Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á – Wikipedia tiếng Việt

Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Vòng 1:
Tajikistan (Bảng A)
Thái Lan (Bảng B)
Myanmar (Bảng C)
Palestine (Bảng D)
Vòng 2:
Myanmar (Bảng A)
Uzbekistan (Bảng B)
Qatar (Bảng C)
Vòng 3:
Hàn Quốc (Bảng A)
Úc (Bảng B)
Thời gian Vòng 1:

4–13 tháng 11 năm 2018( )

Vòng 2:

3–9 tháng 4 năm 2019

 ( )

Vòng 3:

3–13 tháng 2 năm 2020( )

Vòng play-off:

6–11 tháng 3 năm 2020( )

9–14 tháng 4 năm 2020( )

Số đội 25 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu 56
Số bàn thắng 255 (4,55 bàn/trận)
Số khán giả 40.716 (727 khán giả/trận)
Vua phá lưới Đài Bắc Trung HoaYu Hsiu-chin ( 10 bàn )
2016 2024

Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á (tiếng Anh: 2020 AFC Women’s Olympic Qualifying Tournament) là lần thứ năm của Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè khu vực châu Á. Giải được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển quốc gia châu Á tham dự giải bóng đá Thế vận hội.

Hai đội đứng đầu của giải giành quyền tham gia giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 ở Nhật Bản với tư cách là đại diện thay mặt của AFC .Nhật Bản được đặc cách tham gia Thế vận hội Mùa hè 2020 với tư cách là vương quốc chủ nhà .
Có tổng số 25 vương quốc thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á tham gia vòng loại. Thể thức như sau : [ 1 ]

Các đội tuyển[sửa|sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 1 của những vòng loại được tổ chức triển khai vào ngày 2 tháng 8 năm 2018 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. [ 1 ] Tất cả những chủ nhà vòng 1 được chỉ định sau khi lễ bốc thăm. [ 2 ]

Ghi chú
  • Các đội tuyển trong chữ đậm vượt qua vòng loại tham dự Thế vận hội.
  • Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 6 năm 2018 (nếu không được xếp hạng).[5]
  • (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 1 (* tất cả đã chọn với tư cách là chủ nhà bảng sau khi bốc thăm, chủ nhà bảng còn lại tại địa điểm trung lập)
  • (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic Quốc tế, không đủ điều kiện cho Thế vận hội
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm

Vòng 1 đã diễn ra giữa ngày 4 – 13 tháng 11 năm 2018. [ 6 ]

Lịch thi đấu[7]
Ngày đấu Bảng A Các bảng B,C,D
Các ngày Các trận đấu Các ngày Các trận đấu
Ngày đấu 1 4 tháng 11 năm 2018( ) 3 v 2, 5 v 4 8 tháng 11 năm 2018( ) 1 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 2 6 tháng 11 năm 2018( ) 4 v 1, 5 v 3 11 tháng 11 năm 2018( ) 4 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 3 8 tháng 11 năm 2018( ) 1 v 5, 2 v 4 13 tháng 11 năm 2018( ) 1 v 2, 3 v 4
Ngày đấu 4 11 tháng 11 năm 2018( ) 2 v 5, 3 v 1
Ngày đấu 5 13 tháng 11 năm 2018( ) 4 v 3, 1 v 2
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1
Đài Bắc Trung Hoa
4 4 0 0 33 0 +33 12 Vòng 2
2 Philippines 4 3 0 1 17 7 +10 9
3
Tajikistan ( H )
4 2 0 2 11 13 −2 6
4 Mông Cổ 4 0 1 3 4 20 −16 1
5 Singapore 4 0 1 3 2 27 −25 1
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Thái Lan (địa điểm chủ nhà trung lập).
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Iran 2 1 1 0 9 1 +8 4 Vòng 2
2 Hồng Kông 2 1 1 0 5 1 +4 4
3 Liban 2 0 0 2 0 12 −12 0
4 UAE 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
5 Ma Cao 0 0 0 0 0 0 0 0
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Myanmar.[8]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Myanmar ( H ) 3 2 1 0 8 2 +6 7 Vòng 2
2 Ấn Độ 3 1 1 1 9 4 +5 4
3 Nepal 3 0 3 0 3 3 0 3
4 Bangladesh 3 0 1 2 2 13 −11 1
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Palestine.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+2.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Jordan 3 3 0 0 16 0 +16 9 Vòng 2
2 Indonesia 3 1 1 1 4 5 −1 4
3 Palestine ( H ) 3 1 1 1 3 9 −6 4
4 Maldives 3 0 0 3 2 11 −9 0

Xếp hạng của những đội xếp thứ ba[sửa|sửa mã nguồn]

Do những bảng có số đội khác nhau sau khi rút lui, tác dụng so với những đội xếp thứ tư và thứ năm trong những bảng có 4 đội và 5 đội không được xem xét cho bảng xếp hạng này .

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 C Nepal 2 0 2 0 2 2 0 2 Vòng 2
2 D Palestine 2 0 1 1 1 8 −7 1
3 A Tajikistan 2 0 0 2 1 12 −11 0
4 B Liban 2 0 0 2 0 12 −12 0

Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.Nguồn : AFC Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) hiệu số ; 3 ) tỷ số ; 4 ) điểm kỷ luật ; 5 ) bốc thăm .
Lễ bốc thăm vòng 2 của vòng loại được tổ chức triển khai vào ngày 13 tháng 2 năm 2019, lúc 16 : 00 MYT ( UTC + 8 ), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. [ 9 ] [ 10 ] Đối với vòng 2, 12 đội tuyển được rút thăm chia thành 3 bảng 4 đội. Các đội tuyển được hạt giống theo bảng xếp hạng FIFA mới nhất của họ. Các hạn chế sau đây cũng được vận dụng : [ 11 ]

  • Ba đội tuyển thể hiện ý định của họ là chủ nhà của bảng vòng loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia thành các bảng riêng biệt.
Ghi chú
  • Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 12 năm 2018 (NR: không được xếp hạng).[12]
  • (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 2 (Palestine được chọn làm chủ nhà trước lễ bốc thăm, nhưng được thay thế sau lễ bốc thăm và bảng được tổ chức tại địa điểm trung lập)

Vòng 2 đã tranh tài vào ngày 3 – 9 tháng 4 năm 2019. [ 13 ]

Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Ngày đấu 1 3 tháng 4 năm 2019( ) 1 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 2 6 tháng 4 năm 2019( ) 4 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 3 9 tháng 4 năm 2019

 ( )

1 v 2, 3 v 4
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Myanmar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Myanmar ( H ) 3 2 1 0 12 4 +8 7 Vòng 3
2 Ấn Độ 3 2 1 0 8 4 +4 7
3 Nepal 3 1 0 2 4 7 −3 3
4 Indonesia 3 0 0 3 1 10 −9 0
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Việt Nam 3 3 0 0 6 2 +4 9 Vòng 3
2 Uzbekistan ( H ) 3 2 0 1 8 3 +5 6
3 Jordan 3 0 1 2 0 4 −4 1
4 Hồng Kông 3 0 1 2 2 7 −5 1
  • Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Qatar (chủ nhà địa điểm trung lập); các trận đấu ban đầu được tổ chức ở Palestine, nhưng đã bị di chuyển khi công dân Iran bị cấm vào lãnh thổ Palestine theo luật Iran.[14][15]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Đài Bắc Trung Hoa 3 3 0 0 11 3 +8 9 Vòng 3
2 Philippines 3 2 0 1 11 4 +7 6
3 Iran 3 1 0 2 10 6 +4 3
4 Palestine 3 0 0 3 0 19 −19 0

Lễ bốc thăm vòng 3 của vòng loại đã tổ chức triển khai vào ngày 18 tháng 10 năm 2019, lúc 16 : 00 MYT ( UTC + 8 ), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. [ 16 ] [ 17 ] Đối với vòng 3, tám đội tuyển được rút thăm chia thành 2 bảng 4 đội. Các đội tuyển được hạt giống theo bảng xếp hạng FIFA gần đây nhất của họ. Các số lượng giới hạn sau đây cũng được vận dụng : [ 18 ]

  • Hai đội tuyển được chỉ định làm chủ nhà 2 bảng của vòng loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia thành các bảng khác nhau.
Ghi chú
  • Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 9 năm 2019.[19]
  • (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 3 (* Úc thay thế Trung Quốc làm chủ nhà bảng sau khi bốc thăm)
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm

Vòng 3 khởi đầu dự kiến ​ ​ được tranh tài trong khoảng chừng 3 – 9 tháng 2 năm 2020. [ 20 ] Tuy nhiên, lịch tranh tài của bảng B được lan rộng ra đến ngày 3 – 12 tháng 2 năm 2020 do nhu yếu cách ly của những thành viên đội tuyển vương quốc Trung Quốc .

Lịch thi đấu
Ngày đấu Bảng A Bảng B
Các ngày Các trận đấu Các ngày Các trận đấu
Ngày đấu 1 3 tháng 2 năm 2020( ) 3 v 1 3 tháng 2 năm 2020( ) 3 v 4
Ngày đấu 2 6 tháng 2 năm 2020( ) 2 v 3 7 tháng 2 năm 2020( ) 1 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 3 9 tháng 2 năm 2020( ) 1 v 2 10 tháng 2 năm 2020( ) 4 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 4 13 tháng 2 năm 2020( ) 1 v 2
  • Tất cả các trận đấu đã được tổ chức ở Hàn Quốc.[21][22]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+9.
  • CHDCND Triều Tiên đã rút lui khỏi vòng này vì một lý do nào đó chưa rõ.[23][24]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Hàn Quốc ( H ) 2 2 0 0 10 0 +10 6 Vòng play-off
2 Việt Nam 2 1 0 1 1 3 −2 3
3 Myanmar 2 0 0 2 0 8 −8 0
4 CHDCND Triều Tiên 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1 Úc ( H ) 3 2 1 0 14 1 +13 7 Vòng play-off
2 Trung Quốc 3 2 1 0 12 2 +10 7
3 Đài Bắc Trung Hoa 3 1 0 2 1 12 −11 3
4 Thái Lan 3 0 0 3 1 13 −12 0

Vòng play-off được dự kiến vào ngày 6 tháng 3 năm 2020 ( lượt đi được tổ chức triển khai bởi đội nhất bảng ) và ngày 11 tháng 3 năm 2020 ( lượt về được tổ chức triển khai bởi đội nhì bảng ). Hai đội thắng của vòng play-off sẽ vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Mùa hè 2020 .Do quan ngại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, AFC và FIFA quyết định hành động 2 trận playoff giữa Nước Hàn và Trung Quốc bị dời sang ngày 8 và 13 tháng 4 năm 2021 .

Úc thắng với tổng tỉ số 7–1.

Trung Quốc thắng với tổng tỉ số 4–3.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là 3 đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại tham gia giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020, gồm có Nhật Bản vượt qua vòng loại làm chủ nhà .

1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

2 Úc vượt qua vòng loại với tư cách là thành viên của Úc vượt qua vòng loại với tư cách là thành viên của OFC từ năm 2000 đến năm 2004 .

Cầu thủ ghi bàn[sửa|sửa mã nguồn]

  • Vòng 1: Đã có 128 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 5.12 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng 2: Đã có 73 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 4.06 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng 3: Đã có 39 bàn thắng ghi được trong 9 trận đấu, trung bình 4.33 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng play-off: Đã có 15 bàn thắng ghi được trong 4 trận đấu, trung bình 3.75 bàn thắng mỗi trận đấu.

Trong tổng số, Đã có 255 bàn thắng ghi được trong 56 trận đấu, trung bình 4.55 bàn thắng mỗi trận đấu .

10 bàn thắng

9 bàn thắng

7 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Olympic

Alternate Text Gọi ngay