HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ – Tài liệu text

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.66 KB, 13 trang )

Bạn đang đọc: HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ – Tài liệu text

KQHT 2
Bài 1: Giả sử hàm số cầu đối với một loại hàng hóa A là Q D = 2580 –
150P, hàm số cung là QS = 1800 + 240P. Trong đó P: giá(đvt/sp), Q: sản
lượng(sp)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầu theo
giá tại điểm cân
bằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng hay
giảm giá bán?
Tăng hay giảm sản lượng
b. Chính phủ ấn định giá 3 đvt/sp thì thị trường thừa hay thiếu bao nhiêu
sản phẩm?
c. Giả sử do thu nhập tăng, người tiêu dùng quyết định mua thêm 195 sản
phẩm tại mỗi

mức giá. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới?
d. Giả sử do nhà sản xuất cải tiến được công nghệ sản xuất, làm lượng
cung tăng thêm 20%
Bài làm:
a) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
QS=QD
ó 1800+240P=2580-150P
ð P=2đvt/sp
ðQS=QD=Q=2280sp
Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng:
ED=

Qd P
2
*
=b*P/Q= -150*(
)= -0,132
2280
P Qd

ED=-0,132 > -1 ð Cầu kém co giãn
ð Nhà sản xuất muốn tăng doanh thu nên tăng giá, giảm sản lượng.
b) P=3đvt/sp
QS= 1800+240+3=2520sp

QD=2580-150*3=2130sp
QS – QD=2520-2130=390sp
QS < QD ð Thừa 390 sản phẩm
c) Phương trình đường cầu mới được xác định như sau:
Q’D=QD+195
ó Q’D=2580-150P+195
óQ’D=-150P+2775
Thị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:
Q’D=Qs

ó-150P+2775=1800+240P

ó P=2.5đvt/sp
ð Q=2400sp
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=2.5 đvt/spvà mức sản lượng
Q=2400sp
d) Phương trình đường cung mới được xác định như sau:
Q’S=QS+20%QS
=1.2QS
=1.2(1800+240P)
=2160+288P
Thị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:
Q’S=QD
ó 2160+288P=2580-150P

ó438P=420
óP=0,959đvt/sp
ðQ=2436,2sp
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=0,959 đvt/sp và mức sản lượng
Q=2436,2sp

Bài 2: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với một loại hàng hóa lần
lượt là:
QD = 80 – 10P, QS = -70 + 20P. Trong đó P: giá(đvt/sp), Q: sản lượng(sp)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng?
b. Chính phủ đánh thuế 3đvt/ sp. Tính tổng số thuế người tiêu dùng và
tổng số thuế người

sản xuất chịu?
c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng.
d. Chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp 3đvt/sp. Tính tổng khoản trợ
cấp người tiêu dùng
Bài làm:
a) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
QS=QD
ó80-10P=-70+20P
óP=30P=150
óP=5đvt/sp
ðQ=30sp
b) Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lại

đường cung và đường cầu theo dạng P=f(Q) như sau:

PD =

1
Q+8
10

(Chuyển 2 vế của phương trình Q=f(P))
1
7

PS=
Q+
20
2

Khi chính phủ đánh thuế 3đvt/sp
PD= PS+tó PD-PS=3
(

1
1
7

Q+8)-( Q+ )=3
10
20
2

ð Q=10sp
Tại sản lượng Q=10sp
1
*10+8=7đvt/sp
10
1
7

PS= *10+ =4đvt/sp
20
2

PD =

Tổng thuế người tiêu dùng chịu:
 TD=(PD-P)*Q=(7-5)*10=20
Tổng thuế người sản xuất chịu:
 TS=(P-PS)*Q=(5-4)*10=10
c) Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:
QD=80-10P

QD=0 => P=8
1
2

CS= (8-5)*30=45(dvt)
Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
QS=-70+20P
QS=0 => P=3,5
1
2

PS= (5-3,5)*30=22,5(dvt)

d) Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lại
đường cung và đường cầu theo dạng P=f(Q) như sau:
PD =

1
Q+8
10

(Chuyển 2 vế của phương trình Q=f(P))

PS=

1
7
Q+
20
2

Khi chính phủ trợ cấp 3đvt/sp
Ps=PD+t ó Ps – PD= 3
ó(

1

7
1
Q+ )-(
Q+8)=3
20
2
10

óQ=50sp
Tại mức sản lượng Q=50sp
1
*50+8=3đvt/sp

10
1
7
PS= *50+ =6đvt/sp
20
2

PD =

Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được:
 SD=(P-PD)*Q=(5-3)*50=100
Tổng trợ cấp người sản xuất nhận được:

 SS=(PS-P)*Q=(6-5)*50=50

Bài 3: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với lúa lần lượt là: Q D =
40 – 0,01P, QS = 25.
Trong đó P: giá(đồng/kg), Q: sản lượng(triệu tấn)
a. Xác định giá lúa cân bằng trên thị trường? Tính doanh thu của
người nông dân?
b. Nếu Chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống còn 22
triệu tấn thì giá cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Doanh thu
của người nông dân trong trường hợp này là bao nhiêu?
Bài làm:
a) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:

QS=QD
ó25=40-0.01P
óP=1500 đồng/kg
ðQ=25 triệu tấn
Doanh thu của người nông dân=P*Q=1500*25=37500 Tỷ đồng
b) Nếu chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống 22 triệu tấn
thì giá cân bằng thị trường là:
QS=QD
ó 22=40-0.01P

ó P=1800 đồng/kg

ð Q= 22 triệu tấn
Doanh thu của người nông dân=P*Q=1800*22=39600 Tỷ đồng

Bài 4:
a. Viết phương trình đường cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cân
bằng?
b. Nếu Chính phủ áp đặt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì điều gì xảy ra?
c. Nếu Chính phủ đánh 1nghìn đồng/kg gạo bán ra. Giá cả và sản
lượng thay đổi như thế
nào? Số thuế Chính phủ thu được là bao nhiêu? Số thuế người tiêu
dùng và người sản xuất phải chịu là bao nhiêu?
Bài làm:

a) Phương trình đường cung: QS=a+bP
P=7 ; QS=11
ð 11= a+b7 (1)
P=8 ; QS=13
ð 13= a+b8 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
a = -3, b= 2
Vậy suy ra phương trình đường cung:
QS=-3+2P
Phương trình đường cầu có dạng : QD=c+dP:
P=7 ; QD=20
ð 20= c+d7 (3)

P=8 ; QD=19
ð 19= c+d8 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được :
c = 27, d= -1
Vậy suy ra phương trình đường cầu:
QD=27-P
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
QS=QD
ó -3+2P=27-7
ó P=10 nghìn đồng/kg
ð Q=17 tấn/ngày
b) Nếu chính phủ áp đặt giá P=11,5 nghìn đồng/Kg

QS=-3+2P=-3+2*11,5=20
QD=27-P=27-11,5=15,5
Có: QS < QD ð Thừa sản phẩm
c) Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lại
đường cung và đường cầu theo dạng P=f(Q) như sau:
1
2

3
2

QS=-3+2P

PS= Q+

ð
QD=27-P

(Chuyển 2 vế của phương trình Q=f(P))
PD=27-Q

Khi chính phủ đánh thuế 1 nghìn đồng/Kg:

PD= PS+t óPD-PS=1
1
2
3
 49
ó Q=
2
2
49
óQ= =16,33
3
32

ðP= =10,67
3

3
2

ó (27-Q) – ( Q+ )=1

Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=10,67 nghìn đồng/kgvà mức
sản lượng Q=16,33 tấn/ngày
ð Giá tăng, sản lượng giảm.
Số thuế mà chính phủ thu được là:

 TCP=t*Q=1*16,33(tấn/ngày)=16330kg/ngày
Tổng số thuế mà người tiêu dùng phải chịu:
PD=27-Q=27-16,33=10,67
 TD=(PD-P)*Q=(10,67-10)*16330=10941 nghìn đồng
Tổng số thuế người sản xuất chịu:
1
2

3
2

1

2

3
2

PS= Q+ = *16,33+ =9,665
 TS=(P-PS)*Q=(10-9,665)*16330=5500 nghìn đồng

Bài 5: Giả sử thị trường về một loại sách A với giá thị trường là 10.000
đồng/quyển và lượng trao đổi là 20.000 quyển. Hệ số co giãn của cầu và cung
theo giá là: ED = -1 và ES =1 tại mức giá trên.
a. Xác định phương trình đường cung và đường cầu?

b. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá hiện
hành?

Bài làm:
Phương trình đường cầu có dạng: QD=a+bP

P

Ta có: ED=b* Q
ó -1=b*

10000
20000

ð b=-2 ð a=40000
ð Phương trình đường cầu: QD=40000-2P
Phương trình đường cung có dạng: QS=c+dP
P

Ta có: ES=d* Q
ó-1=d*

10000

20000

ðd=2 ð c=0
ð Phương trình đường cung: QS=2P
b) QD=40000-2P
QD=0 ðP=20000
Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:
1
2

CS= (20.000-10.000)*20.000=100.000.000
QS=2P

QS=0 ðP=0
Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
1
2

PS= (10.000-0)*20.000=100.000.000

Bài 6: Cơ quan quản lý nhà của TP HCM thấy rằng tổng cầu là Q D =
100-5P. Trong đó, P: giá (100.000đồng/căn hộ), Q: căn hộ (10.000 căn
hộ). Cơ quan nhận thấy rằng việc tăng nhu cầu thuê nhà ở mức giá thấp là
do các gia đình có trên 3 người đến TP từ nông thôn. Ban bất động sản
của thành phố thông báo cung nhà cho thuê là QS =50 +5P

a. Nếu Ban quản lý thuê nhà và Ban kinh doanh bất động sản dự đoán
đúng về cung và cầu thì giá và số lượng căn hộ cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu ? Dân số TP sẽ thay đổi bao nhiêu nếu giá thuê
trung bình hàng tháng tối đa là 100.000đồng và tất cả những ai
không tìm được căn hộ đều rời TP (giả sử có 3 người/ gia đình/ căn
hộ)?

b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900.000đồng/căn hộ mỗi
tháng, tình hình thị trường
sẽ như thế nào?
Bài làm:

a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
QS=QD
ó 50+5P=100-5P
ð P= 5(100.000đồng/ căn hộ)
Q= 75(10.000 căn hộ)
Với P= 1(100.000 đồng/căn hộ)
ð QS= 50-5*1=55( 10.000 căn hộ)
QD= 100-5*1=95(10.000 căn hộ)
QD-QS=95-55=40
Ta thấy: QD > QS => Thiếu 40(10.000 căn hộ)cho thuê
ð Với mỗi căn hộ có 3 người thì sẽ có 400.000*3=1.200.000 người
dân phải rời thành phố.

b. Với P= 900.000 đồng/căn hộ= 9(100.000 đồng/căn hộ)
=> QD= 100-5*9=55
QS=50+5*9=95
QS-QD=95-45=40
Ta thấy: QD < QS => Thị trường sẽ thừa 400.000 căn hộ để cho thuê.

Bài 7: Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng Q D = 480-0,1P
( đvt: P đồng/kg, Q tấn) Thu hoạch năm trước QS1 =270, QS2 =
280
a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn của
cầu tại mức giá này. Anh/ chị có nhận xét gì về doanh thu của nông
dân năm nay so với năm trước?

b. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân chính phủ đưa ra 2 giải pháp:
+ Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng/kg và cam kết sẽ
mua hết phần lúa thặng
dư.
+ Trợ giá, chính phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giá
cho nông dân là 100 đồng/kg.

Theo anh/chị Chính phủ chọn giải pháp nào, người tiêu dùng thích giải
pháp nào hơn, giải
pháp nào có lợi nhất cho người nông dân?
Bây giờ Chính phủ bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100

đồng/kg thì giá thị trường thay đổi thế nào? Giá thực tế mà người nông
dân nhận được? Ai là người chịu thuế?
Bài làm:
a) Giá lúa năm nay trên thị trường:
QD=QS2
ó 280=480-0,1P
ó P2=2000 đồng/kg
Hệ số co giãn của cầu tại mức giá này là:
ED=-0,1

2000
5

=280
7

Doanh thu cuả nông dân năm nay= P*QS2=2000*280000=560.000.000
(đồng)
Giá lúa năm trước của thị trường:
QD=QS1
ó 270=480-0,1P
ó P=2100 đồng/kg
Doanh thu cuả nông dân năm trước= P*Q S1=2100*270000=567.000.000
(đồng)
ð Doanh thu của nông dân năm trước cao hơn so với năm nay là

7.000.000 (đồng)
b.
 Giải pháp ấn định P=2100 đồng/kg
QS mới=480-0,1*2100=270 tấn < QS2=280 tấn
Dư 10 tấn chính phủ chi tiền mua hết số thặng dư:
2100*10000=21.000.000 (đồng) (1)
Doanh thu của người nông dân=270.000*2100= 567.000.000 (đồng) (2)
Tổng doanh thu người nông dân thu được:
= (1) + (2) = 567.000.000 +21.000.000=588.000.000 (đồng)
 Giải pháp trợ giá:
Chính phủ trợ giá 100 đồng/kg cho tổng sản lượng 280 tấn
Vậy chính phủ chi tiền trợ giá cho nông dân là 280.000*100=28.000.000

(đồng) (3)
Doanh thu của người nông dân:

=PD*Q=2000*280.000=560.000.000 (đồng) (4)
Tổng doanh thu người nông dân thu được:
= (3) +(4)= 28.000.000 +560.000.000=588.000.000 (đồng)
Vậy: Trong hai giải pháp trên người nông dân đều có tổng doanh thu như
nhau ( 588.000.000 đồng) trong khi nếu sử dụng giải pháp trợ giá chính
phủ phải chi nhiều hơn giải pháp ấn định giá là: 28.000.000 -21.000.000=
7.000.000 (đồng)
-Chính phủ sẻ chọn giải pháp chi ít hơn là ấn định giá tối thiểu 2100

đồng/kg
-Người nông dân có thể chọn một trong hai giải pháp từ chính phủ vì tổng
doanh thu của họ đều không thay đổi.
– Người tiêu dùng:
Giải pháp 1: 270 tấn -> 2100đồng/kg
Giải pháp 2: 280 tấn -> 2000 đồng/kg
ð Người tiêu dùng sẻ thích giải pháp trợ giá hơn vì vừa mua được giá
rẻ mà sản lượng nhiều.
c.
Khi chính phủ đánh thuế 100 đồng/kg đường cung không thay đổi nên giá
thị trường vẫn là 2000 (đồng/kg).
Ta có PD= PS + 100 → PS= 1900 (đồng/kg)( đây là giá mà người nông

dân nhận được) do hàm cung là một hằng số.
Vậy người nông dân chịu hoàn toàn thuế.

Bài 8: Cho biết hàm số cung và cầu của một sản phẩm như sau: (S): P =
50 + 8Q và (D): P
=100-2Q. Trong đó, P: giá ( $/1triệu đơn vị), Q: sản lượng (triệu đơn vị)
a. Tính giá và sản lượng cân bằng?
b. Nếu Chính phủ quy định mức giá 80$/1triệu đơn vị và cam kết
cung toàn bộ lượng thiếu hụt trên thị trường bằng cách nhập khẩu
thì Chính phủ phải chi bao nhiêu tiền?
c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuât ở câu a và câu b?
d. Giả sử Chính phủ muốn lượng trao đổi trên thị trường là 10 triệu

đơn vị nhưng không phải bằng cách ấn định giá mà bằng cách trợ cấp
cho nhà sản xuất thì khoản trợ cấp tính trên 1 triệu đơn vị sản phẩm phải
bằng bao nhiêu? Người tiêu dùng và người sản xuất mỗi bên được

lợi bao nhiêu từ chương trình trợ cấp này?
Bài làm:
Hàm số cầu: PD = 100 – 2Q
Hàm số cung: PS = 50 + 8Q
a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
PS = PD
ó 50 + 8Q = 100-2Q

ð Q = 5 (đvt/sp)
PS = PD = 90 (sản phẩm)
b. P = 80 ($ /triệu đơn vị)
Ta có: PS = 50 + 8QS ð 80 = 50 + 8QS ðQS = 3,75 triệu đơn vị
PD = 100 – 2QD ð 80 = 100 – 2QD ð QD = 10 triệu đơn vị
Vậy QD > QS và QD – QS = 6, 25 triệu đơn vị
ð Chính phủ phải chi hết: 6,25 x 80 = 500 $
c.
 Thặng dư ở câu a
+ Thặng dư tiêu dùng:
Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểm
ð QD = 0 ðPD = 100 ($/triệu đơn vị)

Vậy CS = 1/2(PD-P)QD=1/2*(100-90)*5= 25 ($)
+ Thặng dư sản xuất
Giả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểm
ð QS = 0 ðPS = 50 ($/triệu đơn vị)
Vậy PS = 1/2(P-PS)QS=1/2*(90-50)*5= 100 ($)
 Thặng dư ở câu b:
Ta có: P=80 ; QS = 3,75 ; QD = 10
+ Thặng dư tiêu dùng:
Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểm
ð QD = 0 ðPD = 100 ($/triệu đơn vị)
Vậy CS = 1/2 x (PD – P) x QD=1/2 x (100 -80) x 10= 100 ($)
+ Thặng dư sản xuất

Giả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểm
ð QS = 0 ðPS = 50 ($/triệu đơn vị)
Vậy PS = 1/2(P – PS)QS=1/2*(80 -50)*3,75= 56,25 ($)

d. QS = QD = 10 triệu đơn vị
Thay vào phương trình cung và cầu ta được:
PS = 50 + 8Q =50+ 8*10= 130
PD = 100 – 2Q = 100 – 2 x 10 = 80
Ta có: PS =PD + S
ð 130 = 80+ S ð S= 50 ($/ triệu đơn vị)
Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được:

 SD= (P- PD)Q2 = (90-80)*10=100( $ )
Tổng trợ cấp nhà sản xuất nhận được:
 SS = (PS – P)Q2 = (130 – 90)*10= 400 ($)

Bài 9: Thị trường sản phẩm A ở Hà Nội được cho bởi đường cung và
cầu sau:
(S): P= 3Q – 12,8, (D) : P = 8,26 – Q. Trong đó, P: giá (nghìn đồng/kg),
Q: Sản lượng (tấn)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầu
theo giá tại điểm cân bằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanh
thu người sản xuất nên tăng hay giảm giá bán? Tăng hay giảm sản
lượng?

b. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất?
c. Giả sử Chính phủ áp dụng chính sách trợ cấp để giá giảm xuống
còn 2,5 nghìn đồng/kg thì mức trợ cấp là bao nhiêu?
d. Người tiêu dùng hay người sản xuất nhận được lợi nhiều hơn từ
chính sách trợ cấp? Số tiền người tiêu dùng và người sản xuất nhận
được là bao nhiêu?
Bài làm:
Phương trình cầu : PS = 3QS – 12,8 ð QS = 64/15 +1/3 PS
Phương trình cung : PD = 8,26 – QD ð QD = 8,26 – PD
a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:
PS = P D
ó 3Q – 12,8 = 8,26 –Q

ð Q = 5,265 tấn=5265kg
PS =PD = 2,995 nghìn đồng/kg
Hệ số co giãn của cầu:

Ed = b.(P/Q)= -2,995/5,265 > -1
ð Vậy muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng giá và giảm số
lượng
b. + Thặng dư tiêu dùng:
Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểm
ð QD = 0 ðPD = 8,26
Vậy CS = 1/2(PD – P)QD= 1/2*(8,26 – 2,995)*5265= 13860 (nghìn

đồng)
+ Thặng dư sản xuất
Giả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểm
ð QS = 0 ðPS = -12,8
Khi đó PS = 0 => 0 = 3Q – 12,8 => Qmin = 4,267tấn = 4267kg
Thặng dƣ sản xuất (PS) = ½ (Q + Qmin )P
= ½ (5265 + 4267 ) 2,995 = 14.274.170 đồng
c. PD =2,5 nghìn đồng/kg. Ta có: PS =PD +S ð PS = 2,5 +S (1)
Mặt khác PD = 8,26 – Q ð 2,5 = 8,26 – Q ðQ = 5,76 tấn=
5760kg
Thay Q vào phương trình (S) ta được:
PS = 3*5,76 -12,8 =4,48 nghìn đồng/kg

Thay PS vào phương trình (1) ta được:
4,48 =2, 5+S ðS =1,98 nghìn đồng/ kg
d. ED = b.P/Q= -2,995/5,265
ES = b.P/Q = 1/3* 2,995/5,265
ð / ED/ > ES ð Người sản xuất sẽ được trợ cấp nhiều hơn
Tổng trị giá người tiêu dùng hưởng
 SD =(P- PD) Q2= (2,995 -2,5 )*5760 = 2851,2 (nghìn đồng/
Kg)
Tổng trị giá người sản xuất hưởng
 SS=(PS – P) Q2= (4,48 – 2,995)*5760 = 8553,6 ( nghìn đồng/
Kg)

mức giá. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới ? d. Giả sử do nhà phân phối nâng cấp cải tiến được công nghệ tiên tiến sản xuất, làm lượngcung tăng thêm 20 % Bài làm : a ) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : QS = QDó 1800 + 240P = 2580 – 150P ð P = 2 đvt / spðQS = QD = Q = 2280 spHệ số co và giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng : ED =  Qd P = b * P. / Q. = – 150 * ( ) = – 0,1322280  P QdED = – 0,132 > – 1 ð Cầu kém co giãnð Nhà sản xuất muốn tăng lệch giá nên tăng giá, giảm sản lượng. b ) P = 3 đvt / spQS = 1800 + 240 + 3 = 2520 spQD = 2580 – 150 * 3 = 2130 spQS – QD = 2520 – 2130 = 390 spQS < QD ð Thừa 390 sản phẩmc ) Phương trình đường cầu mới được xác định như sau : Q’D = QD + 195 ó Q’D = 2580 - 150P + 195 óQ’D = - 150P + 2775T hị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới : Q’D = Qsó-150P+2775 = 1800 + 240P ó P = 2.5 đvt / spð Q = 2400 spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P = 2.5 đvt / spvà mức sản lượngQ = 2400 spd ) Phương trình đường cung mới được xác định như sau : Q’S = QS + 20 % QS = 1.2 QS = 1.2 ( 1800 + 240P ) = 2160 + 288PT hị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới : Q’S = QDó 2160 + 288P = 2580 - 150P ó438P = 420 óP = 0,959 đvt / spðQ = 2436,2 spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P = 0,959 đvt / sp và mức sản lượngQ = 2436,2 spBài 2 : Giả sử hàm số cầu và hàm số cung so với một loại sản phẩm & hàng hóa lầnlượt là : QD = 80 – 10P, QS = - 70 + 20P. Trong đó P. : giá ( đvt / sp ), Q. : sản lượng ( sp ) a. Xác định giá và sản lượng cân bằng ? b. nhà nước đánh thuế 3 đvt / sp. Tính tổng số thuế người tiêu dùng vàtổng số thuế ngườisản xuất chịu ? c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng. d. nhà nước không đánh thuế mà trợ cấp 3 đvt / sp. Tính tổng khoản trợcấp người tiêu dùngBài làm : a ) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : QS = QDó80-10P = - 70 + 20P óP = 30P = 150 óP = 5 đvt / spðQ = 30 spb ) Từ phương trình đường cung và đường cầu bắt đầu, hoàn toàn có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P = f ( Q. ) như sau : PD =  1Q + 810 ( Chuyển 2 vế của phương trình Q = f ( P. ) ) PS = Q + 20K hi chính phủ nước nhà đánh thuế 3 đvt / spPD = PS + tó PD-PS = 3  1Q + 8 ) - ( Q + ) = 31020 ð Q = 10 spTại sản lượng Q = 10 sp  1 * 10 + 8 = 7 đvt / sp10PS = * 10 + = 4 đvt / sp20PD = Tổng thuế người tiêu dùng chịu :  TD = ( PD-P ) * Q = ( 7-5 ) * 10 = 20T ổng thuế người sản xuất chịu :  tiến sỹ = ( P-PS ) * Q = ( 5-4 ) * 10 = 10 c ) Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng : QD = 80-10 PQD = 0 => P = 8CS = ( 8-5 ) * 30 = 45 ( dvt ) Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng : QS = – 70 + 20PQS = 0 => P = 3,5 PS = ( 5-3, 5 ) * 30 = 22,5 ( dvt ) d ) Từ phương trình đường cung và đường cầu khởi đầu, hoàn toàn có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P = f ( Q. ) như sau : PD =  1Q + 810 ( Chuyển 2 vế của phương trình Q = f ( P. ) ) PS = Q + 20K hi chính phủ nước nhà trợ cấp 3 đvt / spPs = PD + t ó Ps – PD = 3 ó (  1Q + ) – ( Q. + 8 ) = 32010 óQ = 50 spTại mức sản lượng Q = 50 sp  1 * 50 + 8 = 3 đvt / sp10PS = * 50 + = 6 đvt / sp20PD = Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được :  SD = ( P-PD ) * Q = ( 5-3 ) * 50 = 100T ổng trợ cấp người sản xuất nhận được :  SS = ( PS-P ) * Q = ( 6-5 ) * 50 = 50B ài 3 : Giả sử hàm số cầu và hàm số cung so với lúa lần lượt là : Q. D = 40 – 0,01 P., QS = 25. Trong đó P. : giá ( đồng / kg ), Q. : sản lượng ( triệu tấn ) a. Xác định giá lúa cân bằng trên thị trường ? Tính lệch giá củangười nông dân ? b. Nếu nhà nước thực thi chủ trương hạn chế cung xuống còn 22 triệu tấn thì giá cân bằng trên thị trường là bao nhiêu ? Doanh thucủa người nông dân trong trường hợp này là bao nhiêu ? Bài làm : a ) Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : QS = QDó25 = 40-0. 01P óP = 1500 đồng / kgðQ = 25 triệu tấnDoanh thu của người nông dân = P * Q = 1500 * 25 = 37500 Tỷ đồngb ) Nếu chính phủ nước nhà triển khai chủ trương hạn chế cung xuống 22 triệu tấnthì giá cân bằng thị trường là : QS = QDó 22 = 40-0. 01P ó P = 1800 đồng / kgð Q = 22 triệu tấnDoanh thu của người nông dân = P * Q = 1800 * 22 = 39600 Tỷ đồngBài 4 : a. Viết phương trình đường cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cânbằng ? b. Nếu nhà nước áp đặt giá là 11,5 nghìn đồng / kg thì điều gì xảy ra ? c. Nếu nhà nước đánh 1 nghìn đồng / kg gạo bán ra. Giá cả và sảnlượng đổi khác như thếnào ? Số thuế nhà nước thu được là bao nhiêu ? Số thuế người tiêudùng và người sản xuất phải chịu là bao nhiêu ? Bài làm : a ) Phương trình đường cung : QS = a + bPP = 7 ; QS = 11 ð 11 = a + b7 ( 1 ) P. = 8 ; QS = 13 ð 13 = a + b8 ( 2 ) Giải hệ phương trình ( 1 ) và ( 2 ) ta được : a = – 3, b = 2V ậy suy ra phương trình đường cung : QS = – 3 + 2PP hương trình đường cầu có dạng : QD = c + dP : P. = 7 ; QD = 20 ð 20 = c + d7 ( 3 ) P. = 8 ; QD = 19 ð 19 = c + d8 ( 4 ) Giải hệ phương trình ( 3 ) và ( 4 ) ta được : c = 27, d = – 1V ậy suy ra phương trình đường cầu : QD = 27 – PThị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : QS = QDó – 3 + 2P = 27-7 ó P = 10 nghìn đồng / kgð Q = 17 tấn / ngàyb ) Nếu cơ quan chính phủ áp đặt giá P = 11,5 nghìn đồng / KgQS = – 3 + 2P = – 3 + 2 * 11,5 = 20QD = 27 – P = 27-11, 5 = 15,5 Có : QS < QD ð Thừa sản phẩmc ) Từ phương trình đường cung và đường cầu bắt đầu, hoàn toàn có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P = f ( Q. ) như sau : QS = - 3 + 2PPS = Q + QD = 27 - P. ( Chuyển 2 vế của phương trình Q = f ( P. ) ) PD = 27 - QKhi chính phủ nước nhà đánh thuế 1 nghìn đồng / Kg : PD = PS + t óPD-PS = 1  3  49 ó Q = 49 óQ = = 16,3332 ðP = = 10,67 ó ( 27 - Q. ) - ( Q + ) = 1V ậy thị trường cân bằng tại mức giá P = 10,67 nghìn đồng / kgvà mứcsản lượng Q = 16,33 tấn / ngàyð Giá tăng, sản lượng giảm. Số thuế mà chính phủ nước nhà thu được là :  TCP = t * Q = 1 * 16,33 ( tấn / ngày ) = 16330 kg / ngàyTổng số thuế mà người tiêu dùng phải chịu : PD = 27 - Q = 27-16, 33 = 10,67  TD = ( PD-P ) * Q = ( 10,67 - 10 ) * 16330 = 10941 nghìn đồngTổng số thuế người sản xuất chịu : PS = Q + = * 16,33 + = 9,665  tiến sỹ = ( P-PS ) * Q = ( 10-9, 665 ) * 16330 = 5500 nghìn đồngBài 5 : Giả sử thị trường về một loại sách A với giá thị trường là 10.000 đồng / quyển và lượng trao đổi là 20.000 quyển. Hệ số co và giãn của cầu và cungtheo giá là : ED = - 1 và ES = 1 tại mức giá trên. a. Xác định phương trình đường cung và đường cầu ? b. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá hiệnhành ? Bài làm : Phương trình đường cầu có dạng : QD = a + bPTa có : ED = b * Qó - 1 = b * 1000020000 ð b = - 2 ð a = 40000 ð Phương trình đường cầu : QD = 40000 - 2PP hương trình đường cung có dạng : QS = c + dPTa có : ES = d * Qó-1 = d * 1000020000 ðd = 2 ð c = 0 ð Phương trình đường cung : QS = 2P b ) QD = 40000 - 2PQD = 0 ðP = 20000T hặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng : CS = ( 20.000 - 10.000 ) * 20.000 = 100.000.000 QS = 2PQS = 0 ðP = 0T hặng dư sản xuất tại điểm cân bằng : PS = ( 10.000 - 0 ) * 20.000 = 100.000.000 Bài 6 : Cơ quan quản trị nhà của TP TP HCM thấy rằng tổng cầu là Q. D = 100 - 5P. Trong đó, P. : giá ( 100.000 đồng / nhà ở ), Q. : nhà ở ( 10.000 cănhộ ). Cơ quan nhận thấy rằng việc tăng nhu yếu thuê nhà ở mức giá thấp làdo những mái ấm gia đình có trên 3 người đến TP từ nông thôn. Ban bất động sảncủa thành phố thông tin cung nhà cho thuê là QS = 50 + 5P a. Nếu Ban quản trị thuê nhà và Ban kinh doanh thương mại bất động sản dự đoánđúng về cung và cầu thì giá và số lượng nhà ở cân bằng trên thịtrường là bao nhiêu ? Dân số TP sẽ biến hóa bao nhiêu nếu giá thuêtrung bình hàng tháng tối đa là 100.000 đồng và tổng thể những aikhông tìm được nhà ở đều rời TP ( giả sử có 3 người / mái ấm gia đình / cănhộ ) ? b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900.000 đồng / căn hộ cao cấp mỗitháng, tình hình thị trườngsẽ như thế nào ? Bài làm : a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : QS = QDó 50 + 5P = 100 - 5P ð P = 5 ( 100.000 đồng / nhà ở ) Q = 75 ( 10.000 nhà ở ) Với P = 1 ( 100.000 đồng / căn hộ cao cấp ) ð QS = 50-5 * 1 = 55 ( 10.000 căn hộ cao cấp ) QD = 100 - 5 * 1 = 95 ( 10.000 căn hộ chung cư cao cấp ) QD-QS = 95-55 = 40T a thấy : QD > QS => Thiếu 40 ( 10.000 căn hộ chung cư cao cấp ) cho thuêð Với mỗi căn hộ cao cấp có 3 người thì sẽ có 400.000 * 3 = 1.200.000 ngườidân phải rời thành phố. b. Với P = 900.000 đồng / căn hộ cao cấp = 9 ( 100.000 đồng / căn hộ cao cấp ) => QD = 100 – 5 * 9 = 55QS = 50 + 5 * 9 = 95QS – QD = 95-45 = 40T a thấy : QD < QS => Thị trường sẽ thừa 400.000 căn hộ chung cư cao cấp để cho thuê. Bài 7 : Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng Q. D = 480 – 0,1 P ( đvt : P. đồng / kg, Q tấn ) Thu hoạch năm trước QS1 = 270, QS2 = 280 a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính thông số co và giãn củacầu tại mức giá này. Anh / chị có nhận xét gì về lệch giá của nôngdân năm nay so với năm trước ? b. Để bảo vệ thu nhập cho nông dân chính phủ nước nhà đưa ra 2 giải pháp : + Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng / kg và cam kết sẽmua hết phần lúa thặngdư. + Trợ giá, chính phủ nước nhà không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giácho nông dân là 100 đồng / kg. Theo anh / chị nhà nước chọn giải pháp nào, người tiêu dùng thích giảipháp nào hơn, giảipháp nào có lợi nhất cho người nông dân ? Bây giờ nhà nước bỏ chủ trương khuyến nông và đánh thuế là 100 đồng / kg thì giá thị trường đổi khác thế nào ? Giá thực tiễn mà người nôngdân nhận được ? Ai là người chịu thuế ? Bài làm : a ) Giá lúa năm nay trên thị trường : QD = QS2ó 280 = 480 – 0,1 Pó P2 = 2000 đồng / kgHệ số co và giãn của cầu tại mức giá này là : ED = – 0,12000 = 280D oanh thu cuả nông dân năm nay = P * QS2 = 2000 * 280000 = 560.000.000 ( đồng ) Giá lúa năm trước của thị trường : QD = QS1ó 270 = 480 – 0,1 Pó P = 2100 đồng / kgDoanh thu cuả nông dân năm trước = P * Q S1 = 2100 * 270000 = 567.000.000 ( đồng ) ð Doanh thu của nông dân năm trước cao hơn so với năm nay là7. 000.000 ( đồng ) b.  Giải pháp ấn định P = 2100 đồng / kgQS mới = 480 – 0,1 * 2100 = 270 tấn < QS2 = 280 tấnDư 10 tấn chính phủ nước nhà chi tiền mua hết số thặng dư : 2100 * 10000 = 21.000.000 ( đồng ) ( 1 ) Doanh thu của người nông dân = 270.000 * 2100 = 567.000.000 ( đồng ) ( 2 ) Tổng doanh thu người nông dân thu được : = ( 1 ) + ( 2 ) = 567.000.000 + 21.000.000 = 588.000.000 ( đồng )  Giải pháp trợ giá : nhà nước trợ giá 100 đồng / kg cho tổng sản lượng 280 tấnVậy chính phủ nước nhà chi tiền trợ giá cho nông dân là 280.000 * 100 = 28.000.000 ( đồng ) ( 3 ) Doanh thu của người nông dân : = PD * Q = 2000 * 280.000 = 560.000.000 ( đồng ) ( 4 ) Tổng doanh thu người nông dân thu được : = ( 3 ) + ( 4 ) = 28.000.000 + 560.000.000 = 588.000.000 ( đồng ) Vậy : Trong hai giải pháp trên người nông dân đều có tổng doanh thu nhưnhau ( 588.000.000 đồng ) trong khi nếu sử dụng giải pháp trợ giá chínhphủ phải chi nhiều hơn giải pháp ấn định giá là : 28.000.000 - 21.000.000 = 7.000.000 ( đồng ) - nhà nước sẻ chọn giải pháp chi ít hơn là ấn định giá tối thiểu 2100 đồng / kg-Người nông dân hoàn toàn có thể chọn một trong hai giải pháp từ chính phủ nước nhà vì tổngdoanh thu của họ đều không đổi khác. - Người tiêu dùng : Giải pháp 1 : 270 tấn -> 2100 đồng / kgGiải pháp 2 : 280 tấn -> 2000 đồng / kgð Người tiêu dùng sẻ thích giải pháp trợ giá hơn vì vừa mua được giárẻ mà sản lượng nhiều. c. Khi chính phủ nước nhà đánh thuế 100 đồng / kg đường cung không đổi khác nên giáthị trường vẫn là 2000 ( đồng / kg ). Ta có PD = PS + 100 → PS = 1900 ( đồng / kg ) ( đây là giá mà người nôngdân nhận được ) do hàm cung là một hằng số. Vậy người nông dân chịu trọn vẹn thuế. Bài 8 : Cho biết hàm số cung và cầu của một mẫu sản phẩm như sau : ( S ) : P = 50 + 8Q và ( D ) : P = 100 – 2Q. Trong đó, P. : giá ( USD / 1 triệu đơn vị chức năng ), Q. : sản lượng ( triệu đơn vị chức năng ) a. Tính giá và sản lượng cân bằng ? b. Nếu nhà nước lao lý mức giá 80 USD / 1 triệu đơn vị chức năng và cam kếtcung hàng loạt lượng thiếu vắng trên thị trường bằng cách nhập khẩuthì nhà nước phải chi bao nhiêu tiền ? c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuât ở câu a và câu b ? d. Giả sử nhà nước muốn lượng trao đổi trên thị trường là 10 triệuđơn vị nhưng không phải bằng cách ấn định giá mà bằng cách trợ cấpcho nhà phân phối thì khoản trợ cấp tính trên 1 triệu đơn vị chức năng loại sản phẩm phảibằng bao nhiêu ? Người tiêu dùng và người sản xuất mỗi bên đượclợi bao nhiêu từ chương trình trợ cấp này ? Bài làm : Hàm số cầu : PD = 100 – 2QH àm số cung : PS = 50 + 8Q a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : PS = PDó 50 + 8Q = 100 – 2Q ð Q = 5 ( đvt / sp ) PS = PD = 90 ( mẫu sản phẩm ) b. P = 80 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Ta có : PS = 50 + 8QS ð 80 = 50 + 8QS ðQS = 3,75 triệu đơn vịPD = 100 – 2QD ð 80 = 100 – 2QD ð QD = 10 triệu đơn vịVậy QD > QS và QD – QS = 6, 25 triệu đơn vịð nhà nước phải chi hết : 6,25 x 80 = 500 USD c.  Thặng dư ở câu a + Thặng dư tiêu dùng : Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Vậy CS = 1/2 ( PD-P ) QD = 1/2 * ( 100 – 90 ) * 5 = 25 ( USD ) + Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Vậy PS = 1/2 ( P-PS ) QS = 1/2 * ( 90-50 ) * 5 = 100 ( USD )  Thặng dư ở câu b : Ta có : P = 80 ; QS = 3,75 ; QD = 10 + Thặng dư tiêu dùng : Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Vậy CS = 1/2 x ( PD – P ) x QD = 1/2 x ( 100 – 80 ) x 10 = 100 ( USD ) + Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Vậy PS = 1/2 ( P – PS ) QS = 1/2 * ( 80 – 50 ) * 3,75 = 56,25 ( USD ) d. QS = QD = 10 triệu đơn vịThay vào phương trình cung và cầu ta được : PS = 50 + 8Q = 50 + 8 * 10 = 130PD = 100 – 2Q = 100 – 2 x 10 = 80T a có : PS = PD + Sð 130 = 80 + S ð S = 50 ( USD / triệu đơn vị chức năng ) Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được :  SD = ( P. – PD ) Q2 = ( 90-80 ) * 10 = 100 ( USD ) Tổng trợ cấp nhà phân phối nhận được :  SS = ( PS – P ) Q2 = ( 130 – 90 ) * 10 = 400 ( USD ) Bài 9 : Thị trường loại sản phẩm A ở Thành Phố Hà Nội được cho bởi đường cung vàcầu sau : ( S ) : P = 3Q – 12,8, ( D ) : P = 8,26 – Q. Trong đó, P. : giá ( nghìn đồng / kg ), Q. : Sản lượng ( tấn ) a. Xác định giá và sản lượng cân bằng ? Tính thông số co và giãn của cầutheo giá tại điểm cân bằng ? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanhthu người sản xuất nên tăng hay giảm giá bán ? Tăng hay giảm sảnlượng ? b. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất ? c. Giả sử nhà nước vận dụng chủ trương trợ cấp để giá giảm xuốngcòn 2,5 nghìn đồng / kg thì mức trợ cấp là bao nhiêu ? d. Người tiêu dùng hay người sản xuất nhận được lợi nhiều hơn từchính sách trợ cấp ? Số tiền người tiêu dùng và người sản xuất nhậnđược là bao nhiêu ? Bài làm : Phương trình cầu : PS = 3QS – 12,8 ð QS = 64/15 + 1/3 PSPhương trình cung : PD = 8,26 – QD ð QD = 8,26 – PDa. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu : PS = P Dó 3Q – 12,8 = 8,26 – Qð Q = 5,265 tấn = 5265 kgPS = PD = 2,995 nghìn đồng / kgHệ số co và giãn của cầu : Ed = b. ( P. / Q. ) = – 2,995 / 5,265 > – 1 ð Vậy muốn tăng lệch giá đơn vị sản xuất nên tăng giá và giảm sốlượngb. + Thặng dư tiêu dùng : Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 8,26 Vậy CS = 1/2 ( PD – P ) QD = 1/2 * ( 8,26 – 2,995 ) * 5265 = 13860 ( nghìnđồng ) + Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = – 12,8 Khi đó PS = 0 => 0 = 3Q – 12,8 => Qmin = 4,267 tấn = 4267 kgThặng dƣ sản xuất ( PS ) = ½ ( Q + Qmin ) P = ½ ( 5265 + 4267 ) 2,995 = 14.274.170 đồngc. PD = 2,5 nghìn đồng / kg. Ta có : PS = PD + S ð PS = 2,5 + S ( 1 ) Mặt khác PD = 8,26 – Q ð 2,5 = 8,26 – Q ðQ = 5,76 tấn = 5760 kgThay Q. vào phương trình ( S ) ta được : PS = 3 * 5,76 – 12,8 = 4,48 nghìn đồng / kgThay PS vào phương trình ( 1 ) ta được : 4,48 = 2, 5 + S ðS = 1,98 nghìn đồng / kgd. ED = b. P / Q. = – 2,995 / 5,265 ES = b. P / Q. = 1/3 * 2,995 / 5,265 ð / ED / > ES ð Người sản xuất sẽ được trợ cấp nhiều hơnTổng trị giá người tiêu dùng hưởng  SD = ( P. – PD ) Q2 = ( 2,995 – 2,5 ) * 5760 = 2851,2 ( nghìn đồng / Kg ) Tổng trị giá người sản xuất hưởng  SS = ( PS – P. ) Q2 = ( 4,48 – 2,995 ) * 5760 = 8553,6 ( nghìn đồng / Kg )

Alternate Text Gọi ngay