Máy kéo trong giao thông được hiểu như thế nào?

Máy kéo là gì?

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP, có pháp luật về máy kéo như sau :
Máy kéo là loại xe gồm phần đầu máy tự vận động và di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lăng và rơ moóc được kéo theo ( hoàn toàn có thể tháo rời với phần đầu kéo ) ;

Mức xử phạt người điều khiển máy kéo khi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Tại Điều 7 Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP, có pháp luật :

– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không chấp hành tín hiệu lệnh, hướng dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ những hành vi vi phạm lao lý tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 ; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm h, điểm i khoản 3 ; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4 ; điểm a, điểm c, điểm đ khoản 5 ; điểm a, điểm b khoản 6 ; điểm a khoản 7 ; điểm a, điểm b khoản 8 Điều này ;
+ Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho : Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ ;
+ Chuyển hướng không nhường đường cho : Các xe đi ngược chiều ; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ .
– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng so với người tinh chỉnh và điều khiển xe triển khai một trong những hành vi vi phạm sau đây :

+ Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe;

+ Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “ Cấm đi ngược chiều ”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường đi bộ giao nhau, nơi đường đi bộ giao nhau cùng mức với đường tàu, nơi tầm nhìn bị che khuất ; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước ;
+ Đỗ, để xe ở hè phố trái lao lý của pháp lý ;
+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng ; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường ; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường ; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định và thắt chặt ở giữa hai phần đường xe chạy ; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí lao lý ở những đoạn đường đã có sắp xếp nơi dừng xe, đỗ xe ; đỗ xe trên dốc không chèn bánh ; dừng xe nơi có biển “ Cấm dừng xe và đỗ xe ” ; đỗ xe nơi có biển “ Cấm đỗ xe ” hoặc biển “ Cấm dừng xe và đỗ xe ”, trừ hành vi vi phạm lao lý tại điểm a khoản 6 Điều này ;

+ Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này;

+ Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái lao lý ; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại cảm ứng, điện cao thế, những chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường ; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe ; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo vệ bảo đảm an toàn ;
+ Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại khác biết ;

+ Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

….

Trân trọng.

Source: https://dvn.com.vn/
Category : Xe

Alternate Text Gọi ngay