ CHÍNH THỨCKỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2006-2007ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬDành cho học sinh trường Chuyên Vĩnh PhúcThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.——————————–L−u ý: ThÝ sinh lµm bµi vµo tê giÊy thi.A. PhÇn tr¾c nghiÖm:C©u 1: ( 1 ®iÓm )H y chØ râ c©u nµo ®óng, c©u nµo sai trong 4 c©u a, b, c, d sau ®©y:a. C− d©n Ph−¬ng §«ng lÊy n«ng nghiÖp vµ thñ c«ng nghiÖp lµm gèc trong cuéc sèngcña m×nh.b. §iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n cña ng−êi n« lÖ vµ b×nh d©n ë HyL¹p vµ R« Ma lµ: B×nh d©ncã quyÒn kinh tÕ vµ chÝnh trÞ, cßn n« lÖ kh«ng cã ®−îc c¸c quyÒn nµy.c. I-li-¸t vµ ¤-®i-xª lµ b¶n Anh hïng ca næi tiÕng cña HyL¹p thêi Cæ ®¹i.d. M¸c- c«-p«-l« lµ ng−êi thùc hiÖn cuéc hµnh tr×nh tõ Ch©u ¢u sang Ph−¬ng §«ngtr−íc cuéc ph¸t kiÕn ®Þa lý thÕ kû XV.C©u 2: (1 ®iÓm )Dùa vµo phÇn lÞch sö ViÖt Nam tõ Nguyªn thuû ®Õn thÕ kû XV, em h y ®iÒn vµo chçtrèng nh÷ng tõ cßn thiÕu trong hai ®o¹n v¨n sau:a.Tõ Hîp phè ……………. chia qu©n lµm hai c¸nh. C¸nh qu©n bé tiÕn vµo vïng……………… xuèng Lôc §Çu Giang.b.“Tõ thêi ……………. nhµ n−íc vµ nh©n d©n ® ch¨m lo khai ph¸ ®Êt hoang, mëréng ®Êt ®ai canh t¸c, ph¸t triÓn N«ng nghiÖp. TiÕp tôc tinh thÇn ®ã …………….. kh«ngngõng khuyÕn khÝch khai hoang, ®Èy m¹nh s¶n xuÊt ”.B. PhÇn tù luËn:C©u 3: (2,5 ®iÓm )H y ph©n tÝch ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau c¬ b¶n vÒ mÆt chÝnh trÞ cña c¸c quècgia Cæ §¹i Ph−¬ng §«ng víi c¸c quèc gia Cæ §¹i Ph−¬ng T©y.C©u 4 (2,5 ®iÓm )Tãm t¾t c¸c sù kiÖn lÞch sö ViÖt Nam øng víi thêi gian trong b¶ng thèng kª sau:Thêi gianTãm t¾t sù kiÖn542687722776905938C©u 5: ( 3 ®iÓm )Tãm t¾t diÔn biÕn chiÕn th¾ng B¹ch §»ng n¨m 938 vµ cho biÕt c«ng lao cña Ng«QuyÒn trong cuéc ®Êu tranh giµnh ®éc lËp thêi B¾c thuéc ?————–HÕt———–H−íng dÉn chÊm M«n LÞch sö líp 10Tr−êng THPT ChuyªnN¨m häc 2006 –2007A.PhÇn tr¾c nghiÖm:C©u 1: ( 1 ®iÓm ): Mçi c©u tr¶ lêi ®óng: 0,25®iÓmC©u ®óng : c vµ dC©u sai : a vµ bC©u 2: (1 ®iÓm ) Nh÷ng tõ ph¶i ®iÒn lµ nh÷ng tõ in nghiªng g¹ch ch©n.Mçi côm tõ ®iÒn ®óng: 0,25 ®iÓma.Tõ Hîp phè M ViÖn chia qu©n lµm hai c¸nh. C¸nh qu©n bé tiÕn vµo vïng §«ng B¾cxuèng Lôc ®Çu giang.b.“Tõ thêi §inh, TiÒn Lª nhµ n−íc vµ nh©n d©n ® ch¨m lo khai ph¸ ®Êt hoang, më réng ®Êt®ai canh t¸c, ph¸t triÓn N«ng nghiÖp. TiÕp tôc tinh thÇn ®ã Nhµ Lý, Nhµ TrÇn kh«ng ngõng khuyÕnkhÝch khai hoang, ®Èy m¹nh s¶n xuÊt ”.B.Tù luËn:C©u 3: (2,5 ®iÓm)H y ph©n tÝch ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau c¬ b¶n vÒ mÆt chÝnh trÞ cña c¸c quèc giaCæ §¹i Ph−¬ng §«ng víi c¸c quèc gia Cæ §¹i Ph−¬ng T©y.Néi dung§iÓma.Gièng nhau:-VÒ b¶n chÊt ®Òu lµ nhµ n−íc cña giai cÊp thèng trÞ (Quý téc)0,5b.Kh¸c nhau: (2®iÓm)1*Ph−¬ng §«ng Cæ §¹i:-Nhµ n−íc ra ®êi tõ rÊt sím (thiªn niªn kû IV tr−íc c«ng nguyªn)-ThÓ chÕ chÝnh trÞ lµ chÕ ®é chuyªn chÕ Cæ §¹i ®øng ®Çu lµ Vua (Cha truyÒn con nèi)-Vua lµ ng−êi n¾m mäi quyÒn hµnh, ng−êi quyÕt ®Þnh cao nhÊt, lµ ng−êi tù quyÕt ®Þnh mäichÝnh s¸ch vµ c«ng viÖc.+Vua ë Ai CËp gäi lµ PhaRaon+Vua ë L−ìng Hµ gäi lµ EnSi+Nhµ Chu ë Trung Quèc Vua tù x−ng lµ thiªn Tö …-D−íi Vua lµ 1 hÖ thèng hµnh chÝnh quan liªu tõ Trung −¬ng ®Õn ®Þa ph−¬ng.1*Ph−¬ng T©y Cæ §¹i:-Nhµ n−íc ra ®êi muén h¬n Ph−¬ng §«ng (§Çu thiªn niªn kû I tr−íc C«ng Nguyªn)-ThÓ chÕ chÝnh trÞ lµ ChÕ ®é céng hoµ d©n chñ chñ n«, ®øng ®Çu nhµ n−íc kh«ng ph¶i lµ 1 c¸nh©n (hay Vua nh− ë Ph−¬ng §«ng )-QuyÒn lùc nhµ n−íc n»m trong tay §¹i héi c«ng d©n vµ Héi ®ång 500…-C¸c ®¹i biÓu cña d©n tham gia c¬ quan nhµ n−íc víi nhiÖm kú 1 n¨m chø kh«ng ph¶i suèt®êi….C©u 4: (2,5®iÓm) Tãm t¾t sù kiÖn LÞch sö ViÖt Nam øng víi thêi gian trong b¶ng thèng kª sau:Thêi gianTãm t¾t sù kiÖn§iÓm542Lý BÝ khëi nghÜa. N¨m 544, cuéc khëi nghÜa th¾ng lîi vµ thµnh lËp n−íc V¹n Xu©n0,25687Lý Tù tiªn, §inh KiÕn khëi nghÜa, v©y ®¸nh phñ thµnh Tèng B×nh (Hµ Néi ) giÕt 0,5chÊt §« hé phñ Lª Diªn Hùu. Nhµ §−êng cö qu©n sang ®¸nh b¹i NghÜa qu©n.1722Mai Thóc Loan kªu gäi nh©n d©n vïng Nam §µn (NghÖ An) næi dËy khëi nghÜa, 0,75x©y dùng c¨n cø chèng giÆc ë SaNam (Nam §µn). §−îc nh©n d©n h−ëng øng nghÜaqu©n tiÕn ra B¾c, tÊn c«ng phñ thµnh Tèng B×nh. §« hé Quang Së Kh¸ch bá trèn.Mai Thóc Loan x−ng §Õ (Mai H¾c §Õ ). §ãng ®« ë V¹n An (NghÖ An). Nhµ§−êng ph¸i 10 v¹n qu©n sang ®µn ¸p. Lùc l−îng nghÜa qu©n tan vì.776-Phïng H−ng khëi nghÜa ë §−êng L©m (S¬n T©y- Hµ T©y), ®¸nh chiÕm phñ thµnh 0,5Tèng B×nh, qu¶n lý ®Êt n−íc. Phïng H−ng mÊt. N¨m 791, nhµ §−êng ®em qu©nx©m l−îc.905-Khóc Thõa Dô ®−îc sù ñng hé cña nh©n d©n ® ®¸nh chiÕm phñ thµnh Tèng B×nh, 0,25x©y dùng chÝnh quyÒn tù chñ.938-Ng« QuyÒn ®¸nh b¹i cuéc x©m l−îc cña Nam H¸n, b¶o vÖ ®éc lËp tù chñ.0,25C©u 5: (3®iÓm)Tãm t¾t diÔn biÕn chiÕn th¾ng B¹ch §»ng n¨m 938 vµ cho biÕt c«ng lao cña Ng« QuyÒntrong cuéc ®Êu tranh giµng ®éc lËp thêi B¾c Thuéc ?Néi dunga.Tãm t¾t diÔn biÕn chiÕn th¾ng B¹ch §»ng…(2 ®iÓm)-Th¸ng 10/938, Ng« QuyÒn ®em qu©n ®¸nh KiÒu C«ng TiÔn, C«ng TiÔn cho ng−êi sang cÇu cøu NamH¸n. Lîi dông c¬ héi ®ã, qu©n Nam H¸n kÐo vµo x©m l−îc n−íc ta lÇn thø hai.-Sau khi giÕt chÕt kiÒu C«ng TiÔn, Ng« QuyÒn æn ®Þnh t×nh h×nh ®Êt n−íc, cïng qu©n d©n chuÈn bÞchèng giÆc. Ng« QuyÒn dïng kÕ ®ãng cäc ë cöa s«ng B¹ch §»ng, bè trÝ qu©n mai phôc ë hai bªn bês«ng.-§oµn thuyÒn chiÕn Nam H¸n nèi nhau vµo cöa s«ng B¹ch §»ng, kh«ng hay biÕt g× c¶. BÊy giê n−íctriÒu lªn ngËp hÕt trËn ®Þa cäc, Ng« QuyÒn cho 1 ®oµn thuyÒn nhá ra khiªu chiÕn, råi quay ch¹y.§oµn thuyÒn giÆc thõa th¾ng ®uæi gÊp, v−ît qua trËn ®Þa cäc. Khi n−íc triÒu rót xuèng, Ng« QuyÒnh¹ lÖnh ph¶n c«ng. Qu©n mai phôc tõ 2 bªn ®æ ra ®¸nh m¹nh. Ho»ng Th¸o chèng ®ì kh«ng næi, quaythuyÒn bá ch¹y. BÞ qu©n ta ®uæi gÊp, thuyÒn giÆc lao vµo mòi cäc vµ lao vµo nhau ®æ vì tan tµnh.Qu©n ta thõa thÕ v©y ®¸nh, giÆc chÕt qu¸ 1 nöa. Ho»ng Th¸o bÞ giÕt t¹i trËn …b.C«ng lao cña Ng« QuyÒn trong cuéc ®Êu tranh giµnh ®éc lËp thêi B¾c thuéc (1 ®iÓm)-§ trõ khö ®−îc tªn ph¶n ®éng KiÒu C«ng TiÔn, võa tr¶ thï cho chñ t−íng võa thñ tiªu ®−îc néi ønglîi h¹i cña Nam H¸n.-ViÖc thiÕt kÕ vµ chØ huy trËn ®¸nh ë s«ng B¹ch §»ng ® ®Ëp tan ®−îc cuéc x©m l−îc cña qu©n NamH¸n-Cuéc khëi nghÜa vµ chiÕn th¾ng B¹ch §»ng 938 cña Ng« QuyÒn ® kÕt thóc vÜnh viÔn ¸ch ®« hé cñaphong kiÕn Trung Quèc. Më ra 1 b−íc ngoÆt míi, thêi ®¹i míi. Thêi ®¹i ®éc lËp, tù chñ l©u dµi cñad©n téc ta.§iÓm0,50,510,250,250,5L−u ý:- Trªn ®©y lµ nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n mµ bµi lµm cña häc sinh cÇn ph¶i ®Ò cËp ®Õn- ChØ cho ®iÓm tèi ®a c¸c ý khi bµi lµm tr×nh bµy ®ñ néi dung, chÝnh x¸c diÔn ®¹t râ rµng,bè côc chÆt chÏ theo yªu cÇu cña bµi HSG.2ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SỬNăm học : 2012-2013Thời gian làm bài : 90 phútCâu 1: Do đâu nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy bị phá vỡ? (3 đ)Câu 2: Các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành sớm như thế nào? vẽ sơ đồ quátrình hình thành và giải thích nguyên nhân hình thành sớm của các quốc gia cổ đại PhươngĐông? (3 đ)Câu 3: Nêu những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Cư dânPhương Đông có đóng góp gì đối với sự phát triển của nhân loại? (4 đ)——– Hết ——–ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN SỬ – K10 – 2012-2013Câu 1 (3đ)Đảm bảo các ý chính sau đây :-Sự xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại…(0,5đ)-Con người tách ra lao động riêng, muốn làm chủ, sức lao động khác nhau……(0,5đ)-những người có thế lực chiếm của dư làm của riêng……(0,5đ)-Xuất hiện tư hữu……(0,5đ)-Nguyên tắc vàng không còn hợp lý… nhường chổ cho xã hội có giai cấp và nhà nước rađời (1đ)Câu 2 (3đ)- Cô sôû hình thaønh: Söï phaùt trieån cuûa saûn xuaát daãn tôùi söï phaân hoùa giai caáp, töø ñoù nhaønöôùc ra ñôøi.- Do ñieàu kieän töï nhieân thuaän lôïi, saûn xuaát phaùt trieån maø khoâng caàn ñôïi ñeán khi xuaát hieäncoâng cuï baèng saét, trong xaõ hoäi ñaõ xuaát hieän cuûa caûi dö thöøa daãn ñeán söï phaân hoùa xaõ hoäikeû giaøu, ngöôøi ngheøo, taàng lôùp quí toäc vaø bình daân. Treân cô sôû ñoù nhaø nöôùc ñaõ ra ñôøi.- Caùc quoác gia coå ñaïi ñaàu tieân xuaát hieän ôû Ai Caäp, Löôõng Haø, AÁn Ñoä, Trung Quoác, vaøokhoaûng thieân nieân kyû thöù IV – III TCNSƠ ĐỒQuốc giaThời gianQúa trìnhHình thànhAi CậpTNKIV TCNCác liên minhcông xã thànhlập và sau đóhợp nhất thànhlập nhà nước AiCâpLưỡng HàTNKIV TCNHàng chụcnước nhỏ củangười Xumehình thànhẤn ĐộTNKIII TCNCác quốc gia cổđầu tiên ra đờitrên lưu vựcsông ẤN,sôngHằng.Trung QuốcTKXXITCNVương triề nhàHạ thành lậptrên lưu vựcsông HoàngHà,TrườnggiangCâu 3 (4 đ)Thiên văn học và lịch (07.5đ)- Ra đời sớm nhất gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp…- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối nhưng nông lịch có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng…Chữ viết(0.75đ)- Do nhu cầu trao đổi kinh nghiệm…chữ viết ra đời …- Ban đầu là chữ tượng hình, về sau là chữ tượng ý…- Nhờ đó mà chúng ta hiểu được phấn nào lịch sử thế giới cổ đại- Toán học(0.75đ)Do nhu cầu tính lại ruộng đất, xây dựng, buôn bán..- Người Ai Cập giói về hình học, người Lưỡng Hà giỏi về số học, người Ấn Độ phát minh ra hệthống chữ số 0,1,2,3…- Phục vụ cuộc sống và để lại kinh nghiệm cho đời sau ..Kieán truùc(0.75đ)-Do uy quyeàn cuûa caùc vua maø haøng loaït caùc coâng trình kieán truùc ñaõ ra ñôøi. Kim töï thaùp Ai Caäp, Vöôøn treoBabilon, Vaïn lyù Tröôøng thaønh…- Caùc coâng trình naøy thöôøng ñoà soä theå hieän cho uy quyeàn cuûa vua chuyeân cheá.Ngaøy nay coøn toàn taïi moät soá coâng trình nhö Kim töï thaùp Ai Caäp, Vaïn lyù Tröôøng thaønh, coång I-sô-ta, thaønh Babilon…Nhöõng coâng trình naøy laø nhöõng kyø tích veà söùc lao ñoäng vaø taøi naêng saùng taïo cuûa con ngöôøi.Vai trò (1đ)- Là những phát minh đầu tiên, vĩ đại đặt nến móng cho sự ra đời và phát triển của nền văn minh thếgiới .- Là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của nền văn hóa cổ đại phương Tây Hy Lạp và Rô Ma…Sở GD – ĐT Bắc GiangTrường THPT Lạng Giang số 1ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁTMôn: Lịch sửLớp 10. Thời gian: 90’Năm học: 2008-2009I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)Điền vào chỗ (…) những cụm từ cho sẵn dưới đây về nền kinh tế lãnh địa (lãnh địaphong kiến) ở châu Âu.lãnh địalâu đài, dinh thựđộc lậptự túc, tự cấppháo đài kiên cốlãnh chúa phong kiếnông vua nhỏphân tánlãnh địa phong kiếnlãnh chúa lớnphương Tâyphương ĐôngKinh tế lãnh địa là một đơn vị …(1)… không chỉ về kinh tế, mà còn về chính trị, cóquyền lập pháp và hành pháp riêng. Mỗi ..(2)… được coi là một vương quốc riêng, có một khuđất rộng lớn, bao gồm đất đai của lãnh chúa và đất khẩu phần. Trong khu đất của lãnh chúa cónhững … (3)…, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại, có hào sâu, tường bao quanh, tạo thànhnhững …(4)…Lãnh chúa sống trong các lãnh địa như vậy được coi là một …(5)… Như vậy, trong giaiđoạn phát triển của chế độ phong kiến châu Âu, quyền lực bị …(6)… mà không tập trung vàotay vua. Vua thực chất cũng chỉ là một …(7)… mà thôi. Đây là điểm khác biệt căn bản so vớichế độ phong kiến ở …(8)…II. Tự luận (8 điểm)1. (2 điểm)Trình bày nguyên nhân, các cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lítrong thế kỉ XV – XVI?2. (2 điểm)Hãy cho biết những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắcthuộc. Nguyên nhân của những chuyển biến đó?3. (2 điểm)Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống MôngNguyên thời Trần?4. (2 điểm)Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ Xđến thế kỉ XV?ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT MÔN SỬ LỚP 10Giáo viên: Nguyễn Thị Ái HoaI. Trắc nghiệm khách quan (2điểm)Điền vào chỗ (…) những cụm từ cho sẵn. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)1. độc lập3. lâu đài, dinh thự5. ông vua nhỏ7. lãnh chúa lớn2. lãnh địa4. pháo đài kiên cố6. phân tán8. phương ĐôngII. Tự luận (8 điểm)1. (2 điểm)* Nguyên nhân:- Sản xuất vàng bạc dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường cao- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm- Khoa học kĩ thuật có bước tiên quan trọng như kĩ thuật mới trong đóng tàu, sa bàn, hải đồ…* Các cuộc phát kiến địa lí:- Năm 1487, Điaxơ (người BĐN) đi vòng cực nam của lục địa Phi, đặt tên mũi Hảo Vọng- 1492, Cô lômbô (TBN) đến được Cuba và một số đảo vùng Ăng ti. Phát hiện ra châu Mĩ- 1498, VaxcođơGama (BĐN) đã đến Ca li cút (Ấn Độ)- 1519- 1521, Magienlăng (TBN) đi vòng quanh thế giới* Hệ quả:- Đem lại hiểu biết mới về trái đất là hình cầu, tìm ra con đường mới, dân tộc mới.- Thị trường thế giới được mở rộng, giao lưu văn hoá thế giới được mở rộng.- Thúc đẩy nhanh sự tan rã của QHSX phong kiến và sự ra đời của CNTB.- Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.2. (2 điểm)* Những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội:- Kinh tế: công cụ lao động bằng sắt được sử dụng rộng rãi, diện tích trồng trọt được đẩy manh, công trìnhthủy lợi được xây dựng, năng suất lúa tăng hơn trước. Thủ công thương mại cũng chuyển biến.- Văn hoá, xã hội: nhân dân ta đã tiếp nhận và “Việt hoá”những yếu tố tích cực của văn hoá Trung Hoa. Mâuthuẫn xã hội bao trùm là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.* Nguyên nhân:- Tinh thần ham hiểu biết, học hỏi của người Việt trở thành một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt- Ngày nay tinh thần đó vẫn được phát huy3. (2 điêm)- Về tình hình đất nước trước khi bị xâm lược:+ Nhà Tiền Lê, Lý: tình hình chính trị ở triều đình trung ương không ổn định, mâu thuẫn nội bộ+ Nhà Trần: triều đình nhà Trần mạnh- Về cách thức tổ chức đánh giặc:+ Tiền Lê: bố trí trận địa mai phục đợi giặc ở vùng Đông Bắc+ Lý: thực hiện chủ trương đem quân sang đất Tống tiêu diệt các cơ sở hậu cần, quân sự của địch, chủ độngrút về xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt đợi giặc+ Trần: chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, đợi quân giặc mệt mỏi mới tổ chức phản công giành thắng lợi.- Về cách kết thúc cuộc chiến tranh:+ Tiền Lê, Lý: chủ động giảng hoà, đặt quan hệ hoà hiếu+ Trần: dùng thắng lợi quân sự để làm nhụt ý chí xâm lược của kẻ thù.4. (2điểm)STTTên cuộc kháng chiếnThời gianCác trận thắng tiêu biểuKết quả1chống Tống981Vùng Đông Bắcthắng lợi2chống Tống1075 – 1077Hoa Nam, phòng tuyến sông thắng lợiNhư Nguyệt3chống Mông – Nguyên Lần 1: 1258Đông Bộ Đầuthắng lợiLần 2: 1285Chương DươngLần 3: 1288Hàm Tử, Tây kết, Bạch Đằng4Khởi nghĩa Lam Sơn1418 – 1427Chi Lăng – Xương Giangthắng lợiSở GD & ĐT Phú ThọTrường THPT Yên LậpMã đề 01ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC 2010 – 2011MÔN : LỊCH SỬ 10( Thời gian làm bàii 180 phút, không kể thời gian giao đề)Câu 1 : (3 điểm )chế đô quân điền là gì ? nội dung của chế độ quân điền dưới nhà Đườngở Trung Quốc như thế nào ? Tác dụng của nó ?Câu 2 : ( 5 điểm)Khi đánh giá về các thành thị Tây Âu thời trung đại, Mác viết : “Thànhthị trung đại như những bông hoa rực rỡ, xuất hiện trên những vũng bùn đentối là xã hội phong kiến lúc bấy giờ”.(Ph. Ăngghen). Dựa vào hiểu biết củamình, em hãy cho biết :a) Thành thị Tây Âu trung đại ra đời trong những điều kiện lịch sử nhưthế nào?b) Phân tích vai trò của thành thị trung đại Tây Âu.Câu 3 : ( 4 điểm )Sự phân hoá xã hội ở nước ta trong các thế kỉ X- XV đã được biểu hiệnnhư thế nào, hậu quả ? nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hoá đó ?Câu 4 : ( 4 điểm)a) hãy nêu những cải cách hành chính dưới thời vua Lê Thánh Tông.b) Em có nhận xét gì về những cải cách đó ?Câu 5 : (4 điểm)Lập bảng thống kê khái quát các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhândân ta từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X? Qua bảng thống kê,nêu nhận xét vềcuộc đấu tranh của nhân dân ta ? Theo mẫu sau :Số thứ tựNăm khởi nghĩaTóm tắt diễn biến, kết quả********************** Hết ********************Họ và tên thí sinh…………………………………………SBD…………………………………………………………..Chú ý : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂMCâu 1 : ( 3 điểm )- Chế độ quân điền là nhà Đường lấy ruộng đất công lãng xã và ruộng đấtbỏ hoang đem chia cho hộ nông dân. ( 0,5 điểm )* Nội dung của chế độ quân điền .- Nhà nước đem ruộng đất do mình trực tiếp cai quản, quản lí chia chonông dân cày cấy. ( 0,5 điểm )- Các quan lại tùy theo chức vụ cao thấp, được cấp ruộng đất làm bổnglộc( 0,5 điểm ).- Ruộng trồng lúa, người làm thuê đến 60 tuổi phải trả lại cho nhà nước,ruộng trồng dâu được cha chuyền con nối.( 0,5 điểm )* Tác dụng :- Nông dân yên tâm sản xuất.( 0,5 điểm )- thực hiện nghĩa vụ cho nhà nước.- Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.( 0,5 điểm )Câu 2 : ( 5 điểm)a. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của thành thị Tây Âu thời trungđại( 1,5 điểm)- Từ thế kỉ XI sản xuất nông nghiệp ở Tây Âu phát triển dẫn đến sự tăngnhanh sản phẩm xã hội.(0,5 điểm)- Xuất hiện nhiều sản phẩm dư thừa, nảy sinh nhu cầu trao đổi, muabán.(0,25 điểm)- Tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá của người thợ thủ công.(0,25 điểm)- Những người thợ thủ công tìm cách tách khỏi lãnh địa đến những nơi thuậntiện để sản xuất, mua bán (các bến sông, các đầu mối giao thông…). tạinhững nơi này dần dần hình thành “thành thị”.(0,5 điểm)b. Vai trò của thành thị( 3,5 điểm)- Kinh tế :(0,75 điểm)Thành thị trung đại là trung tâm công nghiệp, thương nghiệp. Từ khi cóthành thị trung đại thì các lãnh chúa phong kiến chủ yếu sản xuất nông phẩmđể trao đổi lấy hàng hoá thủ công của thành thị, dẫn đến sự phân công laođộng giữa nông nghiệp ở nông thôn với thủ công nghiệp ở thành thị, Do đóhai ngành có điều kiện cải tiến để phát triển. Cùng với sự ra đời của thànhthị, các phường hội, thương hội cũng xuất hiện, phá vỡ nền kinh tế tự nhiên,tạo điều kiện cho nền kinh tế hàng hoá đơn giản phát triển, thống nhất thịtrường quốc gia dân tộc.- Xã hội :(0,75 điểm)Người lao động trong xã hội phong kiến trước kia chỉ có nông nô, là ngườiphụ thuộc vào giai cấp phong kiến, nay bắt đầu có người lao động tự do làthị dân. Vì vậy nông nô sẽ noi theo gương thị dân đấu tranh giành quyền tựdo, giải phóng hoàn toàn khỏi chế độ nông nô, bằng cách bỏ trốn khỏi lãnhđịa, hay chuộc thân.- Chính trị :(0,75 điểm)Thành thị đấu tranh giành quyền tự trị, có chính quyền do thị dân bầu ra đểquản lí thành thị.Tiếp đó, thị dân giúp đỡ nhà vua xoá bỏ chế độ phong kiếnphân quyền, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền. Thị dân dần được thamgia vào chính quyền phong kiến như làm quan toà, quan tài chính, tham giahội nghị 3 đẳng cấp.- Văn hoá – Giáo dục :(0,75 điểm)Thành thị trung đại còn mang một không khí tự do và phát triển tri thức;thành thị mở các trường đại học để đào tạo tầng lớp tri thức cho thị dân (Đạihọc Oxphowt, Xoocbon…). Thị dân quan tâm đến các hoạt động văn hoá,tinh thần như sáng tác văn thơ, điêu khắc, kiến trúc…làm sinh hoạt văn hoáở thành thị sôi nổi hẳn lên.=> Vì vậy, nói về vai trò của thành thị trung đại có nhận định cho rằng :“Thành thị trung đại như những bông hoa rực rỡ, xuất hiện trên những vũngbùn đen tối là xã hội phong kiến lúc bấy giờ”. Vì nó đánh dấu bước ngoặclớn trong lịch sử trung đại thế giới, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩaphát triển. Sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu là tiền đề cho sự phồnvinh của các thành phố hiện nay.( 0,5 điểm )Câu 3 : (4 điểm)• Sự phân hóa xã hội ở nước ta từ thế kỉ X – XV ( 2 điểm ).- Sự ổn định chính trị và phát triển kinh tế đã làm cho đời sống nhân dânđảm bảo hơn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, xã hộicủng từng bước phân hóa. ( 0,5 điểm )- Tầng lớp quý tộc được củng cố, địa chủ gia tăng, từ thế kỉ XII nhà Lýđã ban hành nhiều điều luật về mua bán ruộng đất, tuy nhiên tình trạngphân hóa giàu nghèo ngày càng tăng cao ở cuối thế kỉ XIII và thế kỉXIV. ( 1 điểm )- Những năm đói kém nhân dân nhiều nơi phải bán ruộng đất và bán contrai gái làm nô tì. ( 0,5 điểm )• Hậu quả. ( 1 điểm )- Làm bùng nổ các mâu thuẫn xã hội đặc biệt là mâu thuẫn giữa nôngdân với địa chủ phong kiến và đã dẫn tới các cuộc khởi nghĩa nông dânchống lại phong kiến ở cuối mỗi triều đại. ( 0,5 điểm )- Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn đã làm cho đại đa số nhân dânbị bần cùng hóa cao độ, điều đó đã làm cho công thương nghiệp kémphát triển vì sức mua hàng hóa của nhân dân ngày càng thấp(0,5 điểm)• Nguyên nhân. ( 1 điểm )- Sự phát triển của chế độ phong kiến lúc bấy giờ, quý tộc, quan lại, địachủ ngày càng chấp chiếm nhiều ruộng đất làm cho đa số nông dân bịmất ruộng đất. ( 0,5 điểm )- Những điều luật của nhà Lý đã dẫn đến sự phát triển nhanh chóng củachế độ tư hữu ruộng đất và sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.( 0,5 điểm )Câu 4 : (4 điểm)a ) Những cải cách hàng chính ( 3 điểm )* Ở trung ương :- Các chức tể tướng, Đại hành khiển bị xóa bỏ, sáu bộ được thành lập, trựctiếp cai quản mọi việc và chịu trách nhiệm trước vua. Ngự sử đài có quyềnhành cao hơn trước. ( 0,5 điểm )* Ở địa phương :- Nhà nước xóa bỏ các đạo, lộ cũ. ( 0,25 điểm )- Chia nước thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo bao gồm có 3 ti phụ tráchcác lĩnh vực quân sự, dân sự, thanh tra, xã vấn là đơn vị hành chính cơ sở.( 0,5 điểm )- Quan lại được tuyển chọn chủ yếu qua giáo dực,thi cử và được cấp nhiềuruộng đất. ( 0,5 điểm )- Ban hành bộ luật “ Quốc triều hình luật ”. ( 0,25 điểm )- Quân đội được tổ chức chặt chẽ theo chế độ “ Ngụ binh ư nông ”.( 0,5 điểm )- Cấp ruộng đất cho những người có công trong chiến đấu chống quânMinh xâm lược. ( 0,5 điểm )b ) Nhận xét ( 1 điểm ).- Những cải cách của Lê Thánh Tông có tính toàn diện, sâu sắc góp phầnđưa nhà nước quân chủ phát triển đến cực thịnh. ( 0,5 điểm )- Tổ chức bộ máy nhà nước ngày càng chặt chẽ, hiệu quả hơn, tạo điều kiệnổn định chính trị và phát triển kinh tế. ( 0,5 điểm )Câu 5. (4,0điểm)* Lập bảng thống kê.( 3 điểm,mỗi ý 0.5 điểm)Tóm tắt diễn biến,kết quảSTT Năm khởinghĩa1542- Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Năm 544, thành lập nướcVạn Xuân.2687- Lý Tự Kiên, Đinh Kiến, vây đánh phủ thành Tống Bình(HàNội), giết chết đô hộ phủ Lưu Diên Hựu.3722- Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân vùng Nam Đàn (Nghệ An)nổi dậy khởi nghĩa, tấn công phủ thành Tống Bình. Đô hộ QuangSở Khách bỏ trốn. Mai Thúc Loan xưng đế (Mai Hắc Đế), đóngđô ở Vạn An (Nghệ An).4 Khoảng – Phùng Hưng khởi nghĩa ở Đường Lâm (Sơn Tây-Hà Tây),đánh chiếm phủ thành Tống Bình, quản lí đất nước.Phùng Hưng776mất năm 791, nhà Đường đem quân xâm lược.5905- Khúc Thừa Dụ được sự ủng hộ của nhân dân đánh chiếm phủthành Tống Bình, xây dựng chính quyền tự chủ.6938- Ngô Quyền đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán, bảovệ độc lập tự chủ.* Nhận xét: (1 điểm)Từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X, nhân dân ta tiếp tục cuộc đấu tranh chống Bắcthuộc mạnh mẽ ,quyết liệt và giành được nhiều thắng lợi,kết thúc hoàn toànthời kì bị phương Bắc đô hộ,mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của nướctaĐỀ THI OLYMPIC L ỊCH SỬ 10Thời gian : 90 phútTRƯỜNG THPT ĐA PHÚCNĂM HỌC 2010-2011Câu 1 (5 điểm): Vì sao sau khi thoát khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành từngbầy? Bầy Người nguyên thủy khác với các bầy động vật ở những điểm nào?Câu 2 (5 điểm): Vì sao từ thế kỉ XI trở đi các thành thị trung đại xuất hiện ở Tây Âu? Tácđộng của thành thị đối với các lãnh địa phong kiến Tây Âu?Câu 3 (4 điểm): Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhà nước Văn Lang và nhà nướcÂu Lạc theo các tiêu chí sau:1- Cơ sở hình thành.2- Bộ máy nhà nước.3- Kinh đô.Câu 4 (6 điểm): Những mặt tích cực và hạn chế của các chính sách kinh tế thời Nguyễn?*****HẾT*****KỲ THI ÔLIMPIC – LỚP 10SỞ GD-ĐT HÀ NỘITRƯỜNG THPT ĐA PHÚCNăm học 2010 – 2011ĐÁP ÁNCâuhỏiCâu1(5điểm)Câu 2(5điểm)Nội dung cần đạt* Nguyên nhân:- Do trình độ sản xuất thấp kém, công cụ lao động thô sơ nên họ phải kiếmsống bằng lao động tập thể với phương thức săn bắt hái lượm.- Do sống trong điều kiện thiên nhiên hoang dã, khắc nghiệt (luôn bị thú dữ,thiên tai đe dọa)…nên phải dựa vào sức mạnh sự hợp tác của tập thể để tự vệ,sinh tồn.* Sự khác nhau……:- Bầy Người nguyên thủy biết chế tạo công cụ lao động (những công cụ thuộcthời kì đá cũ).- Biết giữ lửa trong tự nhiên và biết chế tạo ra lửa để nướng chín thức ăn, tự vệvà sưởi ấm.- Giữa các thành viên có mối quan hệ tương đối chặt chẽ, gắn bó: có ngườiđứng đầu, có sự phân công công việc giữa nam và nữ, cùng chăm sóc con cái…* Nguyên nhân:- Từ thế kỉ XI, lực lượng sản xuất ở Tây Âu có nhiều biến đổi mà trước tiên làtrong lĩnh vực nông nghiệp.- Công cụ sản xuất được cải tiến đưa tới sự phát triển của sản xuất, sự tăngnhanh những sản phẩm xã hội dẫn đến hai hệ quả chủ yếu:+ Xuất hiện nhiều sản phẩm thừa náy sinh nhu cầu trao đổi, mua bán.+ Tạo điều kiện cho việc chuyên môn hóa của những người thợ thủ công.ThangđiểmCâu 3(4điểm)Câu 4(6điểm)- Những người thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở những nơi thuận tiện để sảnxuất, mua bán ( bến sông,nơi giao nhau của những trục đường giao thông chính… bên ngoài lãnh địa).* Tác động:- Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.- Phá vỡ nền kinh tế khép kín, tự túc tự cấp trong các lãnh địa…- Mang lại không khí tự do mở mang tri thức tạo tiền đề cho việc hình thànhcác trường đại học lớn ở châu Âu.Tiêu chí soNhà nước Văn LangNhà nước Âu Lạcsánh1. Cơ sởDo yêu cầu chốngDo yêu cầu chống ngoại xâm,hình thànhngoại xâm, sản xuấtsản xuất kinh tế nông nghiệpkinh tế nông nghiệp(bảo vệ mùa màng, làm thủy(bảo vệ mùa màng,lợi)làm thủy lợi)2. Bộ máy- Đứng đầu nhà nước – Đứng đầu nhà nước là Vuanhà nướclà Vua giúp việc chogiúp việc cho vua có các Lạcvua có các Lạc hầu,hầu, Lạc tướngLạc tướng- Có 3 tầng lớp trong- Có 3 tầng lớp trong xã hội:xã hội: vua quan quývua quan quý tộc, nô tì vàtộc, nô tì và nông dân nông dân công xã (dân tự do)công xã (dân tự do)- Tổ chức chặt chẽ hơn, lãnh- Cơ cấu tổ chức cònthổ được mở rộng trên cơ sởđơn giản sơ khai.sáp nhập Văn Lang và ÂuViệt.3. Kinh đô- Bạch Hạc- Cổ Loa* Mặt tích cực:- Coi trọng vấn đề ruộng đất và sản xuất nông nghiệp:+ Đo dạc lại ruộng đất, lập địa bạ.+ Ban hành chính sách quân điền.+ Thực hiện chính sách khai hoang, lập doanh điền.- Phát triển các nghề thủ công dân gian, tăng cường xây dựng các quan xưởng.- Chú trọng khai khoáng các mỏ, tăng nguồn thu thuế cho nhà nước.* Những hạn chế:- Không bảo vệ được ruộng đất công. Chính sách quân điền chỉ mang ý nghĩatượng trưng, thực chất là ưu tiên cho quan lại, quý tộc, binh lính.- Tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang hóa còn nhiều.- Trong khai khoáng nhà nước quản lí kém nên chỉ hoạt động trong thời gianngắn rồi lại giao cho tư nhân.- Thương nghiệp thi hành chính sách thuế khóa phức tạp và kiểm soát ngặtnghèo, nhà nước nắm độc quyền ngoại thương và dè dặt với các nước phươngTây nên hoạt động kém sôi động, tấp nập.*******************HẾT*******************SỞ GD & ĐT BẮC NINHTrường THPT Quế Võ số 2ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGĐỀ CHÍNH THỨCNgày thi: 06/02/2012Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)NĂM HỌC 2011 – 2012Môn thi: Lịch sử lớp 10Họ và tên thí sinh:……………………………… Số báo danh……………….Lớp:……………………………………………………………………………Câu 1 (5 điểm):Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại ĐịaTrung Hải về quá trình hình thành, tình hình kinh tế, xã hội và chính trị? Điều kiện tựnhiên có ảnh hưởng như thế nào tới sự hình thành, đặc điểm kinh tế, xã hội, chính trị củacác quốc gia cổ đại phương Đông?Câu 2 (4 điểm):Phong kiến là gì? Anh (chị) hãy cho biết tại sao có thể khẳng định chế độ phongkiến Trung Quốc phát triển thịnh đạt dưới nhà Đường?Câu 3 (4 điểm):Đơn vị kinh tế – chính trị cơ bản của xã hội phong kiến Tây Âu thời kỳ phân quyềnlà gì? Anh (chị) hãy trình bày những hiểu biết cơ bản của mình về đơn vị kinh tế – xã hộinày?Câu 4 (4 điểm):Trình bày nguyên nhân, thành tựu và phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa líthời Hậu kỳ trung đại?Câu 5 (3 điểm):Về văn hóa, các triều đại phong kiến Trung Hoa đã có âm mưu, thủ đoạn gì đối vớicư dân Việt cổ dưới thời Bắc thuộc (từ thế kỷ II – TCN đến thế kỷ X)? Âm mưu đó củachúng có thực hiện được không? Tại sao có thể khẳng định được điều đó?—————-HẾT—————- Thí sinh không được sử dụng tài liệu- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmSỞ GD & ĐT BẮC NINHTrường THPT Quế Võ số 2ĐỀ CHÍNH THỨCĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC 2011 – 2012Môn thi: Lịch sử lớp 10Ngày thi: 06/02/2012Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Ý cần đạtCâuCâu1Điểm* Lập bảng so sánhNội dung Các quốc gia cổ đại PĐCác quốc gia ĐTHQTHT- Điều kiện tự nhiên: hình – Điều kiện tự nhiên: hình thành(1 điểm)thành ở lưu vực các con sông ở các đảo, ven biển ĐTH, đấtlớn (VD), đất đại………..0.5đại………..- Công cụ: Đồng đỏ, đồng – Công sụ: sắt0.25thau, đá- Thời gian ra đời: TNK IV- – Thời gian ra đời: TNK ITNK III TrCN…sớmTrCN… muộnKinh tế- NN là chính, họ biết thâm – TCN và ngoại thương là chính,(0.75)canh, trồng trọt lúa nước, lúa họ biết rèn sắt, gốm, buônmì,… chăn thả gia súc0.250.5bán…..- Ngoài ra việc trao đổi buônbán, làm thủ công khá phát – Ngoài ra họ biết trồng cây lưutriển0.25niên….Xã hội- gồm 3 tầng lớp: Quý tộc, – gồm 3 bộ phận: chủ nô, công(0.75)nông dân công xã, nô lệ.0.5dân tự do, nô lệ- Nông dân công xã chiếm – Nô lệ là lực lượng chính0.25chủ yếu0.5Chính trịNhà nước chuyên chế cổ đạiNhà nước DCCN* Ảnh hưởng của ĐKTN tới sự hình thành nhà nước…0.5- Do đất đai mầu mỡ tơi sốp, lưu vực sông lớn…. nên công cụ bằng đồng, đá, cây…đã tạo ra sự chuyển biến kinh tế… nhà nước ra đời tự sớm, phạm vi lãnh thổ rộng0.5- Tác động kinh tế: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệptrồng lúa nước.0.5- Tác động tới xã hội: kinh tế nông nghiệp là nghề chính nên cư dân chủ yếu lànông dân, cày ruộng của công xã (NDCX), xã hội gồm 3 tầng lớp NDCX, Quýtộc, nô lệ- Tác động tới chính trị: Yêu cầu làm thủy lợi, cần huy động sức của nhiều0.5người, cần có 1 người có uy tín, tổ chức….. nhà nước là nhà nước chuyên chếcổ đại do vua đứng đầuCâu 2 * Phong kiến là: là chế độ dựa trên sự bóc lột của địa chủ đối với nông dân 0.5thông qua hình thức địa tô, dưới sự thống trị của bộ máy nhà nước quân chủ dovua đứng đầu, nắm mọi quyền hành, dưới vua là bộ máy quan lại quan liêu từtrug ương đến địa phương.* Cơ sở khẳng định chế dộ phong kiến nhà Đường phát triển cực thịnh:- Giới thiệu sự thành lập, thời gian tồn tại: Năm 618, Lý Uyên đánh dẹp các thếlực phong kiến, lập ra nhà Đường (618 – 906).0.5- Về kinh tế: Nhà nước giảm sưu thuế, lao dịch, đẩy mạnh khai hoang, làm thủylợi, thực hiện chế độ quân điền (lấy ruộng đất công làng xã chia cho nhân dân),… nhờ đó năng suất, sản lượng lương thực tăng, nhà nước nắm được nông dân, 1.0chế độ phong kiến được củng cố….; thủ công nghiệp và thương nghiệp pháttriển. Nhiều xưởng thủ công lớn có hàng trăm thợ xuất hiện, thương nghiệp đẩymạnh, hai con đường tơ lụa ra đời, tấp nập.- Về chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến được củng cố, tuyển trọn quan lạichủ yếu thông qua thi cử, nhà nước cắt cử quan lại và người thân tín cai quảncác địa phương, đặt chức “Tiết độ sứ” cai quản vùng biên cương. Nhà Đường1.0tăng cường tấn công mở rộng lãnh thổ (lãnh thổ rộng nhất trong lịch sử).- Về văn hóa: Đạo Phật được chú trọng và rất phát triển, nhiều công trình kiếntrúc được xây dựng, thơ Đường ra đời và phát triển rực rỡ trỏ thành mẫu mực 1.0cho thơ cổ điển Trung Hoa với nhiều thể loại, nhiều tác giả, tác phẩm lớn. Sửhọc, Toán học, Y học, Địa lý đạt được nhiều thành tựu….Câu 3 * Khẳng định: Đơn vị kinh tế – chính trị cơ bản của chế độ phong kiến Tây Âu 0.5thời kỳ phân quyền là Lãnh địa phong kiến* Hiểu biết về lãnh địa:- Lãnh địa bao gồm 2 phần: đất lãnh chúa và đất khẩu phần. Đất lãnh chúa được bao 0.5bọc bởi hệ thống hào xung quanh và tường thành; bên trong gồm dinh thự, nhà thờ, nhàkho… Đất khẩu phần là phần đất ở xung quanh, bao gồm nhà cửa và ruộng đất lãnhchúa chia cho nông dân để sinh sống và sản xuất.- Nền kinh tế cơ bản của lãnh địa là nông nghiệp khép kín, tự nhiên tự cung, tự cấp.0.5- Xã hội: gồm 2 giai cấp cơ bản là lãnh chúa và nông nô.0.5+ Lãnh chúa là chủ ruộng đất, là người đứng đầu. Lãnh chúa gồm quý tộc, quan 0.5lại và tăng lữ. Lãnh chúa sống xa hoa dựa vào sự bóc lột nặng nề nông nô.+ Nông nô là lực lượng lao động cơ bản, lấy ruộng đất của lãnh chúa để sản 0.5xuất. Nông nô bị gắn chặt vào ruộng đất. Họ phải chịu nghĩa vụ tô thuế nặngnề: thuế ruộng, thuế muối, thuế chợ, thuế cầu…. Tuy nhiên, họ cũng có mộtchút ít tài sản riêng, như: mảnh vườn, túp lều, một ít nông cụ…- Về chính trị: Mỗi lãnh địa tựa hồ như một nhà nước riêng, lãnh chúa có địa vị 0.5như 1 ông vua. Lãnh địa có luật pháp riêng, chế độ thuế khóa riêng, quân độiriêng, đơn vị đo lường riêng…Câu 4 * Nguyên nhân:- Do sự phát triển của sản xuất dẫn đến những nhu cầu về vàng bạc, thị trường, 0.5hương liệu… của quý tộc và thương nhân châu Âu ngày càng tăng.- Con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây đã bị người Ả – rập 0.5chiếm đóngngười châu Âu cần 1 con đường mới để buôn bán với phương Đông- Người châu Âu đã có nhiều tiến bộ về khoa học – kỹ thuật, như: quan niệm vềtrái đất hình cầu, làm la bàn, đóng tàu lớn có bánh lái và nhiều cột buồm, vẽ0.25được hải đồ…..* Thành tựu:- Năm 1487, Đi-a-xơ đến được Mũi Hảo Vọng (cực Nam Châu Phi)0.25- Năm 1492, Cô lôm bô đã tìm ra châu Mĩ0.25- Năm 1497, V. đờ Gama đã đến được Ca li cút (Tây Ấn Độ)0.25- Năm 1519-1522, Magienlăng đi vòng quanh trái đất0.25* Hệ quả:- Đem lại nhiều hiểu biết cho con người, tìm ra được những con đường mới 0.5(theo đường biển), vùng đất mới (Mỹ), dân tộc mới (Người Indian).- Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế – văn 0.5hóa giữa phương Đông và phương Tây.- Làm xuất hiện mầm mống TBCN, sau các cuộc phá kiến địa lí, quý tộc vàthương nhân châu Âu đã tích lũy được nhiều vốn, họ kinh doanh theo hướng0.5mới trở thành tư sản hoặc quý tộc TSH, chúng xua đổi nông nô ra khỏi ruộngđồng, biến họ thành người vô sản.- Hạn chế: Mở đầu quá trình xâm lược, cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen…0.25Câu 5 * Âu mưu: Đồng hóa về văn hóa0.5* Thủ đoạn:- Bắt nhân dân ta từ bỏ phong tục tập quán, theo văn hóa người Hán0.25- Truyền bá Nho giáo0.25- Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt0.25* Kết quả: Không thực hiện được0.25* Cơ sở khẳng định:- Người Việt cổ đã tiếp thu có chọn lọc và cải biến văn hóa của người Hán phù 0. 5hợp với mình- Phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc vẫn được bảo tồn, như: ăn trầu, nhuộm 0.5răng đen, thờ cúng tổ tiên và anh hùng dân tộc….- Nhân dân ta không ngừng đấu tranh giành độc lập của dân tộc0. 5SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘICỤM THPT GIA LÂM – LONG BIÊN————————-ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2010-2011ĐỀ CHÍNH THỨCMÔN: LỊCH SỬ- LỚP 10Ngày thi: 16 tháng 03 năm 2011Thời gian làm bài: 90 phút.Câu 1: (3 điểm)Em hãy trình bày quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ. Vì sao trong xã hội nguyên thủycó sự hưởng thụ công bằng?Câu 2: (3 điểm)So sánh những điểm giống nhau và khác nhau trong việc phân chia giai cấp ở xã hộicổ đại phương Đông và xã hội cổ đại Hy Lạp – Rôma?Câu 3: (4 điểm)Nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến? Những quanđiểm cơ bản của Nho giáo?Câu 4: (4 điểm)Phân tích những giá trị văn hóa phục hưng ?Câu 5: (3 điểm)Phân tích những chính sách đô hộ của các triều đại phương Bắc đối với nhân dân ta?Theo em chúng có thực hiện được mục đích đồng hóa dân tộc ta không? Vì sao?Câu 6: (3 điểm)Vì sao Phật giáo phát triển dưới thời Lý – Trần? Nêu những biểu hiện của sự pháttriển đó. Kể tên một số công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu ở thời kì này?————————Hết————————-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………Số báo danh: ……………….Đề thi Olympic cụm Gia Lâm – Long Biên lớp 10 môn Lịch sửTrang 1/Tổng số 1 trangSoá maät maõSoá maät maõPhaàn naøy laø phaùchÑEÀ VAØ ÑAÙP AÙN CHI TIEÁTÑEÀ:Caâu 1: (6 ñieåm)Laäp baûng toùm taét caùc cuoäc caùch maïng tö saûn theá kyû XVII – XVIII ôû AÂu Myõ veà caùc noäidung sau:Hình thöùc, nhieäm vuï, laõnh ñaïo, ñoäng löïc, keát quaû, tính chaát.Caâu 2: (3 ñieåm)Trình baøy moâ hình vaø tính chaát nhaø nöôùc cuûa caùc quoác gia coå ñaïi phöông Ñoâng vaø Ñòatrung haûi. Töø ñoù haõy lyù giaûi vì sao coù söï khaùc nhau cô baûn cuûa 2 loaïi quoác gia naøy?Caâu 3: ( 5 ñieåm)Neâu nhöõng ñieåm gioáng nhau vaø khaùc nhau giöõa caùc nhaø xaõ hoäi khoâng töôûng vaø xaõ hoäikhoa hoïc.Caâu 4: ( 6 ñieåm)a.Thaønh thò trung ñaïi Chaâu Aâu ra ñôøi trong ñieàu kieän naøo?b.Haõy neâu caùc chi tieát sai, ñính chính vaø ñieàm vaøo choã troáng trong ñoaïn vieát sauñaây ñeå noùi veà vai troø cuûa thaønh thò Trung ñaïi chaâu Aâu:“Ñoái vôùi söï phaùt trieån cuûa xaõ hoäi……………(1)………….., thaønh thò ñoùng moät vai troø quantroïng. Noù ñaõ phaù vôõ neàn………………(2)…………………., taïo ñieàu kieän cho kinh teá haøng hoaù giaûnñôn phuïc hoài. Thaønh thò ñaõ goùp phaàn tích cöïc xoaù boû cheá ñoä taäp quyeàn, xaây döïng cheá ñoäphong kieán taûn quyeàn, thoáng nhaát quoác gia, daân toäc. Ñaëc bieät noù mang tinh thaàn töï do vaøphaùt trieån……………(3)………………..cho moïi ngöôøi. Caùc…………(4)……………..ñaàu tieân nhö Oxphot,Xoocbon ñaõ……………(5)…………….trong caùc laõnh ñòa chaâu Aâu.”c.Thaønh thò trung ñaïi Taâu Aâu khaùc vôùi thaønh thò trung ñaïi phöông Ñoâng nhö theánaøo?PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCHÑAÙP AÙN CHI TIEÁT:Caâu 1: (6 ñieåm)CMTS Anh (1642- 89)Hình thöùc Noäi chieánNhieäm vuï Daân chuû: laät ñoå cheá ñoäphong kieánLaõnh ñaïoÑoäng löïcKeát quaûTính chaátLieân minh Tö saûn- Quítoäc môùiQuaàn chuùng nhaân daânlao ñoäng (chuû yeáu: noângdaân, thôï thuû coâng.)Thieát laäp cheá ñoä quaânchuû laäp hieán, tö saûn vaøquí toäc môùi naém quyeànCMTS khoâng trieät ñeå,chöa giaûi quyeát quyeànlôïi cho nhaân daân laoñoängCuoäc chieán tranh giaønh ñoäc laäp ôû CMTS Phaùp 1789- 1794Baéc Myõ(1775-1783)Chieán tranh giaûi phoùngNoäi chieán vaø choáng ngoaïixaâmÑaùnh ñoå aùch thoáng trò cuûa thöïc daân Daân toäc daân chuû: ñaùnh ñoåAnh, giaûi phoùng daân toäccheá ñoä phong kieán, choángngoaïi xaâm.Lieân minh Tö saûn coâng nghieäp vaøÑaïi tö saûn, Tö saûn vöøa vaøTö saûn ñoàn ñieàn (chuû noâ)nhoûTö saûn vöøa vaø nhoû, coâng nhaân,Quaàn chuùng nhaân daân laonoâng daân, noâ leäñoäng (chuû yeáu laø noângdaân)Giaønh ñöôïc ñoäc laäp, thaønh laäp Hôïp Laät ñoå cheá ñoä phongchuûng quoác chaâu Myõkieán, thieát laäp neàn coänghoaø ñaùnh ñuoåi ngoaïi xaâmCMTS khoâng trieät ñeå, chöa giaûiCMTS thaønh coâng trieätquyeát quyeàn lôïi cho nhaân daân laoñeå vì ñaõ hoaøn thaønh 2ñoäng. Cheá ñoä boùc loät vaãn coøn (boùc nhieäm vuï daân toäc daânloät noâ leä)chuû.PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCHCaâu 2: (3 ñieåm)Caùc nhaø nöôùc coå ñaïi phöông ÑoângMoâ hình nhaø nöôùcTính chaát nhaø nöôùcLyù giaûi söï khaùc nhauCaùc nhaø nöôùc coå ñaïi ÑòaTrung haûiNhaø nöôùc chuyeân cheá coå ñaïiNhaø nöôùc nöôùc chieám höõunoâ leäChuyeân cheá coå ñaïi: laø neàn chuyeânDaân chuû coå ñaïi (quyeàn lôïicheá ñöôïc xaây döïng döïa treân söï caicoâng daân ñöôïc môû roäng) laøneàn daân chuû chuû noâ, ñöôïctrò nhöõng noâng daân coâng xaõ cuûavua vaø quí toäc. Vua laø vua chuyeân xaây döïng döïa treân söï boùc loätcheá vöøa naém vöông quyeàn + thaàntaøn nhaãn cuûa chuû noâ ñoái vôùinoâ leäquyeàn-Kinh teá noâng nghieäp laø chuû yeáu, vì -Kinh teá thuû coâng nghieäpnhu caàu thuyû lôïi phaûi huy ñoäng 1 soá thöông nghieäp. Thuû coânglöôïng daân ñoâng.nghieäp phaùt trieån cao, toaøn-Vua chuyeân cheá vì vua laø ngöôøi coù dieän; thöông nghieäp môûcoâng taäp hôïp vaø töôïng tröng cho söï roäng toaøn khu vöïc, ñeán caûthoáng nhaát quoác gia.phöông Ñoâng.Vua naém chính trò vaø toân giaùo.-Chuû noâ giaøu coù. Hoï coù theálöïc kinh teá laãn chính trò. Hoïñaáu tranh choáng laïi uy theáquí toäc. Hoï khoâng chaápnhaän coù vua, hoï toå chöùc Ñaïihoäi coâng daân baàu vaø cöû racaùc cô quan nhaø nöôùc.Caâu 3: (5 ñieåm)-Caùc nhaø xaõ hoäi khoâng töôûng tieâu bieåu: Saint Simon, Fourier, Robert Owen.-Caùc nhaø xaõ hoäi khoa hoïc tieâu bieåu: Caùc Maùc vaø F. Enghen.a.Ñieåm gioáng nhau:Caùc ñaïi bieåu naøy ñeàu khoâng xuaát thaân töø giai caáp coâng nhaân nhöng ñeàu ñoàng caûm vôùi giaicaáp coâng nhaân, ñaõ thaáy ñöôïc söï baát coâng cuûa cheá ñoä tö baûn, hoï toá caùo söï baát coâng ñoù vaømong öôùc coù moät xaõ hoäi toát ñeïp hôn.Hoï ñaõ ñöa hoïc thuyeát xaây döïng xaõ hoäi môùi vôùi yù thöùc baûo veä quyeàn lôïi cho nhöõng ngöôøilao ñoäng, giuùp ngöôøi lao ñoäng thoaùt khoûi aùch aùp böùc boùc loät cuûa chuû nghóa tö baûn.PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCHb. Ñieåm khaùc nhau:-Caùc nhaø xaõ hoäi khoâng töôûng:+Khoâng thaáy ñöôïc baûn chaát cuûa chuû nghóa tö baûn vaø qui luaät phaùt trieån cuûa xaõ hoäiaáy vaø khoâng thaáy söù meänh lòch söû cuûa giai caáp coâng nhaân.+Khoâng vaïch ñöôïc con ñöôøng ñuùng ñaén ñeå giaûi phoùng cho nhaân daân lao ñoäng, hoïñaõ phuû nhaän ñaáu tranh giai caáp vaø chuû tröông ñi ñeán chuû nghóa xaõ hoäi baèng thuyeát phuïcvaø neâu göông toát cho tö saûn.-Caùc nhaø xaõ hoäi khoa hoïc:+Thaáy ñöôïc baûn chaát cuûa cheá ñoä tö baûn: nguoàn goác cuûa söï boùc loät laø cheá ñoä chieámhöõu tö nhaân veà tö lieäu saûn xuaát.+Xaùc ñònh ñöôïc vai troø lòch söû cuûa giai caáp voâ saûn, ñeà cao ñaáu tranh giai caáp vaøñaáu tranh giai caáp laø ñoäng löïc thuùc ñaåy söï phaùt trieån cuûa xaõ hoäi coù giai caáp.+Vaïch ñöôïc con ñöôøng ñaáu tranh ñöùng ñaén cho giai caáp voâ saûn: giai caáp voâ saûnñöôïc trang bò lí luaän caùch maïng, coù söï laõnh ñaïo cuûa moät chính Ñaûng ñoäc laäp cuûa giai caápvoâ saûn ñeå thöïc hieän thaéng lôïi cuoäc ñaáu tranh caùch maïng laät ñoå söï thoáng trò cuûa giai caáp tösaûn, xoaù quyeàn chieám höõu tö nhaân treân tö lieäu saûn xuaát ñeå xaây döïng xaõ hoäi môùi- xaõ hoäichuû nghóa.Caâu 4: (6 ñieåm)a.Nhöõng ñieàu kieän daãn ñeán söï ra ñôøi cuûa thaønh thò Taây Aâu thôøi trung ñaïi:-Töø theá kyû XI; saûn xuaát noâng nghieäp trong caùc laõnh ñòa phaùt trieån, taïo ra nhieàu saûn phaåmthöøa; saûn xuaát thuû coâng nghieäp ñaõ chuyeân moân hoaù raát maïnh- thuû coâng nghieäp taùch khoûinoâng nghieäp, phaùt trieån saûn xuaát haøng hoaù; naûy sinh nhu caàu trao ñoåi mua baùn.-Thôï thuû coâng tìm caùch taùch khoûi laõnh ñòa, tìm nôi saûn xuaát thuaän lôïi ñeå phaùt trieån saûnxuaát, trao ñoåi haøng hoaù- Nhöõng nôi naøy daàn daàn hình thaønh thaønh thò.b. +Ñieàn choã troáng:(1): Taây Aâu(2): kinh teá töï nhieân(3): tri thöùc(4): tröôøng ñaïi hoïc(5): ra ñôøi+Ñính chính chi tieát sai:-kinh teá haøng hoaù giaûn ñôn phuïc hoài → phaùt trieån-Xoaù boû cheá ñoä taäp quyeàn → taûn quyeàn-xaây döïng cheá ñoä phong kieán taûn quyeàn →taäp quyeàn.-Ñaëc bieät noù mang laïi tinh thaàn töï do → khoâng khíPHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH-Ñeàu ra ñôøi trong caùc laõnh ñòa → thaønh thò trung ñaïi.c. Thaønh thò trung ñaïi Chaâu Aâu khaùc vôùi thaønh thò trung ñaïi phöông Ñoâng vì:+ Thaønh thò trung ñaïi chaâu Aâu:*Söï lôùn maïnh cuûa thaønh thò gaén lieàn vôùi söï phaùt trieån neàn kinh teá haøng hoaù vôùi qui cheáphöôøng thuû coâng vaø thöông hoäi, taïo ñieàu kieän phaùt trieån maïnh vaø ñoäc laäp cho saûn xuaát thuûcoâng nghieäp vaø hoaït ñoäng thöông nghieäp.*Thaønh thò coù tính töï trò, thò daân baàu hoäi ñoàng quaûn lyù thaønh thò, laø cô sôû ñeå hình thaønhneàn daân chuû.+Thaønh thò trung ñaïi phöông Ñoâng:*ÔÛ phöông Ñoâng, uy quyeàn toái thöôïng trong taát caû moïi laõnh vöïc thuoäc veà vua, khoâng coùñieàu kieän xuaát hieän thaønh thò töï trò.*Taát caû moïi hoaït ñoäng kinh teá cuûa caùc thaønh thò ñeàu do nhaø nöôùc phong kieán kieåm soaùtvaø khoáng cheá, caùc thaønh thò naëng tính chaát thöông nghieäp, khoâng coù ñieàu kieän phaùt trieånñoäc laäp, coù qui hoaïch rieâng vaø phaùt trieån laâu daøi, do ñoù khoâng coù loái thoaùt ra khoûi phöôngthöùc saûn xuaát phong kieán ñeå chuyeån bieán thaønh nhöõng thaønh thò caän ñaïi tö baûn chuû nghóanhö phöông Taây.————————-*******———————-UBND TỈNH THÁI NGUYÊNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2009 – 2010MÔN LỊCH SỬThời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)(Đề thi gồm có 01 trang)A/. LỊCH SỬ THẾ GIỚICâu 1 (2,0 điểm). Nêu những chính sách cơ bản của nhà Đường nhằm củng cốchính quyền trung ương, hoàn chỉnh bộ máy cai trị ở Trung Quốc thời phong kiến.Câu 2 (4,0 điểm). Phong trào Văn hóa Phục hưng:a. Phân tích nguyên nhân dẫn đến Phong trào Văn hóa Phục hưng.b. Hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Thời đại Văn hóa Phục hưng chứng kiến sựtiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật, sự phát triển phong phú về văn học và sự nở rộcác tài năng”.B/. LỊCH SỬ VIỆT NAMCâu 3 (8,0 điểm). Trên cơ sở trình bày nét chính về cuộc kháng chiến chốngTống (1075 – 1077) dưới vương triều Lý, hãy phân tích và đánh giá:a. Chủ trương của Thái úy Lý Thường Kiệt: “Ngồi yên đợi giặc không bằngđem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”.b. Kiểu kết thúc chiến tranh của nhà Lý. Kiểu kết thúc chiến tranh đó đã đượckế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ở thế kỉ XV như thế nào ?Câu 4 (4,0 điểm). Nêu tình hình tư tưởng, tôn giáo trong các thế kỉ X – XV.Vì sao dưới thời Lí – Trần, Phật giáo giữ vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến ?Câu 5 (2,0 điểm). Trình bày vắn tắt nội dung cải cách hành chính thời Lê Thánh Tôngvà nêu nhận xét về cuộc cải cách này.—————————-Hết————————Họ tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………UBND TỈNH THÁI NGUYÊNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHD CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT MÔN LỊCH SỬKÌHD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2009 – 2010MÔN LỊCH SỬNăm học 2009 – 2010(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)I. Hướng dẫn chung1. Thí sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bảnnhư trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm2. Thí sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khíchcho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài3. Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,5 điểmII. Hướng dẫn chấm chi tiết§iÓmCâu hỏiNội dungCâu 1 Nêu những chính sách cơ bản của nhà Đường…2,00Câu 2- Tăng cường quyền lực vào tay hoàng đế thông qua việc cử người thân tín caiquản ở các địa phương, giao cho công thần hoặc thân tộc giữ chức Tiết độ sứ 1,00trấn ải vùng biên cương; tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược để mở rộnglãnh thổ…- Mở các khoa thi để tuyển quan lại…0,50Với các chính sách trên nhiều mặt của nhà Đường đã góp phần đưa thờiĐường trở thành thời kì “hoàng kim” trong lịch sử phong kiếnTrung Quốc,0,50Trung Quốc dưới thời Đường trở thành một đế quốc phong kiến hùng mạnh4,00Phong trào Văn hóa Phục hưng…- Nguyên nhân+ Bước sang thời hậu kì trung đại giai cấp tư sản ra đời tuy có thế lực kinh tếnhưng không có thế lực chính trị. Cùng với việc con người nhận thức được bảnchất thế giới, giai cấp tư sản muốn gạt bỏ những chướng ngại do chế độ phong kiến 0,75tạo ra mà trước hết là tư tưởng phong kiến lạc hậu do giáo hội Thiên chúa giáo đạidiện. Yêu cầu lúc đó của giai cấp tư sản là cần có hệ tư tưởng riêng thông qua mộtnền văn hóa phù hợp với đời sống và lợi ích của giai cấp của họ+ Giai cấp tư sản một mặt muốn khôi phục lại tinh hoa văn hóa xán lạn của cácquốc gia cổ đại Hi Lạp và Roma, mặt khác cũng muốn xây dựng một nền văn hóa 0,75mới trong phong trào Văn hóa Phục hưng…- Thành tựu+ Sự tiến bộ vượt bậc về khoa học – kĩ thuật: Đạt được nhiều tiến bộ trongluyện kim (lò cao nấu quặng thay cho lò nhỏ quạt bằng tay…), khai mỏ, làm giấy 1,00(những cuốn sách in máy đầu tiên xuất hiện đã góp phần truyền bá rộng rãi trithức nhân loại), ngành hàng hải (tàu đi biển lớn, sử dụng rộng rãi la bàn, kínhthiên văn…), giải phẫu học (hiểu kĩ hơn về cơ thể con người, phát hiện sự lưuthông máu trong cơ thể…), khoa học thiên văn, khoa học xã hội (tư tưởng triết họcduy vật duy lí…)…Câu 3+ Sự phát triển phong phú của văn học: Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu nhưĐan tê (với tác phẩm Thần khúc), Rabơle (với Câu chuyện về cha con người 0,75khổng lồ Gacgăntua và Păntagruen), Xecvantet (tác phẩm Đôn Kihôtê),Sechxpia (với hàng loạt các vở kịch nổi tiếng)…+ Sự nở rộ của các tài năng: Gutenbec-phát minh máy in sách; Copecnic-thiênvăn học; Lêôna đơ Vanhxi, Mikenlangiơ – hội họa; Xecvantet, Sechxpia – văn 0,75học; Tomat Morơ – nhà tư tưởng cải cách…Trên cơ sở trình bày nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống dưới 8,00vương triều Lý (1075 – 1077) hãy phân tích, đánh giá…- Trình bày khái quát về cuộc kháng chiến chống Tổng (1075 – 1077)+ Hoàn cảnh lịch sử, âm mưu của nhà Tống+ Chủ trương và việc thực hiện chủ trương “tiên phát chế nhân”…+ Trận quyết chiến trên bờ sông Như Nguyệt…+ Việc kết thúc chiến tranh thông qua con đường hòa hiếu…- Nhận xét về chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánhtrước để chặn mũi nhọn của giặc”: Thể hiện sự chủ động trong việc thực hiệnnghệ thuật “Tiên phát chế nhân”, nghệ thuật “Tấn công để phòng ngự”Đây là hiện tượng “độc nhất vô nhị” trong lịch sử dân tộc đó là việc tiếnhành cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc bên ngoài lãnh thổ Tổ quốc…- Kiểu kết thúc chiến tranh: Thông qua trận quyết chiến chiến lược (để đập tan dãtâm xâm lược của kẻ thù) và thông qua con đường đấu tranh ngoại giao. Đây làkiểu kết thúc chiến tranh phù hợp với điều kiện một quốc gia nhỏ để tránh chạmvào tư tưởng báo thù nước lớn…- Thế kỉ XX sau khi giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược đó là chiếnthắng Chi Lăng-Xương Giang kế thừa kinh nghiệm của cha ông Lê Lợi đã tổchứcHội thề Đông Quan vào tháng 12/1427. Trong Hội thề Vương Thông camkết rút hết quân về nước và hẹn ngày rút quân. Cũng trong Hội thề này hai bênđã uống máu ăn thề và đọc bài Văn hội thề do Nguyễn Trãi soạn thảo. Bài Vănhội thề đã đi vào lịch sử với giá trị như một bản hiệp định rút quân. Đây là lầnđầu tiên trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta bằng nhữngthắng lợi oanh liệt đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù đã buộc chúng phải trịnhtrọng dưới hình thức thề thốt, tuyên bố rút quân về nước, từ bỏ dẫ tâm xâmlược và chiếm đóng nước ta. Sau Hội thề Đông Quan ta sai sửa sang đướng sá,cung cấp ngựa xe, thuyền bè, lương thực để kẻ thù rút quân an toàn…Câu 4Nêu tình hình tư tưởng, tôn giáo trong các thế kỉ X – XV. Nhận xét0,501,502,001,001,001,001,004,00về vị trí của Phật giáo ở các thế kỉ X – XIV.- Từ thế kỉ XI-XIV Phật giáo giữ vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến. Cácnhà sư được triều đình tôn trọng. Vua quan nhiều người theo đạo Phật, chùa1,00chiền mọc lên khắp nơi…- Đạo giáo tuy không phổ cập nhưng hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian. Một 0,50số đạo quán đã được xây dựng…- Nho giáo dần trở thành hệ tư tưởng chính của giai cấp thống trị, là tư tưởngchi phối nội dung giáo dục và thi cử. Từ thế kỉ X-XIV trong nhân dân ảnh hưởng 1,00của Nho giáo còn ít. Từ thời Lê sơ Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn…- Thời Lí – Trần Phật giáo có ảnh hưởng sâu rộng là vì: Tư tưởng hỷ xả từ bicủa đạo Phật phù hợp với nguyện vọng của đại bộ phận nhân dân lao động nên 1,50họ tin và theo đạo Phật rất đông. Hơn nữa, quan hệ giữa Nhà nước với nhân dânlúc này còn khá gần gũi và các nhà nước Lí – Trần cũng cần phải tranh thủ mộtthứ tôn giáo phù hợp để tập hợp nhân dân giải quyết nhiệm vụ xây dựng bộmáy chính quyền, phát triển kinh tế nhất là đấu tranh chống ngoại xâm…Câu 5Trình bày vắn tắt nội dung cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông2,00và nêu nhận xét về cuộc cải cách này- Nội dung cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông+ Ở Trung ương, chức Tể tướng và các chức Đại hành khiển bị bãi bỏ vua trực0,75tiếp nắm lấy mọi việc. Bên dưới là 6 bộ. Các cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâmviện được duy trì với quyền hành cao hơn+ Cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo đều có 3 ti trông coicác mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới đạo là các phủ, huyện, châu như cũ.0,75Người đứng đầu xã là Xã trưởng do dân bầu- Nhận xét: Cuộc cải cách nhằm giải quyết khủng hoảng về thể chế chính trịdiễn ra từ cuối thời Trần; hoàn thiện bộ máy quân chủ chuyên chế (giảmbớt quyền các cơ quan trung gian để tập trung quyền lực về tay vua, tăng cường 0,50quản lí cấp địa phương, chính quyền nhà nước hoàn chỉnh hơn…). Nhìn chung,cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên tất cả các mặt trong đó có cải cách hànhchính đã tạo nhân tố quyết định cho một triều đại PK nhà Lê huy hoàng, thịnhtrị nhất trong lịch sử PK Việt Nam…—————————–HÕt————————————–SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC———————-ĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬDành cho học sinh các trường THPTThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề————————-Câu 1 (2,0 điểm)Làm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuất hiện, nềntảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốcgia cổ đại phương Tây.Câu 2 (2,0 điểm)Những biểu hiện chứng tỏ chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời nhàĐường phát triển đến đỉnh cao?Câu 3 (2,0 điểm)Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XVXVI?Câu 4 (2,5 điểm)Sự phát triển về giáo dục, văn học, nghệ thuật của quốc gia Đại Việt trongcác thế kỷ X – XV? Nguyên nhân của sự phát triển đó?Câu 5 (1,5 điểm)Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thế kỉ XV.———————Hết——————-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmHọ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC————Câu12ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂMĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012MÔN: LỊCH SỬDành cho học sinh trường THPT(Đáp án- Thang điểm có 03 trang)————————————Nội dungĐiểmLàm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuấthiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đạiphương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.1. Điều kiện tự nhiên.- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện trên lưu vực các con sônglớn…,có nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người…- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện trên bờ Bắc Địa Trung Hải,bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và caonguyên…,có những khó khăn nhất định cho cuộc sống của con người.2. Thời gian xuất hiện.- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện sớm, khoảng thiên niênkỉ IV-III TCN.- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện muộn hơn, khoảng đầuthiên niên kỉ I TCN.3. Nền tảng kinh tế.- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là nôngnghiệp thủy lợi.- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là công thươngnghiệp.4. Thể chế chính trị.- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là chuyênchế cổ đại…- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây là dân chủchủ nô…Những biểu hiện chứng tỏ chế độ phong kiến Trung Quốc dướithời nhà Đường phát triển đến đỉnh cao?- Năm 618 Lý Uyên thiết lập nhà Đường (618-907), đây là thời kỳ chế độphong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao về kinh tế, chính trị,văn hoá…+ Về chính trị: Tăng cường hoàn thiện bộ máy chính quyền từ trungương đến địa phương (cử người thân tín đến cai quản các địa phương,đặc biệt là cử những người thân tộc và các công thần giữ tiết độ sứ cai trịcác vùng biên cương; đặt các khoa thi để tuyển chọn người làm quan)…+ Với sức mạnh và quyền lực to lớn của mình, các vua nhà Đường tiếptục đẩy mạnh việc xâm chiếm đất đai: Nội Mông, Tây Vực, Bán đảoTriều Tiên,…+ Về kinh tế: Phát triển tương đối toàn diện, thực hiện chính sách quânđiền trong nông nghiệp… Thủ công nghiệp phát triển với nhiều nghềnhư: dệt, in, gốm sứ…xuất hiện phường hội…Ngoại thương mở rộng,2,00,250,250,250,250,250,250,250,252,00,250,50,2534hình thành “con đường tơ lụa” buôn bán với nhiều nước…+ Về văn hoá: Thơ Đường với các nhà thơ nổi tiếng…Phật giáo pháttriển, thịnh hành…Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thếkỉ XV-XVI?1. Nguyên nhân, điều kiện.- Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất đã làm cho nhucầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng.- Từ thế kỷ XV, việc buôn bán trực tiếp với các nước phương Đông bịách tắc do con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa trung Hảibị người Ả- rập độc chiếm.- Chế độ phong kiến tập quyền đã tạo ra những điều kiện cho các cuộcthám hiểm được tiến hành nhanh chóng.- Vào thời gian đó khoa học – kỹ thuật đã có những tiến bộ đáng kể.Các nhà hàng hải bắt đầu nghiên cứu các dòng hải lưu và hướng gió,la bàn được sử dụng…vẽ được các bản đồ, kĩ thuật đóng tàu có nhữngtiến bộ mới…2. Hệ quả.- Đem lại cho con người những hiểu biết về các con đường, vùng đất,dân tộc chưa được phát hiện trên thế giới.- Mở mang tri thức khoa học cho con người (hiểu biết về hình thể tráiđất, bề rộng trái đất và về các hành tinh). Phát kiến địa lí thực sự làmột cuộc cách mạng trong lĩnh vực giao thông và tri thức.- Tạo ra sự tiếp xúc giữa các nền văn minh văn hóa, đặc biệt là sự giaolưu văn hóa Đông – Tây.- Tạo ra những thị trường mới, đem về cho giai cấp tư sản châu Âunhững nguồn hương liệu, gia vị, vàng bạc quý giá từ đó thúc đẩy kinhtế châu Âu phát triển.Sự phát triển về giáo dục, văn học, nghệ thuật của quốc gia ĐạiViệt trong các thế kỷ X-XV? Nguyên nhân của sự phát triển đó?1. Sự phát triển.- Giáo dục+ Do nhu cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân trí, các nhà nướcđương thời đều quan tâm đến giáo dục. Chữ Hán trở thành chữ viếtchính thức.+ Nhà Lý lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long (1070), đắp tượngKhổng Tử, Chu công,…Thời Trần, các khoa thi được tổ chức đều đặnhơn, đặt lệ lấy “Tam khôi” quy định rõ nội dung học tập, mở rộngQuốc Tử Giám… Nhà Lê quy chế thi cử được ban hành rõ ràng, banăm có kỳ thi Hội, chọn Tiến sĩ, dựng bia ghi tên Tiến sĩ…- Văn học+ Từ thời Trần văn học dân tộc ngày càng phát triển. Hàng loạt bàithơ, hịch, phú nổi tiếng như Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, BìnhNgô đại cáo,…vừa thể hiện tài năng văn học vừa toát lên niềm tự hàodân tộc và lòng yêu nước sâu sắc.0,50,52,00,250,250,250,250,250,250,250,252,50,250,250,25+ Thế kỷ XI-XII, chữ Nôm ra đời…Đến thế kỉ XV, văn học chữ Hánvà chữ Nôm đều phát triển với sự xuất hiện hàng loạt tập thơ củaNguyễn Trãi, Lê Thánh Tông…0,25- Nghệ thuật+ Cung điện, tháp, đền đài, thành được xây dựng…;những công trìnhkiến trúc Phật giá xây dựng khắp nơi như: chùa Một cột, chùa Dâu,tháp Báo Thiên, Phổ Minh…0,25+ Nghệ thuật điêu khắc tinh tế, độc đáo với nhiều loại hình khác nhaunhư chân bệ cột hình hoa sen, những bức phù điêu khắc hình rồng nổicuộn trong lá đề…0,25+ Nghệ thuật sân khấu như ca múa nhạc: chèo, tuồng, múa rối pháttriển. Âm nhạc với nhiều nhạc cụ: trống cơm, sáo tiêu, đàn cầm…0,252. Nguyên nhân phát triển.- Sự phát triển về các mặt chính trị, kinh tế…của các triều đại Lý, Trần,Lê tạo tiền đề cho các mặt giáo dục, văn học, nghệ thuật phát triển.0,25- Các triều đại phong kiến đều có những chính sách tạo điều kiện chocác hoạt động này phát triển…0,25- Sự sáng tạo của nhân dân ta trong sản xuất, trong đấu tranh nhằm gìngiữ, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc…0,255 Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1,5thế kỉ XV.- Với tinh thần “Quyết không đợi trời chung cùng quân giặc” nghĩaquân Lam Sơn đã chiến đấu kiên cường, bất khuất, chủ động, sáng tạo,sẵn sàng hi sinh gian khổ để vượt qua khó khăn lật đổ nền thống trịcủa nhà Minh.0,5- Với tư tưởng “Lấy nhân nghĩa để thắng hung tàn, đem chí nhân màthay cường bạo” nghĩa quân không chỉ lôi cuốn được sự ủng hộ nhiệttình của nhân dân, mà còn phân hóa được lực lượng kẻ thù, đẩy quânMinh vào thế bị động tiến lên đánh bại chúng.0,5- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn có một bộ chỉ huy nghĩa quân vừa kiênđịnh vừa tài giỏi đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi…0,5(L−u ý: Trªn ®©y lµ nh÷ng néi dung c¬ b¶n khi lµm bµi häc sinh ph¶i ®Ò cËp tíi.Bµi viÕt ®ñ néi dung, chÝnh x¸c, l«gic th× míi cho ®iÓm tèi ®a).———Hết———-HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊNKHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNGNĂM HỌC 2011- 2012MÔN THI: LỊCH SỬ LỚP 10ĐỀ CHÍNH THỨCNgày thi: 21 tháng 4 năm 2012(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm 01 trangCâu 1 (3,0 điểm)Nêu sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tâyvề: điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế và thể chế chính trị.Câu 2 (3,0 điểm)Sự phát triển thịnh đạt và suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu hiệnnhư thế nào?Câu 3 (3,0 điểm)Nêu nguyên nhân, điều kiện; kể tên những cuộc phát kiến lớn về địa lí (thế kỉ XV, XVI). Phântích tác động của những phát kiến địa lí đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại.Câu 4 (2,5 điểm)Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội đưa đến sự ra đời nhà nước Văn Lang. Sự rađời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc có ý nghĩa đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc như thếnào?Câu 5 (3,0 điểm)Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa lớn chống ngoại xâm từ thế kỉ X đếnthế kỉ XV theo nội dung: tên các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa; thời gian; anh hùng dân tộc; chiếnthắng tiêu biểu.Câu 6 ( 2,5 điểm)Sự chủ động của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) đểbảo vệ nền độc lập dân tộc được thể hiện như thế nào?Câu 7 (3,0 điểm)Trình bày và nhận xét việc mở rộng buôn bán trong và ngoài nước ở Việt Nam thế kỉ XVI –XVII.……………………………….HẾT………………………………..KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC MỞ RỘNGHỘI CÁC TRƯỜNG CUYÊNKHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘNam Định, ngày 20 tháng 4 năm 2012BAN ĐỀ THIBÁO CÁONỘI DUNG CÁC ĐỀ THI KHU VỰC(Lớp 10).1. Số lượng đề thi đã nhận: 12 đề, thuộc các tỉnh: Ninh Bình, Hải Phòng, Thái Bình, Quảng Ninh,QH (Huế), Lào Cai, Vĩnh Phúc, Chu Văn An (HN), Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nam.2. Nhận xét:2.1 Ưu điểm:+ Bám sát cấu trúc đề thi+ Sát với chương trình+ Có sự phân hoá cao2.2. Hạn chế+ Một số đề đưa ra những nội dung phức tạp.+ Chưa hoàn thiện về câu, từ, nội dung…3. Đề thi chính thứcCâuTrường1Bắc Ninh, Lào Lập bảng so sánh các quốc giaCai,Nội dung nguyên bảnNội dung chỉnh sửaNêu sự khác nhau giữa cácQuảng cổ đại phương Đông và phương quốc gia cổ đại phương Đông vàNinh,Ninh Tây về điều kiện tự nhiên, thời các quốc gia cổ đại phương TâyBình, Quốc học gian ra đời, chế độ kinh tế,về: điều kiện tự nhiên, đặc điểmHuế, Hưng Yên, chính trị, xã hội. Em có nhậnHảiDương, xét gì?kinh tế và thể chế chính trị.Thái Bình2QH Huế, Hưng Trình bày sự hình thành và phátYên,Sự phát triển thịnh đạt và suytriển của các quốc gia phong thoái của các quốc gia phong kiếnkiến Đông Nam ÁĐông Nam Á được biểu hiện nhưthế nào?3Ninh Bình, Lào Trình bày nguyên nhân, điềuCaiNêu nguyên nhân, điều kiện;kiện và hệ quả của các cuộc kể tên những cuộc phát kiến lớnphát kiến địa lí? Ảnh hưởng về địa lí (thế kỉ XV, XVI). Phâncủa các cuộc phát kiến địa lítích tác động của những phát kiếnđối với sự phát triển của xã hộiđịa lí đối với sự phát triển củaTây Âu và nước ta.4HảiPhòng, “Quốc gia Văn Lang-Âu LạcVĩnhlịch sử nhân loại.Trình bày những chuyển biếnPhúc, tồn tại trên dưới 500 năm về kinh tế, xã hội đưa đến sự raNinh Bình.TCN. Bằng sức lao động sáng đời nhà nước Văn Lang. Sự ra đờitạo và đấu tranh kiên cường,của nhà nước Văn Lang – Âu Lạcbền bỉ, người Việt cổ đã xâydựng được ch mình một đấtnước phát triển với nhiều thànhcó ý nghĩa đối với sự phát triểncủa lịch sử dân tộc như thế nào?tựu kinh tế và văn hoá làm nềntảng cho một nền Văn minh bảđịa đậm đà bản sắc dân tộc”.Bằng những kiến thức hiểubiết về lịch sử em hãy làmsáng tỏ nhận định trên.5QuảngHảiNinh, Lập bảng về các cuộc khởiLập bảng thống kê các cuộcDương, nghĩa và kháng chiến chống kháng chiến và khởi nghĩa lớn chốngVĩnh Phúc, Thái ngoại xâm của dân tộc ta trong ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XVBình, QH Huế.những thế kỉ X-XV theo các theo nội dung: tên các cuộc khángtiêu chí sau: tên cuộc kháng chiến, khởi nghĩa; thời gian; anhchiến, thời gian, kẻ thù, lãnh hùng dân tộc; chiến thắng tiêu biểu.đạo chính, trận quyết chiếnchiến lược. E hãy trình bày về1 trận quyết chiến chiến lượcmà em am hiểu nhất.6Vĩnh Phúc, Thái Bằng những sự kiện lịch sửSự chủ động của nhà Lý trongBình, Bắc Ninh, hãy chứng tỏ sự chủ động của cuộc kháng chiến chống quânNinh Bìnhnhà Lý trong cuộc kháng chiến xâm lược Tống (1075 – 1077) đểchống quân xâm lược Tống thếbảo vệ nền độc lập dân tộc đượckỉ XI7thể hiện như thế nào?VĩnhPhúc, Những biểu hiện về sự phátQuảngNinh, triển của nền kinh tế hàng hoá rộng buôn bán trong và ngoàiTrình bày và nhận xét việc mởHưng Yên, Hải ở nước ta trong các thế kỉ nước ở Việt Nam thế kỉ XVI –PhòngXVII-XVIII. Hệ quả?XVII.Ban đề thiTrần Huy Đoàn – Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định (Trưởng ban)Đào Ngọc Đình – Chuyên Hưng Yên (Ủy viên)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNGĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNHLỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013Môn thi: Lịch sửThời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm: 01 trangCâu 1 (1,5 điểm):Đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô-ma và nguồn gốc của nhữngnét đặc trưng đó?Câu 2 (2,5 điểm):Sự hình thành và vai trò của các thành thị trung đại Tây Âu?Câu 3 (2,5 điểm):Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trong thời kỳBắc thuộc? Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến ấy là gì?Câu 4 (1,0 điểm):Nêu những nét khái quát về sự phát triển và tác dụng của giáo dục Đại Việt trongcác thế kỉ XI – XV.Câu 5 (2,5 điểm):Sự phát triển của kinh tế nước ta trong các thế kỷ XVI – XVIII? Hãy nhận xét vềsự phát triển đó.———————–Hết———————–Họ và tên thí sinh…………………………………..Số báo danh……………………………………………….Chữ ký của giám thị I………………………………….Chữ ký của giám thị II……………………………SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNGKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNHLỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013Môn thi: Lịch sửThời gian làm bài: 180 phútHƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂMI. Hướng dẫn chung1. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trongHướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi:+ Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể+ Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.3. Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25II. Đáp án và thang điểmÝNỘI DUNGĐIỂMCâu 1 (1,5 điểm): Đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô-ma và nguồn gốccủa những nét đặc trưng đó?Thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo, nông nghiệp chậm phát triển 1.01- Thủ công nghiệp: Phát triển mạnh với các nghề gốm, chế tạo đồ mỹ nghệ, làm 0,25rượu nho, dầu ô liu… Các ngành sản xuất thủ công đều có quy mô lớn và chuyênsản xuất một mặt hàng nhất định….- Hoạt động thương mại phát triển rộng: Trao đổi hàng hóa, buôn bán với các miền 0,25ven Địa Trung Hải, phương Đông….Hàng hóa trao đổi là rượu nho, dầu ô liu, đồgốm, đồ mỹ nghệ…. và mua tơ lụa, hương liệu … từ các nước phương Đông, đặcbiệt là buôn bán nô lệ… Tiền tệ ra đời.- Nông nghiệp ít sản xuất lương thực mà chủ yếu phục vụ cho sản xuất thủ công nghiệp…. 0,250,25* Nền kinh tế hàng hóa phát triển, tạo nên sự phồn thịnh cho Hi Lạp, Rô-ma….2Nguồn gốc của những nét đặc trưng trên0,5- Do điều kiện tự nhiên: Nằm bên bờ bắc của Địa Trung Hải, bờ biển gồ ghề, khúc 0,25khuỷu … thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.- Do địa hình phân tán, phần lớn lãnh thổ là đồi núi, cao nguyên, đất đai canh tác ít, kém 0,25màu mỡ, khí hậu ôn đới… không thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp phát triển.Câu 2 (2,5 điểm): Sự hình thành và vai trò của các thành thị trung đại Tây Âu?1Sự hình thành của các thành thị trung đại Tây Âu1,0- Từ thế kỷ XI, do sự phát triển của kinh tế nông nghiệp, đã thúc đẩy thủ công 0,5nghiệp phát triển trong các lãnh địa phong kiến, đưa đến sự xuất hiện tiền đề củanền kinh tế hàng hóa: Thủ công nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hóa, đạthiệu quả cao… Từ đó, nhu cầu trao đổi hàng hóa ngày càng mạnh mẽ…- Thợ thủ công đã tìm cách thoát ra khỏi các lãnh địa để lập xưởng sản xuất và buôn 0,25bán hàng hóa… Từ đó, thành thị ra đời.- Bên cạnh đó còn có các thành thị do lãnh chúa lập ra hoặc được phục hồi từ các 0,25thành thị cổ đại.Vai trò của các thành thị trung đại Tây Âu21.5- Các thành thị đã góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều 0,5kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển….- Các thành thị đã góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây 0,25dựng chế độ phong kiến tập quyền, đưa đến thống nhất các quốc gia, dân tộc….- Sự phát triển của kinh tế hàng hóa trong các thành thị đã đưa đến nhu cầu mở 0,25mang tri thức, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu….* Các thành thị trung đại Tây Âu phát triển đã đưa đến sự hình thành của giai cấp tư 0,5sản…mở đường cho phương thức sản xuất tư bản phát triển trong lòng xã hội phong kiến….Câu 3 (2,5 điểm). Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trongthời kỳ Bắc thuộc? Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến ấy là gì?Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc12,0- Về kinh tế:0,5+ Trong nông nghiệp, do sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt… nên năng 0,25suất lúa tăng…+ Thủ công nghiệp có sự chuyển biến đáng kể: Bên cạnh sự phát triển của các nghề 0,25thủ công cũ, một số nghề thủ công mới đã được du nhập vào nước ta như làm giấy,làm thủy tinh….- Về văn hóa:0,75+ Nhân dân ta vẫn bảo tồn được các phong tục, tập quán cổ truyền như thờ cúng 0,5tổ tiên, ăn trầu, tôn trọng phụ nữ….Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững.+ Bên cạnh đó, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc và “Việt hóa” những yếu tố 0,25tích cực của văn hóa Trung Hoa… làm phong phú thêm bản sắc văn hóa Việt.- Về xã hội:0,75+ Xã hội phân hóa mạnh mẽ (giai cấp địa chủ được hình thành, nông dân công 0,5xã bị bần cùng hóa…), tạo điền đề cho xá hội phong kiến ra đời. Mâu thuẫn dân tộcphát triển và mâu thuẫn giai cấp hình thành…+ Phong kiến phương Bắc không thể cai trị tới các làng xóm của người Việt, nơi 0,25đây trở thành điểm xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập.Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến trên:20,5- Do tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta….0,25- Do tinh thần tự tôn dân tộc, ý chí tự lực tự cường…..0,25Câu 4 (1.0 điểm): Nêu những nét khái quát về sự phát triển và tác dụng củagiáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.Từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV, giáo dục Đại Việt phát triển mạnh mẽ10,5- Thời nhà Lý: Lập Văn Miếu và Quốc Tử Giám; Tổ chức các khoa thi…Đặt nền 0,25móng cho nền giáo dục Đại Việt.- Thời nhà Lê: Giáo dục phát triển thêm một bước: ban hành quy chế thi cử rõ ràng, 0,25bổ nhiệm quan lại thông qua thi cử… số người đi học ngày càng đông, trình độ dân2123trí được nâng cao….Tác dụng của giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.- Đào tạo nhân tài cho đất nước, mở mang dân trí, góp phần quan trọng vào việcxây dựng và bảo vệ Tổ quốc…- Tuy nhiên, giáo dục Nho học không tạo điều kiện cho kinh tế phát triểnCâu 5 (2,5 điểm): Sự phát triển của kinh tế nước ta trong các thế kỷ XVI –XVIII? Hãy nhận xét về sự phát triển đó.Bối cảnh: Từ thế kỷ XVI, tuy tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động, nhưngnền kinh tế lại được phát triển mạnh mẽSự phát triển của kinh tế nước ta trong các thế kỷ XVI – XVIII- Kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh do diện tích đất canh tác được mở rộng;công tác trị thủy được quan tâm; nhiều giống lúa mới được gieo trồng….- Thủ công nghiệp phát triển: Bên cạnh sự phát triển đạt đến trình độ cao của cácnghề thủ công truyền thống, nhiều nghề thủ công mới được xuất hiện….Các làngnghề tăng nhanh, dẫn đến việc thiết lập các đô thị, các phường vừa sản xuất, vừabán hàng….- Thương nghiệp phát triển mạnh:+ Nội thương phát triển: Buôn bán phát triển, hệ thống chợ làng, chợ huyện,chợ phủ mở rộng. Nhiều làng buôn và trung tâm buôn bán xuất hiện…..+ Ngoại thương phát triển nhanh chóng: Hoạt động buôn bán với thương nhâncác nước (…) rầm rộ; Nhiều đô thị và thương cảng được lập nên và ngày càng sầmuất như Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An, Thanh Hà….Nhiều đô thị có cả cửa hàng vàphố xá của thương nhân nước ngoài như Phố Hiến, Hội AnNhận xét về sự phát triển của kinh tế nước ta trong các thế kỷ XVI – XVIII- Trong các thế kỷ XVI – XVIII nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ, toàn diện….- Kinh tế hàng hóa của nước ta đã phát triển mạnh mẽ….0,50,250,250,251,50,50,50,50,750,50,25UBND TỈNH THÁI NGUYÊNKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPTSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONĂM HỌC 2011 – 2012MÔN LỊCH SỬĐỀ CHÍNH THỨCThời gian: 150 phút không kể thời gian phát đềA. LỊCH SỬ THẾ GIỚICâu 1 (2,0 điểm). Nêu những biểu hiện sự phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa của xã hộiphong kiến Trung Quốc dưới thời Đường?Câu 2 (4,0 điểm). Phong trào Văn hoá Phục hưng:a. Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hoá Phục hưng?b. Hãy làm sáng tỏ nhận định: “Thời đại Văn hoá Phục hưng chứng kiến sự tiến bộ vượt bậccủa khoa học – kĩ thuật, sự phát triển phong phú về văn học và sự nở rộ các tài năng”.c. Nêu ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng.B. LỊCH SỬ VIỆT NAMCâu 3 (3,0 điểm). Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến ViệtNam từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV.Câu 4 (6,0 điểm). Hãy nêu tên các cuộc kháng chiến lớn của nhân dân ta từ thế kỉ XI đếnthế kỉ XVIII và phân tích một cuộc kháng chiến mà theo em là tiêu biểu nhất.Câu 5 (5,0 điểm). Vì sao nói thời Lê sơ thế kỉ XV là giai đoạn phát triển thịnh đạt của nướcĐại Việt?—————————-Hết—————————Họ và tên thí sinh:…………………………………Số báo danh:…………………….[…]… -HẾT 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 Họ tên TS: ………………………… SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN (Đề thi chính thức) Số BD: ……… Chữ ký GT 1: …………… KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2014 – 2015 Khóa ngày: 09 /11 / 2014 Mơn thi: LỊCH SỬ Cấp: THPT Thời gian làm bài: 180 phút (Khơng kể thời gian phát đề) ĐỀ (Đề thi có 01 trang/20 điểm) A LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1: Lập bảng so sánh thái độ của triều… (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 – 2013 MƠN: LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian: 120 phút (Khơng kể thời gian giao đề) Câu 1 : (3 điếm) Quốc Gia Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên những cơ sở nào? Vị trí của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam? Hãy kể tên các quốc gia cổ đại trong lịch sử Việt Nam? Câu 2 : (2 điểm) Trình bày ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. .. VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT SƠNG LƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 2 NĂM HỌC 2012-2013 Mơn: Lịch sử – Lớp 10 (ngày thi: 04/01/2013) (Thời gian làm bài 120 phút, khơng kể thời gian giao đề) Đề thi có 01 trang Câu 1: (2,5 điểm) Miêu tả lãnh địa của lãnh chúa? Đời sống của lãnh chúa và nơng nơ trong lãnh địa như thế nào? Câu 2: (4 điểm) Vương quốc CamPuchia được hình thành như thế nào?… ÁN CHÍNH THỨC Câu Ý 1 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn: Sinh học – Lớp 10 (Thời gian làm bài 120 phút, khơng kể thời gian giao đề) Đáp án có 02 trang Nội dung Tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì: – Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống – Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào – Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi lồi -… lại trong hoàn cảnh nào? Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ THI HS GIỎI LỊCH SỬ LỚP 10 – Năm học 2009 – 2 010 A Phần lòch sử thế giới: 5 điểm Câu 1: (2.5 điểm) * Những nét lớn trong việc phát minh máy móc ở Anh vào thế kỉ XVIII – Vào giữa TK XVIII, sản xuất của công trường thủ công không đáp ứng nổi yêu cầu hàng… điểm) Đánh giá vai trò của phong trào nơng dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Câu 5: (4 điểm) Trình bày những thành tựu văn hố phong kiến Trung Quốc Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào ? – HẾT – 1 SỞ GDĐT BẠC LIÊU ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 04 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VỊNG TỈNH NĂM HỌC 2011 – 2012 * Mơn thi: Lịch sử * Lớp: 10 * Thời gian: 180 phút (Khơng kể thời gian giao đề) … hóa Trung Quốc vẫn còn mang đậm trong văn hóa Việt Nam (0 .25 ) – HẾT – 4 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT SƠNG LƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn: Sinh học – Lớp 10 (Thời gian làm bài 120 phút, khơng kể thời gian giao đề) Đề thi có 01 trang Câu 1: Vì sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống? Câu 2: Hãy nêu các đặc điểm về cấu tạo… vươn dậu với khí thế Thăng Long – Rồng bay lên (1 điểm) 7 Họ và tên thí sinh: …………………… ………… Chữ ký giám thị 1: Số báo danh:…………………………… ……… …………….……………… SỞ GDĐT BẠC LIÊU ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 01 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VỊNG TỈNH NĂM HỌC 2011 – 2012 * Mơn thi: Lịch sử * Lớp: 10 * Thời gian: 180 phút (Khơng kể thời gian giao đề) ĐỀ Câu 1: (4 điểm) Tinh thần chống đồng hố của người Việt được thể hiện… Phật được dịch ra chữ Hán (0 .25 ) * Sử học – Thời Tây Hán: Có bộ sử kí của Tư Mã Thi n Thời Đường: Sử qn được thành lập (0 .25 ) * Văn học – Thơ: Phát triển dưới thời Đường, tiêu biểu Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị (0 .25 ) – Tiểu thuyết: phát triển thời Minh Thanh, với nhiều tác phẩm lớn, nổi bật là: Tam quốc diễn nghĩa của La Qn Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du ký của Ngơ (0 .25 ) Thừa Ân, Hồng Lâu… tranh của phong trào này? Câu 4: Hãy nêu những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 Trong các sự kiện lịch sử trên, em tâm đắc nhất sự kiện lịch sử nào? Vì sao? Trình bày chi tiết sự kiện lịch sử đó B LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1: Nêu những ngun nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chi n tranh thế giới thứ hai Trong những ngun nhân
Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp