Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để…
– Từ đầu thế kỉ XVIII, Ấn Độ lâm vào thực trạng khủng hoảng cục bộ, suy yếu, bị những nước thực dân phương Tây ( đa phần là Anh, Pháp ) xâm lược .
– Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của thực dân Anh .
* Chính sách cai trị của Anh:
– Kinh tế : vơ vét lương thực, thực phẩm, những nguồn tài nguyên, bóc lột nhân công .
– Chính trị : nhà nước Anh nắm quyền quản lý trực tiếp Ấn Độ ( chính sách trực trị ) .
Nữ hoàng Victoria trở thành nữ hoàng Ấn Độ ( 1877 )
– Xã hội :
+ Mua chuộc những tầng lớp phong kiến bản xứ .
+ Chia rẽ khối đoàn kết dân tộc bản địa ( khơi sâu vào sự cách biệt dân tộc bản địa, tôn giáo và đẳng cấp và sang trọng trong xã hội Ấn Độ ) .
* Hệ quả : xích míc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh thâm thúy .
2. Cuộc khởi nghĩa Xipay ( 1857 – 1859 )
a. Nguyên nhân
– Nguyên nhân sâu xa : xích míc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh .
– Nguyên nhân trực tiếp : Do binh lính Xi-pay bị sĩ quan Anh bạc đãi, khinh rẽ, niềm tin dân tộc bản địa và tín ngưỡng bị xúc phạm ⇒ bất mãn nổi dậy đấu tranh .
b. Diễn biến chính :
– Ngày10 / 5/1857, ở Mi-rút ( gần Đê-li ), ba trung đoàn Xipay nổi dậy khởi nghĩa bắt bọn chỉ huy Anh. Nông dân những vùng lân cận cũng tham gia nghĩa quân, vây bắt chỉ huy Anh .
– Khởi nghĩa nhanh gọn lan rộng đến Đê-li, khắp miền Bắc và một phần miền Tây Ấn Độ. Nghĩa quân đã lập được chính quyền sở tại, giải phóng được nhiều thành phố lớn .
– Thực dân Anh dốc hàng loạt lực lượng đàn áp dã man => 1859, khởi nghĩa Xipay thất bại .
c. Ý nghĩa
– Thể hiện lòng yêu nước, niềm tin đấu tranh quật cường .
– Ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Ấn Độ .– Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh sau này.
3. Đảng Quốc đại và trào lưu dân tộc bản địa ( 1885 – 1908 )
a. Đảng Quốc đại .
– Sự hình thành : Cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản dân tộc bản địa Ấn Độ vững mạnh, bị thực dân Anh ngưng trệ → Cuối 1885, Đảng Quốc đại được xây dựng .
– Phương pháp đấu tranh : chiêu thức ôn hòa .
– Mục tiêu đấu tranh : nhu yếu thực dân Anh nới rộng những điều kiện kèm theo để họ được tham gia những hội đồng tự trị ; giúp sức họ tăng trưởng kĩ nghệ, thực thi một số ít cải cách về mặt giáo dục – xã hội .
– Sự phân hóa :
+ Phái ôn hòa – chủ trương sử dụng giải pháp đấu tranh độc lập .
+ Phái cấp tiến ( do B.Ti – lắc đứng đầu ) – chủ trương sử dụng giải pháp đấu tranh bằng đấm đá bạo lực .
B. Ti-lắc
b. Phong trào dân tộc bản địa ( 1905 – 1908 )
– Nguyên nhân :
+ Sâu xa : xích míc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh thâm thúy .
+ Trực tiếp : tháng 7/1905, Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan .
Xú Ben-gan bị chia cắt thành hai miền
– Các trào lưu đấu tranh tiêu biểu vượt trội :
+ Cuộc biểu tình của hơn 10 vạn người tại bờ sông Hằng ( 10/1905 ) .
+ Tổng bãi công của công nhân Bom-bay ( 6/1908 ) .
Lược đồ trào lưu cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
– Kết quả : Anh phải tịch thu luật đạo chia cắt Ben-gan .
– Tính chất : mang đậm ý thức dân tộc bản địa .