62 câu hỏi và giải đáp thắc mắc về mảng khách hàng doanh nghiệp agribank – Tài liệu text

62 câu hỏi và giải đáp thắc mắc về mảng khách hàng doanh nghiệp agribank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.67 KB, 9 trang )

Câu hỏi 1 : Doanh nghiệp có được thực hiện giao dịch hoán đổi ngoại tệ không? Lợi ích
của giao dịch này là gì?
Trả lời :
Là giao dịch đồng thời mua và bán một đồng tiền với ngày thanh toán là hai ngày khác
nhau trong tương lai.
Kỳ hạn hợp đồng

Giao dịch chuyển đổi giữa các ngoại tệ: không giới hạn.

Giao dịch ngoại tệ với VND: tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày.
Lợi ích của khách hàng

Phòng chống rủi ro tỷ giá hiệu quả.

Linh hoạt sử dụng nguồn vốn.

Tận dụng chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.

Câu hỏi 2 : Khi ký hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay với ngân hàng, doanh nghiệp có
phải thực hiện thanh toán ngay không?
Trả lời :
Agribank mua bán ngoại tệ giao ngay đáp ứng nhu cầu hợp pháp của doanh nghiệp với tỷ
giá cạnh tranh và thời gian thanh toán linh hoạt: doanh nghiệp có thể lựa chọn thanh toán
ngay tại ngày giao dịch hoặc thanh toán trong vòng 2 ngày sau ngày giao dịch.
Câu hỏi 3 : Tỷ giá thực hiện hợp đồng được xác định tại thời điểm nào: tỷ giá hiện hành tại
ngày giao dịch ký hợp đồng hay tại ngày xác định trong tương lai?
Trả lời :Tỷ giá thực hiện Hợp đồng mua/ bán ngoại tệ kỳ hạn được xác định ngay tại thời
điểm diễn ra giao dịch ký hợp đồng giữa khách hàng và ngân hàng, không phụ thuộc vào tỷ
giá thực tế tại ngày thực hiện hợp đồng.
Câu hỏi 4 : Thủ tục mua ngoại tệ kỳ hạn như thế nào?
Trả lời :

Trình tự thực hiện việc bán ngoại tệ kỳ hạn cho khách hàng của Agribank rất đơn giản,
nhanh chóng:

•Khách hàng cung cấp các chứng từ chứng minh mục đích mua ngoại tệ. Khách hàng và
Agribank thỏa thuận về tỷ giá trao đổi hiện tại.
• Khách hàng nộp tiền ký quỹ theo quy định của Agribank, Agribank ký hợp đồng bán
ngoại tệ kỳ hạn với khách hàng.
•Đến thời điểm thỏa thuận, Agribank thực hiện chuyển ngoại tệ vào tài khoản của khách
hàng tại Agribank.
Câu hỏi 5 : Dịch vụ mua bán ngoại tệ kỳ hạn mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Trả lời :
Việc mua/bán ngoại tệ kỳ hạn sẽ giúp doanh nghiệp:
•Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ kế hoạch trong tương lai.
•Chủ động lựa chọn đồng tiền, số lượng và phương thức thanh toán
•Tránh được rủi ro tỷ giá.
•Đạt hiệu quả kinh doanh nếu xác định đúng chiều hướng biến động của tỷ giá.
Agribank sẽ tư vấn cho doanh nghiệp trong từng giao dịch cụ thể để mang lại lợi ích tối đa
cho doanh nghiệp.
Câu hỏi 6 : Khách hàng có bao nhiêu phương thức để Thanh toán biên mậu khi đến giao
dịch tại Agribank?
Trả lời :
1.

Phương thức thanh toán theo hối phiếu ngân hàng.

2.

Phương thức thanh toán theo chứng từ chuyên dùng.

3.

Phương thức thanh toán theo thư ủy thác chuyển tiền.

4.

Phương thức thanh toán theo thư tín dụng.

5.

Phương thức thanh toán theo thư bảo lãnh thanh toán.

6.

Phương thức thanh toán điện chuyển tiền bằng CNY, LAK, KHR.

7.

Phương thức thanh toán qua mạng Internet.

1

8.

Phương thức thanh toán qua SWIFT.

Câu hỏi 7 : Khách hàng có thể chuyển tiền nội địa (VNĐ) qua chi nhánh Agribank để
TTBM được không?
Trả lời :Có, các chi nhánh nội địa của Agribank sẽ thực hiện ủy thác thanh toán với chi
nhánh thanh toán biên mậu trực tiếp

Câu hỏi 8 : Hình thức TTBM nhanh nhất qua hệ thống Agribank là hình thức nào?
Trả lời :Thanh toán qua mạng Internet Banking.
Câu hỏi 9 : Khách hàng nội địa có thể TTBM với thị trường Trung Quốc, Lào, Campuchia
theo hình thức thanh toán nào?
Trả lời :Theo hình thức thông qua chi nhánh NHNo nội địa ký hợp đồng đại lý với các chi
nhánh NHNo được phép TTBM trực tiếp.
Câu hỏi 10 : Đồng tiền của nước có chung biên giới gọi là đồng gì?
Trả lời :Đồng bản tệ (VNĐ – CNY – KHR, LAK)
Câu hỏi 11 : Agribank Campuchia có những dịch vụ gì?
Trả lời :Agribank Campuchia có đầy đủ các dịch vụ như huy động vốn, cho vay, tài trợ
thương mại, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, chuyển tiền, thu đổi ngoại
tệ, thẻ…
Câu hỏi 12 : Khách hàng muốn chuyển tiền từ Campuchia cho người thụ hưởng có tài
khoản tại Agribank Việt Nam nên chuyển tiền tại ngân hàng nào tại Campuchia?
Trả lời :Người chuyển tiền có thể đến bất kỳ ngân hàng nào tại Campuchia để chuyển tiền
về Agribank Việt Nam. Tuy nhiên, nếu người chuyển tiền đến Agribank Campuchia để
chuyển tiền thì khách hàng có thể nhận được tiền ngay lập tức tại bất cứ 2300 chi nhánh
hoặc phòng giao dịch nào của Agribank trên khắp lãnh thổ Việt Nam với thời gian nhanh
nhất và chi phí rẻ nhất.
Câu hỏi 13 : Chuyển tiền sang Campuchia có gì khác so với chuyển tiền sang các nước
khác không vì Agribank có chi nhánh tại Campuchia?
Trả lời :Khách hàng chuyển tiền sang Campuchia thực hiện các yêu cầu về chuyển tiền
nước ngoài bình thường như chuyển tiền sang các nước khác. Tuy nhiên, nếu người thu
hưởng có tài khoản tại Agribank Campuchia thì tiền sẽ được ghi có vào tài khoản người thụ
hưởng ngay lập tức.
Câu hỏi 14 : Doanh nghiệp muốn mua JPY của ngân hàng để thanh toán hàng nhập khẩu
của Nhật có được không?
Trả lời :Được. Khách hàng liên hệ với Agribank để được hướng dẫn thủ tục cần thiết.
Câu hỏi 15 : Phương thức thanh toán quốc tế bằng L/C có những ưu điểm gì?

Trả lời :
Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên
vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau. Do đó phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng
từ được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh XNK của doanh nghiệp vì nó bảo đảm tính an
toàn và đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên tham gia (kể cả Ngân hàng)
Lợi ích đối với người xuất khẩu:
– NH sẽ thực hiện thanh toán đúng như qui định trong thư tín dụng (bất kể việc người mua
có muốn trả tiền hay không) khi bên xuất khẩu thực hiện đúng và đủ các điều kiện của hợp
đồng XNK đồng thời xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo.
– Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.
– Khi chứng từ được chuyển đến NH phát hành, việc thanh toán được tiến hành ngay hoặc
vào một ngày xác định (nếu là L/C trả chậm).
– KH có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc chuẩn bị thực hiện
hợp đồng.
Lợi ích đối với người nhập khẩu:
– Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền.
– Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những gì theo qui
định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền (nếu không người
xuất khẩu sẽ mất tiền).
Lợi ích đối với Ngân hàng:
– Được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí sửa đổi L/C, phí chuyển tiền, phí chiết khấu.
– Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế
Câu hỏi 16 : Phương thức thanh toán quốc tế bằng L/C có những ưu điểm gì?
Trả lời :
Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên
vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau. Do đó phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng
từ được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh XNK của doanh nghiệp vì nó bảo đảm tính an
toàn và đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên tham gia (kể cả Ngân hàng)
Lợi ích đối với người xuất khẩu:
– NH sẽ thực hiện thanh toán đúng như qui định trong thư tín dụng (bất kể việc người mua

có muốn trả tiền hay không) khi bên xuất khẩu thực hiện đúng và đủ các điều kiện của hợp
đồng XNK đồng thời xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo.
– Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.
– Khi chứng từ được chuyển đến NH phát hành, việc thanh toán được tiến hành ngay hoặc

2

vào một ngày xác định (nếu là L/C trả chậm).
– KH có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc chuẩn bị thực hiện
hợp đồng
Lợi ích đối với người nhập khẩu:
– Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền.
– Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những gì theo qui
định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền (nếu không người
xuất khẩu sẽ mất tiền).
Lợi ích đối với Ngân hàng:
– Được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí sửa đổi L/C, phí chuyển tiền, phí chiết khấu
-Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế

– Agribank chỉ thực hiện chiết khấu miễn truy đòi khi: (i) L/C đã được Agribank xác nhận;
(ii) Chứng từ hoàn toàn phù hợp với những điều kiện và điều khoản của L/C.
– Các trường hợp còn lại: Agribank thực hiện chiết khấu truy đòi với điều kiện: (i) Ngân
hàng phát hành là Ngân hàng có uy tín; (ii) Thị trường truyền thống, mặt hàng được phép
xuất khẩu tại Việt Nam; (iii) Khách hàng có tài khoản và giao dịch thường xuyên tại
NHNo; vay, trả sòng phẳng, hoạt động kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh.
Câu hỏi 20 : Trường hợp Agribank chưa nhận được bộ chứng từ theo L/C, khách hàng
(nhà nhập khẩu) muốn nhận hàng tại cảng đến được không? Khách hàng cần thực hiện thủ
tục, giấy tờ như thế nào?
Trả lời :

Câu hỏi 17 : Agribank cung cấp những dịch vụ gì về Séc ngoại tệ?
Trả lời :Hiện nay, Agribank cung cấp dịch vụ thanh toán séc nước ngoài và nhờ thu séc do
ngân hàng nước ngoài phát hành (chủ yếu là séc du lịch). Khách hàng có thể xem giới thiệu
chi tiết tại website của Agribank, mục Dịch vụ Séc.

Khách hàng có thể nhận được hàng tại cảng đến theo L/C trước khi bộ chứng từ chưa được
xuất trình tại Agribank, bằng cách đề nghị Agribank phát hành thư bảo lãnh nhận hàng
hoặc ký hậu vận đơn gốc do khách hàng nhận trực tiếp để nhận hàng theo L/C.

Câu hỏi 18 : Trong thanh toán hàng nhập khẩu thì thanh toán theo T/T là gì?
Trả lời :

Thủ tục:

T/T là viết tắt của Telegraphic Transfer – điện chuyển tiền – có hai loại T/T trả trước và
T/T trả sau.

– Khách hàng có Giấy yêu cầu phát hành bảo lãnh nhận hàng/ký hậu vận đơn kiêm Giấy
cam kết trả tiền khi nhận được chứng từ tại Ngân hàng kế cả khi chứng từ không phù hợp
với điều kiện và điều khoản của L/C theo mẫu của Agribank.

T/T trả trước là bên chuyển tiền trước cho bên bán, sau đó mới nhận hàng. (Chỉ nên dùng
phương thức này khi người mua và người bán có sự tin tưởng vì rủi ro thuộc về người mua,
tiền đã chuyển nhưng không có hàng hoặc hàng hóa không đảm bảo theo hợp đồng.)

– Xuất trình 01 bản sao vận đơn đường biển hoặc bản sao vận đơn hàng không, 01 bản sao
hoá đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp, thông báo nhận hàng của hãng tàu hoặc đại lý
hãng tàu để Agribank phát hành thư bảo lãnh nhận hàng.

T/T trả sau: sau khi nhận hàng bên mua mới thực hiện thanh toán cho bên bán.

hoặc: Xuất trình 01 bản gốc vận đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp để Agribank ký hậu
vận đơn hoặc phát hành thư uỷ quyền nhận hàng trong trường hợp vận đơn hàng không ghi
người nhận hàng là Agribank.

Câu hỏi 19 : Agribank có thực hiện chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo L/C không?
Trả lời :
Agribank thực hiện chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo L/C theo hai phương thức: Chiết
khấu miễn truy đòi và Chiết khấu truy đòi.

– Phải ký quỹ 100% trị giá phải thanh toán của lô hàng xin bảo lãnh, hoặc uỷ quyền cho
Agribank phong toả số tiền tương ứng trên tài khoản tiền gửi để chờ thanh toán, hoặc lập
thủ tục nhận nợ vay, khế ước nhận nợ nếu đã có hợp đồng Tín dụng (để trống ngày nhận
nợ).

3

Câu hỏi 21 : Agribank không chấp nhận hủy L/C theo yêu cầu của khách hàng (nhà nhập
khẩu) khi nào?\
Trả lời :
– Khách hàng đã nhận hàng thông qua bảo lãnh nhận hàng của NHNo.

Trả lời :
Quý khách hàng lần đầu đến giao dịch thanh toán quốc tế tại chi nhánh Agribank cần cung
cấp hồ sơ pháp lý bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã
số thuế, giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

– Có tranh chấp thương mại hoặc hai bên mua, bán đã thoả thuận nhưng chưa được sự chấp
thuận huỷ L/C của các Ngân hàng liên quan.

2. Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, kế toán trưởng (nếu có).

Câu hỏi 22 : Tại sao chúng tôi nên sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank?
Trả lời :

3. Mẫu dấu, tên, chữ ký của người đại diện (ủy quyền) hợp pháp trong giao dịch với ngân
hàng.

Agribank hỗ trợ quý khách hàng giảm rủi ro và tận dụng cơ hội kinh doanh thông qua các
gói sản phẩm thanh toán quốc tế đa dạng.

Câu hỏi 25 : Doanh nghiệp tôi được một chi nhánh của Agribank phê duyệt cho vay theo
hạn mức tín dụng, số tiền 5 tỷ đồng, thời hạn của hạn mức tín dụng là 12 tháng từ
31/3/2011 đến 31/3/2012. Ngày 10/01/2012, doanh nghiệp có nhu cầu nhận nợ để phục vụ
hoạt động kinh doanh, theo chu kỳ luân chuyển vật tư hàng hóa, 4 tháng sau (tức
10/05/2012) doanh nghiệp mới có nguồn thu để trả nợ ngân hàng. Như vậy, Agribank có
được xác định thời hạn cho vay đối với món nhận nợ này cho doanh nghiệp tôi đến
10/05/2012 mới phải trả nợ không?
Trả lời :Thời hạn cho vay của từng lần nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực
của hạn mức tín dụng. Do đó, Agribank được xác định thời hạn cho vay đối với khoản vay
này phù hợp với chu kỳ luân chuyển vật tư hàng hóa theo đề nghị của khách hàng, ngày
cuối cùng là 10/5/2012.

– Agribank phục vụ khách hàng nhanh chóng với lợi thế là ngân hàng thương mại lớn nhất
Việt Nam về tổng tài sản và mạng lưới gần 2300 chi nhánh và phòng giao dịch.
– Agribank là một trong những ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam, L/C do Agribank phát
hành được hầu hết các ngân hàng trên thế giới chấp nhận, nhờ đó nâng cao vị thế đảm bảo

khả năng cạnh tranh của quý khách hàng.
– Nhờ có mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp (1033 ngân hàng), Agribank giúp quý
khách hàng nhanh chóng kiểm tra tính chân thực của L/C và tiết kiệm chi phí cho quý
khách.
Câu hỏi 23 : Đối với việc mở L/C trả chậm, trường hợp nào chúng tôi phải đăng ký vay,
trả nợ nước ngoài với Ngân hàng nhà nước? thủ tục đăng ký được hướng dẫn tại văn bản
nào? Đối với những L/C trả chậm trung và dài hạn (thời hạn trên 1 năm), khách hàng cần
có văn bản của Ngân hàng nhà nước xác nhận đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài.
Trả lời :Thủ tục nộp đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân
hàng nhà nước về vay và trả nợ nước ngoài (Thời điểm hiện tại là Thông tư số 09/2004/TTNHNN ngày 21/12/2004 về hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp).
Câu hỏi 24 : Là khách hàng lần đầu đến giao dịch thanh toán quốc tế, chúng tôi phải cung
cấp những hồ sơ pháp lý nào?

Câu hỏi 26 : Doanh nghiệp tôi hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, mặt hàng
kinh doanh chủ yếu là thiết bị điện tử, có nhu cầu vay vốn tại Agribank, doanh nghiệp
chúng tôi nên vay vốn tại ngân hàng theo loại hình vay nào phù hợp với lĩnh vực, ngành
nghề kinh doanh và thuận lợi trong quá trình hoạt động?
Trả lời :Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, sẽ có nhu cầu vốn
thường xuyên trong quá trình hoạt động kinh doanh, vì vậy nên sử dụng sản phẩm vay vốn
ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn và đặc tính ngành
nghề có vốn luân chuyển thường xuyên.
Câu hỏi 27 : Doanh nghiệp A và một chi nhánh Agribank ký hợp đồng tín dụng để đầu tư
một dự án điện với số tiền cho vay là 100 tỷ đồng, Doanh nghiệp đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau
đó có nguồn thu, doanh nghiệp đã trả nợ cho CN 20 tỷ đồng. Như vậy, doanh nghiệp có
được chi nhánh Agribank giải ngân 40 tỷ không?

4

Trả lời :Chi nhánh Agribank cho khách hàng vay với mục đích đầu tư vào dự án điện, tổng

số tiền cho vay và doanh số giải ngân tối đa đối với dự án là 100 tỷ, vì vậy trong trường
hợp doanh nghiệp có nguồn thu khác để trả nợ, ngân hàng cũng không giải ngân lại số tiền
khách hàng đã trả nợ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ còn được nhận nợ tối đa số
tiền 20 tỷ đồng đầu tư vào dự án điện đã ký hợp đồng tín dụng với Agribank.
Câu hỏi 28 : Khách hàng vay 100 triệu đồng tại Agribank, khoản vay được chia làm 4 kỳ,
mỗi kỳ 25 triệu đồng. Do kỳ thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75
triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, Agribank nơi cho vay sẽ tính và
thu lãi quá hạn như thế nào?
Trả lời :Khi thu lãi quá hạn, Agribank chỉ thu lãi quá hạn đối với số dư quá hạn của kỳ hạn
thứ 2 (25 triệu đồng).
Câu hỏi 29 : Tại sao khi xem xét, quyết định cho vay, Agribank lại yêu cầu khách hàng
phải có vốn tự có tối thiểu theo tỷ lệ quy định tại từng thời kỳ tham gia vào phương án
SXKD, dự án đầu tư?
Trả lời :Vốn tự có là một trong các yếu tố chứng minh năng lực tài chính của khách hàng
vay. Việc yêu cầu khách hàng có vốn tự có tham gia vào phương án SXKD, dự án đầu tư
theo một tỷ lệ quy định nhất định của Agribank để nhằm tăng tính chủ động trong việc thực
hiện dự án, phương án của khách hàng; đồng thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng; gắn và
tăng cường trách nhiệm của người vay; Đồng thời tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí
trả lãi) cho phương án SXKD, DAĐT.
Câu hỏi 30 : Vật liệu cơ bản để làm sân phơi (lúa, ngô, cà phê, hạt điều, hồ tiêu) có diện
tích đến 1.000 m2 có được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính Phủ hay không?
Trả lời :Vật liệu cơ bản để làm sân phơi lúa, ngô, cà phê, hạt điều, hồ tiêu có diện tích đến
1.000 m2 được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính Phủ bao gồm: xi măng, đá, cát, sỏi.

vậy, khách hàng có được vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu đối với toàn bộ chi phí để xây
dựng kho hay chỉ được áp dụng đối với một số hạng mục chi phí của dự án?
Trả lời :Đối với các khách hàng vay vốn xây dựng kho tạm trữ theo Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, khách hàng được hưởng lãi suất tín dụng đầu

tư phát triển đối với tất cả các hạng mục trong tổng mức đầu tư của dự án xây kho như:
Nhà kho, các thiết bị vận chuyển, thông gió, sấy khô bảo quản….Tuy nhiên, các loại máy
móc, thiết bị được hưởng hỗ trợ phải thuộc danh mục các tổ chức, cá nhân sản xuất máy
móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
bố.
Câu hỏi 33 : Ông A thế chấp cho chi nhánh 01 xe ô tô CAMRY, đã đăng ký giao dịch bảo
đảm ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất giấy tờ xe và được cơ quan có thẩm quyền
cấp lại. Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợp
này, Chi nhánh Agribank nơi cho vay sẽ xử lý tài sản bảo đảm của khoản vay như thế nào?
Trả lời :Yêu cầu ông A trả nợ toàn bộ khoản vay trước hạn.
– Nếu không trả được yêu cầu ông A bổ sung tài sản bảo đảm khác cho khoản vay.
– Nếu ông A không thực hiện 2 biện pháp trên, ngân hàng sẽ khởi kiện ông A ra toàn để thu
hồi nợ.

Câu hỏi 31 : Hệ thống cấp đông IQF có thuộc danh mục thiết bị làm lạnh, cấp đông được
hưởng hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định của
Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và Thông tư số 62/2010/TTBNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hay không?
Trả lời :Hệ thống cấp động IQF (cấp đông nhanh, rời rạc viết tắt tên Tiếng Anh: Individual
Quick Freezing) thuộc danh mục máy móc, thiết bị làm lạnh, cấp đông được hưởng hỗ trợ
giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản tại mục 1, điểm 1 khoản 11 danh
mục máy móc, thiết bị ban hành kèm theo Thông tư 62/2010/TT-BNNPTNT ngày
28/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Câu hỏi 34 : Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh 01 thửa đất. Theo thoả thuận 2 bên,
giá trị là 20 tỷ đồng. Sau đó Doanh nghiệp đã đầu tư san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng hết
10 tỷ đồng (có giấy tờ, hoá đơn chứng minh). Doanh nghiệp đề nghị chi nhánh nhận làm tài
sản bảo đảm với giá trị 30 tỷ đồng. Chi nhánh Agribank nơi cho vay có được nhận làm bảo
đảm theo đề nghị của khách hàng không?
Trả lời :Trong trường hợp này, Chi nhánh Agribank nơi cho vay có thể xem xét nhận tài
sản bảo đảm bổ sung theo đề nghị của khách hàng.

Câu hỏi 35 : Đối với trường hợp khách hàng là Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để đầu
tư dự án trồng cao su tại Lào. Hồ sơ đối với khoản vay mà Chi nhánh Agribank nơi cho vay
yêu cầu khách hàng chỉ giống như các dự án đầu tư trong nước?
Trả lời :Đối với trường hợp khách hàng là Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để đầu tư dự
án trồng cao su tại Lào, ngoài hồ sơ giống quy định đối với các dự án đầu tư trong nước,
Agribank nơi cho vay còn yêu cầu khách hàng cung cấp một số hồ sơ liên quan đến việc
đầu tư ra nước ngoài như:
+ Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
+ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do Sở kế hoạch và đầu tư cấp
+ Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền của Lào theo quy định của pháp luật nước
Lào.
+ Một số hồ sơ có liên quan khác theo quy định về đầu tư ra nước ngoài.

Câu hỏi 32 : Khách hàng có nhu cầu vay vốn để xây kho tạm trữ lúa, gạo theo Quyết định
số 63/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, trong tổng mức đầu tư của dự án xây kho
bao gồm nhiều hạng mục (chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án…). Như

Câu hỏi 36 : Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm, đã cầm cố để vay tại Phòng giao dịch B.
Do bị bệnh, ông A đã chết, nhưng có di chúc để lại số tiền chênh lệch thừa (sau khi trả hết
nợ vay) cho bà vợ. Anh K là con ông A đến phòng giao dịch xuất trình CMND của Anh K;

5

bản chính giấy chứng tử và bản sao có công chứng; đơn xin rút tiền tiết kiệm (đứng tên
Anh K, có xác nhận của UBND xã) để trả nợ, đề nghị ngân hàng thu nợ (tuy khoản nợ chưa
đến hạn) và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K để mang về cho vợ ông A. Cán bộ
phòng giao dịch xử lý thế nào?
Trả lời :Phòng giao dịch B sẽ thực hiện thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K
với điều kiện Anh K phải xuất trình thêm bản chính di chúc hợp pháp của Ông A và có

giấy ủy quyền có công chứng của vợ ông A ủy quyền cho anh K nhận tiền thừa.
Câu hỏi 37 : Doanh nghiệp tôi có nhu cầu vay vốn tại Agribank và có tài sản là Giá trị
quyền sử dụng đất sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay, tài sản này được định giá
như thế nào để làm đảm bảo cho khoản vay?
Trả lời :- Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo giá đất do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định, không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất
đối với thời gian đã sử dụng.
– Đối với Giá trị quyền sử dụng đất (không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá
nhân không thu tiền sử dụng đất) được xác định căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công
bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; theo thoả thuận của 02 bên.
Câu hỏi 38 : Trong quá trình vay vốn tại Agribank, việc khách hàng trả nợ gốc trước hạn
có bị tính phí trả nợ trước hạn?
Trả lời :Trường hợp khách hàng trả nợ gốc trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày nhận
tiền vay đến ngày trả nợ nhưng khách hàng vẫn phải chịu phí trả nợ trước hạn. Chi nhánh
Agribank nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về mức phí trả nợ trước hạn phù hợp với
quy định của Agribank trong từng thời kỳ và phải ghi trong hợp đồng tín dụng.
Câu hỏi 39 : Thời hạn cho vay được Agribank xác định như thế nào?
Trả lời :Thời hạn cho vay được Agribank xác định căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh;
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư; khả năng trả nợ của khách hàng; nguồn vốn cho vay
của Agribank và thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động tại Việt Nam (đối với tổ chức Việt Nam và người nước ngoài) hoặc thời hạn được
phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam (đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
Câu hỏi 40 : Doanh nghiệp tôi có nhu cầu vay thấu chi đối với doanh nghiệp, vậy, đối
tượng khách hàng và mức cho vay Agribank quy định áp dụng đối với khách hàng như thế
nào?
Trả lời :Đối với nhu cầu vay theo hạn mức thấu chi, đối tượng áp dụng và mức cho vay
Agribank áp dụng đối với khách hàng như sau:
* Đối tượng áp dụng: khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đáp ứng đủ các điều

kiện vay vốn theo quy định, có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn tại Agribank, có
quan hệ giao dịch với Agribank nơi cho vay ít nhất 1 năm (tính đến thời điểm đề nghị thấu
chi) và có doanh số giao dịch thường xuyên trên tài khoản thanh toán.

– Khách hàng xếp loại A (theo quy định của Agribank) và không có nợ xấu tại Agribank và
các TCTD khác trong thời gian tối thiểu 1 năm trước ngày đề nghị thấu chi.
* Thời hạn:
– Thời hạn hiệu lực của hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng.
– Thời hạn của từng lần thấu chi: tối đa không quá 30 ngày.
* Mức cho vay: căn cứ nhu cầu và số dư bình quân tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng; Đối với khách hàng là tổ chức tối đa không quá 20 tỷ đồng.
Câu hỏi 41 : Doanh nghiệp tôi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thủy sản xuất
khẩu, muốn vay vốn tại Agribank có được áp dụng các điều kiện ưu đãi nào không?
Trả lời :Agribank đã xây dựng chương trình cho vay riêng đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thủy sản xuất khẩu. Theo đó, khách hàng vay vốn kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến thủy sản xuất khẩu vay vốn tại Agribank sẽ được áp dụng lãi
suất cho vay ưu đãi theo từng thời kỳ; mức phí chuyển tiền cũng được ưu đãi thống nhất
trong hệ thống Agirbank bằng mức phí của các NHTM khác.
Đối với các khách hàng có tín nhiệm, cho vay khép kín qua các khâu nuôi trồng, thu mua,
chế biến, xuất khẩu sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ, có tín nhiệm tại Agribank sẽ được
xem xét cho vay không có bảo đảm hoặc có bảo đảm bằng một phần tài sản.
Câu hỏi 42 : Khi cho vay ưu đãi và cho vay theo chỉ định của Chính phủ, Agribank sẽ chỉ
giải ngân theo danh sách phê duyệt hoặc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Trả lời :Khi cho vay ưu đãi và cho vay theo chỉ định của Chính phủ, Agribank sẽ tiến hành
thẩm định lại phương án, dự án nếu xét thấy không hiệu quả và an toàn vốn vay thì không
giải ngân và báo cáo lại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Câu hỏi 43 : Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được
khai thác mủ. Khi cho vay, NHNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không?
Trả lời :Được xem xét cho ân hạn tối đa 07 năm.
Câu hỏi 44 : Trong thời hạn bảo đảm, khách hàng có được quyền bổ sung, thay thế tài sản

bảo đảm không?
Trả lời :Trong thời hạn bảo đảm, khách hàng được quyền bổ sung, thay thế tài sản bảo
đảm.
Câu hỏi 45 : Khách hàng cá nhân có một sổ tiền gửi tiết kiệm bằng Đôla Mỹ (USD), có
nhu cầu cầm cố vay NHNo, chi nhánh Agribank nơi cho vay được giải ngân khoản vay
bằng ngoại tệ không?
Trả lời :Chi nhánh Agribank nơi cho vay chỉ giải ngân bằng đồng Việt Nam cho khách
hàng cá nhân kể cả trường hợp khách hàng cầm cố bằng số tiết kiệm bằng Đô la Mỹ
(USD). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Câu hỏi 46 : Thời gian xử lý hồ sơ khoản vay theo đề nghị của khách hàng được Agribank
quy định như thế nào?

6

Trả lời :Thời gian thẩm định hồ sơ khoản vay của khách hàng được Agribank quy định
như sau:
– Đối với khoản vay ngắn hạn: thời gian thẩm định hồ sơ tối đa 5 ngày làm việc từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ của khách hàng.
– Đối với khoản vay trung, dài hạn: thời gian thẩm định hồ sơ tối đa 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đầy đủ hồ sơ của khách hàng.

Câu hỏi 53 : Thời gian ân hạn nợ gốc có nằm ngoài thời hạn cho vay không?
Trả lời :Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu vay vốn
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa Agribank và khách hàng.
Như vậy, thời gian ân hạn gốc là một phần của thời hạn cho vay (không nằm ngoài thời hạn
cho vay).

Câu hỏi 47 : Cho vay bằng ngoại tệ, khi khách hàng trả nợ, Agribank nơi cho vay sẽ thu

nợ gốc, lãi bằng loại tiền tệ nào?
Trả lời :Cho vay bằng ngoại tệ, khi thu nợ, Agribank nơi cho vay sẽ thực hiện thu nợ bằng
chính ngoại tệ đã cho vay.

Câu hỏi 54 : Đối với trường hợp khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng tài sản, khi định giá
lại tài sản bảo đảm thấp hơn/cao hơn giá trị định giá ban đầu thì Chi nhánh Agribank có
xem xét điều giảm dư nợ/ xem xét cho vay tăng thêm căn cứ giá trị tài sản định giá lại?
Trả lời :Trường hợp định giá lại tài sản bảo đảm, nếu giá trị tài sản giảm thấp so với lần
định giá ban đầu thì mức cho vay hoặc dư nợ cũng giảm theo tương ứng, thời gian để giảm
dư nợ là do Chi nhánh Agribank nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận tùy theo khả năng
trả nợ và yêu cầu an toàn vốn vay.
Trường hợp có cơ sở xác định giá trị tài sản tăng lên khi định giá lại, Chi nhánh Agribank
nơi cho vay có thể xem xét cho vay tăng thêm theo quy định tín dụng hiện hành.

Câu hỏi 48 : Agribank được phép sử dụng các loại ngoại tệ nào để cho vay bằng ngoại tệ
đối với khách hàng?
Trả lời :Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY),
Ơrô (EUR). Đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riêng
Campuchia thì phải theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Câu hỏi 49 : Agribank được phép sử dụng các loại ngoại tệ nào để cho vay bằng ngoại tệ
đối với khách hàng?
Trả lời :Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY),
Ơrô (EUR). Đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riên
Cămpuchia thì phải theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Câu hỏi 50 : Mức cho vay tối đa áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn trong
hệ thống Agribank?
Trả lời :Mức cho vay tối đa Agribank xác định đối với các khách hàng căn cứ vào tổng
nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có của khách hàng, giá trị tài sản
bảo đảm, nhu cầu vốn của khách hàng vay và nguồn vốn của Chi nhánh Agribank nơi cho
vay.

Câu hỏi 51 : Tổng mức dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh tối đa của Agribank theo quy định
đối với nhóm khách hàng có liên quan là bao nhiêu?
Trả lời :Dư nợ cho vay và bảo lãnh tối đa của Agribank đối với nhóm khách hàng có liên
quan không được vượt quá 60% vốn tự có của Agribank.
Câu hỏi 52 : Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng có phải trả nợ lãi đối với
khoản vay không?
Trả lời :Ân hạn được hiểu là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu
tiên cho đến ngày trước liền kề ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ gốc đầu tiên.
Thời gian ân hạn của khoản vay được hiểu là thời gian ân hạn nợ gốc, do đó, trong thời
gian ân hạn, khách hàng vẫn phải trả nợ lãi theo thỏa thuận.

Câu hỏi 55 : Điều kiện vay vốn áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn tại các
chi nhánh thuộc hệ thống Agribank?
Trả lời :Các điều kiện vay vốn của Agribank Việt Nam áp dụng đối với các khách hàng
– Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật;
– Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
– Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết;
– Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi;
– Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Agribank;
– Đối với Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định
của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các điều kiện vay vốn của Agribank.
Câu hỏi 56 : Cú pháp nạp tiền cho thuê bao di động khác của dịch vụ VnTopup (Mobile
Banking) như thế nào?
Trả lời :BAN [Mãsảnphẩm] [Sốđiệnthoại] [Mậtkhẩu] gửi 8049
Câu hỏi 57 : Thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá (Tín phiếu NHNN, Trái
phiếu, Giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành) như thế nào?
Trả lời :Thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá (Tín phiếu NHNN, Trái phiếu,

Giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành) bao gồm các bước như sau:
– Khi có nhu cầu chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, khách hàng gửi giấy đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu và giấy tờ có giá cho Agribank. Khách hàng phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ của giấy tờ có giá chiết khấu, tái chiết khấu tại
Agribank.

7

– Agribank thẩm định các điều kiện giấy tờ có giá được chiết khấu, tái chiết khấu. Trường
hợp cần thiết, Agribank có thể yêu cầu khách hàng gửi giấy tờ chứng minh về điều kiện
chiết khấu, tái chiết khấu.
– Sau khi Agribank chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu, khách hàng chuyển giao ngay giấy
tờ có giá, đồng thời làm thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá cho Agribank
+ Đối với giấy tờ có giá phát hành dưới hình thức chứng chỉ không ghi tên, khách hàng
trực tiếp giao giấy tờ có giá cho Agribank
+ Đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ có ghi tên, khách hàng giao
chứng chỉ, đồng thời làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho Agribank
theo quy định của pháp luật
+ Đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức bút toán ghi sổ, khách hàng giao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, đồng thời làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
đó cho Agribank theo quy định của pháp luật
+ Đối với giấy tờ có giá được lưu ký tại các tổ chức được phép thực hiện lưu ký theo quy
định của pháp luật, thì Agribank và khách hàng có thể ủy quyền cho tổ chức lưu ký làm thủ
tục chuyển giao giấy tờ có giá và quyền sở hữu giấy tờ có giá từ khách hàng sang cho
Agribank
1.4. Các thoả thuận về việc chiết khấu, tái chiết khấu giữa Agribank và khách hàng phải
được lập thành văn bản. Văn bản thoả thuận về việc chiết khấu, tái chiết khấu phải có các
nội dung phù hợp với quy định của Quy chế này, các quy định của pháp luật khác có liên
quan và hợp đồng mẫu do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ban hành.

Trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn, khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ cam
kết mua lại giấy tờ có giá, Agribank chuyển giao giấy tờ có giá và quyền sở hữu giấy tờ có
giá cho khách hàng.
Câu hỏi 58 : Đơn vị chấp nhận thẻ có được phép thu một khoản tiền ngoài giá trị hàng hoá
mà khách hàng mua khi thanh toán bằng thẻ không?
Trả lời :
Đơn vị chấp nhận thẻ tuyệt đối không được thu thêm khách hàng bất cứ một khoản phụ phí
mang tính chất phân biệt giá với giao dịch qua thẻ. Thu phụ phí là vi phạm Hợp đồng chấp
nhận thanh toán thẻ đã ký với ngân hàng Agribank và trái với quy định của Tổ chức thẻ
quốc tế cũng như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Để biết thêm về quy định chống phụ phí, xin vui lòng truy cập vào mục “Đơn vị chấp nhân
thẻ” tại website này hoặc liên hệ với Dịch vụ Khách hàng 24/7để được hỗ trợ.

Câu hỏi 59 : Khi cần nhờ Ngân hàng thu thêm của khách tiền hàng hóa, dịch vụ /phí phát
sinh sau khi khách rời đi, Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) cần làm những gì?
Trả lời :
ĐVCNT cần gửi giấy đề nghị nhờ thu và các chứng từ liên quan cho ngân hàng (Tải mẫu
trong phần “Mẫu đăng ký online” tại website này) trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ
ngày lập giấy đề nghị nhờ thu.
Các trường hợp nhờ thu khác như: nhập số tiền giao dịch thấp hơn so với thực tế mà không
thực hiện được giao dịch Huỷ; thu phí Pick up; thu phí đặt phòng khi khách không báo huỷ
theo quy định của khách sạn; v.v…
Câu hỏi 60 : Khi Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) thoả thuận sẽ huỷ bỏ một phần hay toàn
bộ phần thanh toán cho khách hàng sau khi đã tổng kết giao dịch thì cần thực hiện những
bước nào?
Trả lời :
Sau khi đã thực hiện tổng kết giao dịch trong ngày, ĐVCNT tuyệt đối không được hoàn lại
cho chủ thẻ bằng tiền mặt mà phải thực hiện việc hoàn trả bằng cách lập hóa đơn hoàn trả
ĐVCNT. Hóa đơn hoàn trả gồm 03 liên: giao chủ thẻ 01 liên, 01 liên lưu lại ĐVCNT, 01
liên nộp cho ngân hàng. Số tiền hoàn trả chỉ được phép nhỏ hơn hoặc bằng số tiền giao

dịch gốc.
ĐVCNT lập và gửi bảng kê hóa đơn giao dịch hoàn trả và các chứng từ liên quan (hóa đơn
giao dịch, hóa đơn bán hàng, v.v…) gửi đến ngân hàng trong phạm vi 02 ngày làm việc kể
từ ngày lập hóa đơn hoàn trả. (Tải mẫu hóa đơn giao dịch hoàn trả và bảng kê hóa đơn gia
dịch hoàn trả trong phần “Mẫu đăng ký online” tại website này hoặc liên hệ Dịch vụ Khách
hàng 24/7 để được hỗ trợ).
Câu hỏi 61 : Khi màn hình của máy EDC hiển thị “Pick up”, Đơn vị chấp nhận thẻ
(ĐVCNT)cần làm gì?
Trả lời :
ĐVCNT gọi điện đến phòng Dịch vụ Khách hàng 24/7 nói: “Xin cấp phép code 10” để
nhận được hướng dẫn của cán bộ cấp phép.
Trường hợp phải thu giữ thẻ, ĐVCNT không được tiếp tục thực hiện giao dịch, thu giữ thẻ
của khách bằng biện pháp lịch sự, nhẹ nhàng và lập biên bản thu giữ thẻ (Sự an toàn của
bản thân bạn là trên hết!).
Sau đó, ĐVCNT lập giấy đề nghị nhờ thu gửi ngân hàng để được trả phí thu giữ thẻ (Mẫu
biên bản và giấy đề nghị nhờ thu có thể tải về từ mục “Mẫu đăng ký online” tại website này
hoặc liên hệ phòng Dịch vụ Khách hàng 24/7 để được hỗ trợ).

8

Câu hỏi 62 : Trước khi chấp nhận thanh toán bằng thẻ cho khách hàng, bạn cần làm những
gì để tránh gian lận và giả mạo thẻ?
Trả lời :
– Kiểm tra tình trạng của thẻ, đảm bảo thẻ phải còn nguyên vẹn, không sứt, mẻ; không có
dấu hiệu bị tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trên thẻ.
– Kiểm tra, đối chiếu các yếu tố trên thẻ, bao gồm: thời hạn hiệu lực của thẻ, các yếu tố
bảo mật (số CVV2/CVC2 là 3 số ở mặt sau của thẻ).
– Trường hợp có nghi vấn về tính hợp lệ, hợp pháp của thẻ hoặc chủ thẻ, ĐVCNT liên hệ
với Dịch vụ Khách hàng 24/7 để xác nhận trước khi thực hiện giao dịch.

– Sau khi thực hiện giao dịch, ĐVCNT nên kiểm tra chữ ký ở mặt sau của thẻ đảm bảo
trùng khớp với chữ ký trên hóa đơn giao dịch.

9

Trình tự triển khai việc bán ngoại tệ kỳ hạn cho người mua của Agribank rất đơn thuần, nhanh gọn : • Khách hàng phân phối những chứng từ chứng tỏ mục tiêu mua ngoại tệ. Khách hàng vàAgribank thỏa thuận hợp tác về tỷ giá trao đổi hiện tại. • Khách hàng nộp tiền ký quỹ theo pháp luật của Agribank, Agribank ký hợp đồng bánngoại tệ kỳ hạn với người mua. • Đến thời gian thỏa thuận hợp tác, Agribank triển khai chuyển ngoại tệ vào thông tin tài khoản của kháchhàng tại Agribank. Câu hỏi 5 : Thương Mại Dịch Vụ mua và bán ngoại tệ kỳ hạn mang lại quyền lợi gì cho doanh nghiệp ? Trả lời : Việc mua / bán ngoại tệ kỳ hạn sẽ giúp doanh nghiệp : • Đáp ứng nhu yếu mua và bán ngoại tệ kế hoạch trong tương lai. • Chủ động lựa chọn đồng xu tiền, số lượng và phương pháp giao dịch thanh toán • Tránh được rủi ro đáng tiếc tỷ giá. • Đạt hiệu suất cao kinh doanh thương mại nếu xác lập đúng khunh hướng dịch chuyển của tỷ giá. Agribank sẽ tư vấn cho doanh nghiệp trong từng thanh toán giao dịch đơn cử để mang lại quyền lợi tối đacho doanh nghiệp. Câu hỏi 6 : Khách hàng có bao nhiêu phương pháp để Thanh toán biên mậu khi đến giaodịch tại Agribank ? Trả lời : 1. Phương thức thanh toán giao dịch theo hối phiếu ngân hàng nhà nước. 2. Phương thức giao dịch thanh toán theo chứng từ chuyên dùng. 3. Phương thức thanh toán giao dịch theo thư ủy thác chuyển tiền. 4. Phương thức giao dịch thanh toán theo thư tín dụng. 5. Phương thức thanh toán giao dịch theo thư bảo lãnh thanh toán giao dịch. 6. Phương thức giao dịch thanh toán điện chuyển tiền bằng CNY, LAK, KHR. 7. Phương thức thanh toán giao dịch qua mạng Internet. 8. Phương thức giao dịch thanh toán qua SWIFT.Câu hỏi 7 : Khách hàng hoàn toàn có thể chuyển tiền trong nước ( VNĐ ) qua Trụ sở Agribank đểTTBM được không ? Trả lời : Có, những Trụ sở trong nước của Agribank sẽ thực thi ủy thác thanh toán giao dịch với chinhánh thanh toán giao dịch biên mậu trực tiếpCâu hỏi 8 : Hình thức TTBM nhanh nhất qua mạng lưới hệ thống Agribank là hình thức nào ? Trả lời : Thanh toán qua mạng Internet Banking. Câu hỏi 9 : Khách hàng trong nước hoàn toàn có thể TTBM với thị trường Trung Quốc, Lào, Campuchiatheo hình thức giao dịch thanh toán nào ? Trả lời : Theo hình thức trải qua Trụ sở NHNo trong nước ký hợp đồng đại lý với những chinhánh NHNo được phép TTBM trực tiếp. Câu hỏi 10 : Đồng tiền của nước có chung biên giới gọi là đồng gì ? Trả lời : Đồng bản tệ ( VNĐ – CNY – KHR, LAK ) Câu hỏi 11 : Agribank Campuchia có những dịch vụ gì ? Trả lời : Agribank Campuchia có rất đầy đủ những dịch vụ như kêu gọi vốn, cho vay, tài trợthương mại, bảo lãnh, kinh doanh thương mại ngoại tệ, thanh toán giao dịch quốc tế, chuyển tiền, thu đổi ngoạitệ, thẻ … Câu hỏi 12 : Khách hàng muốn chuyển tiền từ Campuchia cho người thụ hưởng có tàikhoản tại Agribank Nước Ta nên chuyển tiền tại ngân hàng nhà nước nào tại Campuchia ? Trả lời : Người chuyển tiền hoàn toàn có thể đến bất kể ngân hàng nhà nước nào tại Campuchia để chuyển tiềnvề Agribank Nước Ta. Tuy nhiên, nếu người chuyển tiền đến Agribank Campuchia đểchuyển tiền thì người mua hoàn toàn có thể nhận được tiền ngay lập tức tại bất kể 2300 chi nhánhhoặc phòng thanh toán giao dịch nào của Agribank trên khắp chủ quyền lãnh thổ Nước Ta với thời hạn nhanhnhất và ngân sách rẻ nhất. Câu hỏi 13 : Chuyển tiền sang Campuchia có gì khác so với chuyển tiền sang những nướckhác không vì Agribank có Trụ sở tại Campuchia ? Trả lời : Khách hàng chuyển tiền sang Campuchia thực thi những nhu yếu về chuyển tiềnnước ngoài thông thường như chuyển tiền sang những nước khác. Tuy nhiên, nếu người thuhưởng có thông tin tài khoản tại Agribank Campuchia thì tiền sẽ được ghi có vào thông tin tài khoản người thụhưởng ngay lập tức. Câu hỏi 14 : Doanh nghiệp muốn mua JPY của ngân hàng nhà nước để thanh toán giao dịch hàng nhập khẩucủa Nhật có được không ? Trả lời : Được. Khách hàng liên hệ với Agribank để được hướng dẫn thủ tục thiết yếu. Câu hỏi 15 : Phương thức giao dịch thanh toán quốc tế bằng L / C có những ưu điểm gì ? Trả lời : Các đối tác chiến lược ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những vương quốc khác nhau nên giữa những bênvẫn sống sót sự thiếu tin cậy lẫn nhau. Do đó phương pháp thanh toán giao dịch bằng tín dụng thanh toán chứngtừ được sử dụng thoáng đãng trong kinh doanh thương mại XNK của doanh nghiệp vì nó bảo vệ tính antoàn và bảo vệ quyền hạn của toàn bộ những bên tham gia ( kể cả Ngân hàng ) Lợi ích so với người xuất khẩu : – NH sẽ triển khai thanh toán giao dịch đúng như qui định trong thư tín dụng ( bất kể việc người muacó muốn trả tiền hay không ) khi bên xuất khẩu triển khai đúng và đủ những điều kiện kèm theo của hợpđồng XNK đồng thời xuất trình bộ chứng từ tuyệt vời. – Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa. – Khi chứng từ được chuyển đến NH phát hành, việc giao dịch thanh toán được triển khai ngay hoặcvào một ngày xác lập ( nếu là L / C trả chậm ). – KH hoàn toàn có thể đề xuất chiết khấu L / C để có trước tiền sử dụng cho việc chuẩn bị sẵn sàng thực hiệnhợp đồng. Lợi ích so với người nhập khẩu : – Chỉ khi sản phẩm & hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền. – Người nhập khẩu hoàn toàn có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm toàn bộ những gì theo quiđịnh trong L / C để bảo vệ việc người xuất khẩu sẽ được giao dịch thanh toán tiền ( nếu không ngườixuất khẩu sẽ mất tiền ). Lợi ích so với Ngân hàng : – Được thu phí dịch vụ ( phí mở L / C, phí sửa đổi L / C, phí chuyển tiền, phí chiết khấu. – Mở rộng quan hệ thương mại quốc tếCâu hỏi 16 : Phương thức thanh toán giao dịch quốc tế bằng L / C có những ưu điểm gì ? Trả lời : Các đối tác chiến lược ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những vương quốc khác nhau nên giữa những bênvẫn sống sót sự thiếu tin yêu lẫn nhau. Do đó phương pháp giao dịch thanh toán bằng tín dụng thanh toán chứngtừ được sử dụng thoáng rộng trong kinh doanh thương mại XNK của doanh nghiệp vì nó bảo vệ tính antoàn và bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của tổng thể những bên tham gia ( kể cả Ngân hàng ) Lợi ích so với người xuất khẩu : – NH sẽ triển khai thanh toán giao dịch đúng như qui định trong thư tín dụng ( bất kể việc người muacó muốn trả tiền hay không ) khi bên xuất khẩu thực thi đúng và đủ những điều kiện kèm theo của hợpđồng XNK đồng thời xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo nhất. – Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa. – Khi chứng từ được chuyển đến NH phát hành, việc thanh toán giao dịch được triển khai ngay hoặcvào một ngày xác lập ( nếu là L / C trả chậm ). – KH hoàn toàn có thể ý kiến đề nghị chiết khấu L / C để có trước tiền sử dụng cho việc chuẩn bị sẵn sàng thực hiệnhợp đồngLợi ích so với người nhập khẩu : – Chỉ khi sản phẩm & hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền. – Người nhập khẩu hoàn toàn có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tổng thể những gì theo quiđịnh trong L / C để bảo vệ việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán giao dịch tiền ( nếu không ngườixuất khẩu sẽ mất tiền ). Lợi ích so với Ngân hàng : – Được thu phí dịch vụ ( phí mở L / C, phí sửa đổi L / C, phí chuyển tiền, phí chiết khấu-Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế – Agribank chỉ triển khai chiết khấu miễn truy đòi khi : ( i ) L / C đã được Agribank xác nhận ; ( ii ) Chứng từ trọn vẹn tương thích với những điều kiện kèm theo và lao lý của L / C. – Các trường hợp còn lại : Agribank triển khai chiết khấu truy đòi với điều kiện kèm theo : ( i ) Ngânhàng phát hành là Ngân hàng có uy tín ; ( ii ) thị trường truyền thống lịch sử, loại sản phẩm được phépxuất khẩu tại Nước Ta ; ( iii ) Khách hàng có thông tin tài khoản và thanh toán giao dịch liên tục tạiNHNo ; vay, trả sòng phẳng, hoạt động giải trí kinh doanh thương mại tốt, tình hình kinh tế tài chính lành mạnh. Câu hỏi 20 : Trường hợp Agribank chưa nhận được bộ chứng từ theo L / C, người mua ( nhà nhập khẩu ) muốn nhận hàng tại cảng đến được không ? Khách hàng cần thực thi thủtục, sách vở như thế nào ? Trả lời : Câu hỏi 17 : Agribank phân phối những dịch vụ gì về Séc ngoại tệ ? Trả lời : Hiện nay, Agribank cung ứng dịch vụ giao dịch thanh toán séc quốc tế và nhờ thu séc dongân hàng quốc tế phát hành ( đa phần là séc du lịch ). Khách hàng hoàn toàn có thể xem giới thiệuchi tiết tại website của Agribank, mục Dịch Vụ Thương Mại Séc. Khách hàng hoàn toàn có thể nhận được hàng tại cảng đến theo L / C trước khi bộ chứng từ chưa đượcxuất trình tại Agribank, bằng cách ý kiến đề nghị Agribank phát hành thư bảo lãnh nhận hànghoặc ký hậu vận đơn gốc do người mua nhận trực tiếp để nhận hàng theo L / C.Câu hỏi 18 : Trong giao dịch thanh toán hàng nhập khẩu thì giao dịch thanh toán theo T / T là gì ? Trả lời : Thủ tục : T / T là viết tắt của Telegraphic Transfer – điện chuyển tiền – có hai loại T / T trả trước vàT / T trả sau. – Khách hàng có Giấy nhu yếu phát hành bảo lãnh nhận hàng / ký hậu vận đơn kiêm Giấycam kết trả tiền khi nhận được chứng từ tại Ngân hàng kế cả khi chứng từ không phù hợpvới điều kiện kèm theo và lao lý của L / C theo mẫu của Agribank. T / T trả trước là bên chuyển tiền trước cho bên bán, sau đó mới nhận hàng. ( Chỉ nên dùngphương thức này khi người mua và người bán có sự tin cậy vì rủi ro đáng tiếc thuộc về người mua, tiền đã chuyển nhưng không có hàng hoặc sản phẩm & hàng hóa không bảo vệ theo hợp đồng. ) – Xuất trình 01 bản sao vận đơn đường thủy hoặc bản sao vận đơn hàng không, 01 bản saohoá đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp, thông tin nhận hàng của hãng tàu hoặc đại lýhãng tàu để Agribank phát hành thư bảo lãnh nhận hàng. T / T trả sau : sau khi nhận hàng bên mua mới triển khai thanh toán giao dịch cho bên bán. hoặc : Xuất trình 01 bản gốc vận đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp để Agribank ký hậuvận đơn hoặc phát hành thư uỷ quyền nhận hàng trong trường hợp vận đơn hàng không ghingười nhận hàng là Agribank. Câu hỏi 19 : Agribank có triển khai chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo L / C không ? Trả lời : Agribank triển khai chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo L / C theo hai phương pháp : Chiếtkhấu miễn truy đòi và Chiết khấu truy đòi. – Phải ký quỹ 100 % trị giá phải thanh toán giao dịch của lô hàng xin bảo lãnh, hoặc uỷ quyền choAgribank phong toả số tiền tương ứng trên thông tin tài khoản tiền gửi để chờ giao dịch thanh toán, hoặc lậpthủ tục nhận nợ vay, khế ước nhận nợ nếu đã có hợp đồng Tín dụng ( để trống ngày nhậnnợ ). Câu hỏi 21 : Agribank không đồng ý hủy L / C theo nhu yếu của người mua ( nhà nhậpkhẩu ) khi nào ? \ Trả lời : – Khách hàng đã nhận hàng trải qua bảo lãnh nhận hàng của NHNo. Trả lời : Quý khách hàng lần đầu đến thanh toán giao dịch giao dịch thanh toán quốc tế tại Trụ sở Agribank cần cungcấp hồ sơ pháp lý gồm có : 1. Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại, giấy ghi nhận ĐK thuế hoặc thông tin mãsố thuế, giấy ghi nhận góp vốn đầu tư ( so với doanh nghiệp có vốn góp vốn đầu tư quốc tế ). – Có tranh chấp thương mại hoặc hai bên mua, bán đã thoả thuận nhưng chưa được sự chấpthuận huỷ L / C của những Ngân hàng tương quan. 2. Quyết định chỉ định người đại diện thay mặt theo pháp lý, kế toán trưởng ( nếu có ). Câu hỏi 22 : Tại sao chúng tôi nên sử dụng dịch vụ giao dịch thanh toán quốc tế của Agribank ? Trả lời : 3. Mẫu dấu, tên, chữ ký của người đại diện thay mặt ( chuyển nhượng ủy quyền ) hợp pháp trong thanh toán giao dịch với ngânhàng. Agribank tương hỗ quý khách giảm rủi ro đáng tiếc và tận dụng thời cơ kinh doanh thương mại trải qua cácgói mẫu sản phẩm thanh toán giao dịch quốc tế phong phú. Câu hỏi 25 : Doanh nghiệp tôi được một Trụ sở của Agribank phê duyệt cho vay theohạn mức tín dụng thanh toán, số tiền 5 tỷ đồng, thời hạn của hạn mức tín dụng thanh toán là 12 tháng từ31 / 3/2011 đến 31/3/2012. Ngày 10/01/2012, doanh nghiệp có nhu yếu nhận nợ để phục vụhoạt động kinh doanh, theo chu kỳ luân hồi luân chuyển vật tư sản phẩm & hàng hóa, 4 tháng sau ( tức10 / 05/2012 ) doanh nghiệp mới có nguồn thu để trả nợ ngân hàng nhà nước. Như vậy, Agribank cóđược xác lập thời hạn cho vay so với món nhận nợ này cho doanh nghiệp tôi đến10 / 05/2012 mới phải trả nợ không ? Trả lời : Thời hạn cho vay của từng lần nhận nợ hoàn toàn có thể không tương thích với thời hạn hiệu lựccủa hạn mức tín dụng thanh toán. Do đó, Agribank được xác lập thời hạn cho vay so với khoản vaynày tương thích với chu kỳ luân hồi luân chuyển vật tư sản phẩm & hàng hóa theo đề xuất của người mua, ngàycuối cùng là 10/5/2012. – Agribank ship hàng người mua nhanh gọn với lợi thế là ngân hàng nhà nước thương mại lớn nhấtViệt Nam về tổng tài sản và mạng lưới gần 2300 Trụ sở và phòng thanh toán giao dịch. – Agribank là một trong những ngân hàng nhà nước uy tín số 1 Nước Ta, L / C do Agribank pháthành được hầu hết những ngân hàng nhà nước trên quốc tế đồng ý, nhờ đó nâng cao vị thế đảm bảokhả năng cạnh tranh đối đầu của người sử dụng. – Nhờ có mạng lưới ngân hàng nhà nước đại lý rộng khắp ( 1033 ngân hàng nhà nước ), Agribank giúp quýkhách hàng nhanh gọn kiểm tra tính chân thực của L / C và tiết kiệm ngân sách và chi phí ngân sách cho quýkhách. Câu hỏi 23 : Đối với việc mở L / C trả chậm, trường hợp nào chúng tôi phải ĐK vay, trả nợ quốc tế với Ngân hàng nhà nước ? thủ tục ĐK được hướng dẫn tại văn bảnnào ? Đối với những L / C trả chậm trung và dài hạn ( thời hạn trên 1 năm ), người mua cầncó văn bản của Ngân hàng nhà nước xác nhận đã ĐK vay, trả nợ quốc tế. Trả lời : Thủ tục nộp đơn ĐK khoản vay quốc tế theo lao lý hiện hành của Ngânhàng nhà nước về vay và trả nợ quốc tế ( Thời điểm hiện tại là Thông tư số 09/2004 / TTNHNN ngày 21/12/2004 về hướng dẫn việc vay và trả nợ quốc tế của doanh nghiệp ). Câu hỏi 24 : Là người mua lần đầu đến thanh toán giao dịch thanh toán giao dịch quốc tế, chúng tôi phải cungcấp những hồ sơ pháp lý nào ? Câu hỏi 26 : Doanh nghiệp tôi hoạt động giải trí trong nghành kinh doanh thương mại, mặt hàngkinh doanh đa phần là thiết bị điện tử, có nhu yếu vay vốn tại Agribank, doanh nghiệpchúng tôi nên vay vốn tại ngân hàng nhà nước theo mô hình vay nào tương thích với nghành nghề dịch vụ, ngànhnghề kinh doanh thương mại và thuận tiện trong quy trình hoạt động giải trí ? Trả lời : Doanh nghiệp hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ kinh doanh thương mại, sẽ có nhu yếu vốnthường xuyên trong quy trình hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, thế cho nên nên sử dụng mẫu sản phẩm vay vốnngắn hạn theo hạn mức tín dụng thanh toán, tương thích với chu kỳ luân hồi luân chuyển vốn và đặc tính ngànhnghề có vốn luân chuyển tiếp tục. Câu hỏi 27 : Doanh nghiệp A và một Trụ sở Agribank ký hợp đồng tín dụng thanh toán để đầu tưmột dự án Bất Động Sản điện với số tiền cho vay là 100 tỷ đồng, Doanh nghiệp đã rút vốn 80 tỷ đồng, sauđó có nguồn thu, doanh nghiệp đã trả nợ cho CN 20 tỷ đồng. Như vậy, doanh nghiệp cóđược Trụ sở Agribank giải ngân cho vay 40 tỷ không ? Trả lời : Chi nhánh Agribank cho người mua vay với mục tiêu góp vốn đầu tư vào dự án Bất Động Sản điện, tổngsố tiền cho vay và doanh thu giải ngân cho vay tối đa so với dự án Bất Động Sản là 100 tỷ, vì thế trong trườnghợp doanh nghiệp có nguồn thu khác để trả nợ, ngân hàng nhà nước cũng không giải ngân cho vay lại số tiềnkhách hàng đã trả nợ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ còn được nhận nợ tối đa sốtiền 20 tỷ đồng góp vốn đầu tư vào dự án Bất Động Sản điện đã ký hợp đồng tín dụng thanh toán với Agribank. Câu hỏi 28 : Khách hàng vay 100 triệu đồng tại Agribank, khoản vay được chia làm 4 kỳ, mỗi kỳ 25 triệu đồng. Do kỳ thứ 2 người mua không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, Agribank nơi cho vay sẽ tính vàthu lãi quá hạn như thế nào ? Trả lời : Khi thu lãi quá hạn, Agribank chỉ thu lãi quá hạn so với số dư quá hạn của kỳ hạnthứ 2 ( 25 triệu đồng ). Câu hỏi 29 : Tại sao khi xem xét, quyết định hành động cho vay, Agribank lại nhu yếu khách hàngphải có vốn tự có tối thiểu theo tỷ suất pháp luật tại từng thời kỳ tham gia vào phương ánSXKD, dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư ? Trả lời : Vốn tự có là một trong những yếu tố chứng tỏ năng lượng kinh tế tài chính của khách hàngvay. Việc nhu yếu người mua có vốn tự có tham gia vào giải pháp SXKD, dự án Bất Động Sản đầu tưtheo một tỷ suất lao lý nhất định của Agribank để nhằm mục đích tăng tính dữ thế chủ động trong việc thựchiện dự án Bất Động Sản, giải pháp của người mua ; đồng thời giảm thiểu rủi ro đáng tiếc cho ngân hàng nhà nước ; gắn vàtăng cường nghĩa vụ và trách nhiệm của người vay ; Đồng thời tiết kiệm chi phí ngân sách kinh tế tài chính ( giảm chi phítrả lãi ) cho giải pháp SXKD, DAĐT.Câu hỏi 30 : Vật liệu cơ bản để làm sân phơi ( lúa, ngô, cafe, hạt điều, hồ tiêu ) có diệntích đến 1.000 mét vuông có được hưởng chủ trương tương hỗ theo Quyết định số 63/2010 / QĐ-TTgcủa Thủ tướng Chính Phủ hay không ? Trả lời : Vật liệu cơ bản để làm sân phơi lúa, ngô, cafe, hạt điều, hồ tiêu có diện tích quy hoạnh đến1. 000 mét vuông được hưởng chủ trương tương hỗ theo Quyết định số 63/2010 / QĐ-TTg của Thủtướng Chính Phủ gồm có : xi-măng, đá, cát, sỏi. vậy, người mua có được vay vốn theo lãi suất vay tín dụng thanh toán đầu so với hàng loạt ngân sách để xâydựng kho hay chỉ được vận dụng so với một số ít hạng mục ngân sách của dự án Bất Động Sản ? Trả lời : Đối với những người mua vay vốn thiết kế xây dựng kho tạm trữ theo Quyết định số63 / 2010 / QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, người mua được hưởng lãi suất vay tín dụng thanh toán đầutư tăng trưởng so với tổng thể những khuôn khổ trong tổng mức góp vốn đầu tư của dự án Bất Động Sản xây kho như : Nhà kho, những thiết bị luân chuyển, thông gió, sấy khô dữ gìn và bảo vệ …. Tuy nhiên, những loại máymóc, thiết bị được hưởng tương hỗ phải thuộc hạng mục những tổ chức triển khai, cá thể sản xuất máymóc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn côngbố. Câu hỏi 33 : Ông A thế chấp ngân hàng cho Trụ sở 01 xe xe hơi CAMRY, đã ĐK thanh toán giao dịch bảođảm ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất sách vở xe và được cơ quan có thẩm quyềncấp lại. Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợpnày, Chi nhánh Agribank nơi cho vay sẽ xử lý tài sản bảo vệ của khoản vay như thế nào ? Trả lời : Yêu cầu ông A trả nợ hàng loạt khoản vay trước hạn. – Nếu không trả được nhu yếu ông A bổ trợ gia tài bảo vệ khác cho khoản vay. – Nếu ông A không thực thi 2 giải pháp trên, ngân hàng nhà nước sẽ khởi kiện ông A ra toàn để thuhồi nợ. Câu hỏi 31 : Hệ thống cấp đông IQF có thuộc hạng mục thiết bị làm lạnh, cấp đông đượchưởng tương hỗ giảm tổn thất sau thu hoạch so với nông sản, thủy hải sản theo lao lý củaQuyết định số 63/2010 / QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và Thông tư số 62/2010 / TTBNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hay không ? Trả lời : Hệ thống cấp động IQF ( cấp đông nhanh, rời rạc viết tắt tên Tiếng Anh : IndividualQuick Freezing ) thuộc hạng mục máy móc, thiết bị làm lạnh, cấp đông được hưởng hỗ trợgiảm tổn thất sau thu hoạch so với nông sản, thủy hải sản tại mục 1, điểm 1 khoản 11 danhmục máy móc, thiết bị phát hành kèm theo Thông tư 62/2010 / TT-BNNPTNT ngày28 / 10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Câu hỏi 34 : Doanh nghiệp A thế chấp ngân hàng cho Trụ sở 01 thửa đất. Theo thoả thuận 2 bên, giá trị là 20 tỷ đồng. Sau đó Doanh nghiệp đã góp vốn đầu tư san lấp và thiết kế xây dựng hạ tầng hết10 tỷ đồng ( có sách vở, hoá đơn chứng tỏ ). Doanh nghiệp ý kiến đề nghị Trụ sở nhận làm tàisản bảo vệ với giá trị 30 tỷ đồng. Chi nhánh Agribank nơi cho vay có được nhận làm bảođảm theo ý kiến đề nghị của người mua không ? Trả lời : Trong trường hợp này, Chi nhánh Agribank nơi cho vay hoàn toàn có thể xem xét nhận tàisản bảo vệ bổ trợ theo đề xuất của người mua. Câu hỏi 35 : Đối với trường hợp người mua là Doanh nghiệp có nhu yếu vay vốn để đầutư dự án Bất Động Sản trồng cao su đặc tại Lào. Hồ sơ so với khoản vay mà Chi nhánh Agribank nơi cho vayyêu cầu người mua chỉ giống như những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư trong nước ? Trả lời : Đối với trường hợp người mua là Doanh nghiệp có nhu yếu vay vốn để góp vốn đầu tư dựán trồng cao su đặc tại Lào, ngoài hồ sơ giống pháp luật so với những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư trong nước, Agribank nơi cho vay còn nhu yếu người mua cung ứng một số ít hồ sơ tương quan đến việcđầu tư ra quốc tế như : + Dự án góp vốn đầu tư trực tiếp ra quốc tế + Giấy ghi nhận góp vốn đầu tư ra quốc tế do Sở kế hoạch và đầu tư cấp + Văn bản chấp thuận đồng ý của cấp có thẩm quyền của Lào theo lao lý của pháp lý nướcLào. + Một số hồ sơ có tương quan khác theo lao lý về góp vốn đầu tư ra quốc tế. Câu hỏi 32 : Khách hàng có nhu yếu vay vốn để xây kho tạm trữ lúa, gạo theo Quyết địnhsố 63/2010 / QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, trong tổng mức góp vốn đầu tư của dự án Bất Động Sản xây khobao gồm nhiều khuôn khổ ( ngân sách kiến thiết xây dựng, ngân sách thiết bị, ngân sách quản trị dự án Bất Động Sản … ). NhưCâu hỏi 36 : Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm chi phí, đã cầm đồ để vay tại Phòng thanh toán giao dịch B.Do bị bệnh, ông A đã chết, nhưng có di chúc để lại số tiền chênh lệch thừa ( sau khi trả hếtnợ vay ) cho bà vợ. Anh K là con ông A đến phòng thanh toán giao dịch xuất trình CMND của Anh K ; bản chính giấy chứng tử và bản sao có công chứng ; đơn xin rút tiền tiết kiệm chi phí ( đứng tênAnh K, có xác nhận của Ủy Ban Nhân Dân xã ) để trả nợ, ý kiến đề nghị ngân hàng nhà nước thu nợ ( tuy khoản nợ chưađến hạn ) và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K để mang về cho vợ ông A. Cán bộphòng thanh toán giao dịch giải quyết và xử lý thế nào ? Trả lời : Phòng thanh toán giao dịch B sẽ thực thi thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh Kvới điều kiện kèm theo Anh K phải xuất trình thêm bản chính di chúc hợp pháp của Ông A và cógiấy ủy quyền có công chứng của vợ ông A ủy quyền cho anh K nhận tiền thừa. Câu hỏi 37 : Doanh nghiệp tôi có nhu yếu vay vốn tại Agribank và có gia tài là Giá trịquyền sử dụng đất sử dụng làm gia tài bảo vệ cho khoản vay, gia tài này được định giánhư thế nào để làm bảo vệ cho khoản vay ? Trả lời : – Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp hộ mái ấm gia đình, cá thể được Nhà nướcgiao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác lập theo giá đất do UBNDtỉnh, thành phố thường trực Trung ương qui định, không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đấtđối với thời hạn đã sử dụng. – Đối với Giá trị quyền sử dụng đất ( không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ mái ấm gia đình, cánhân không thu tiền sử dụng đất ) được xác lập địa thế căn cứ giá đất Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, thành phố côngbố hàng năm ; giá thị trường tại thời gian nhận làm bảo vệ ; theo thoả thuận của 02 bên. Câu hỏi 38 : Trong quy trình vay vốn tại Agribank, việc người mua trả nợ gốc trước hạncó bị tính phí trả nợ trước hạn ? Trả lời : Trường hợp người mua trả nợ gốc trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày nhậntiền vay đến ngày trả nợ nhưng người mua vẫn phải chịu phí trả nợ trước hạn. Chi nhánhAgribank nơi cho vay thỏa thuận hợp tác với người mua về mức phí trả nợ trước hạn tương thích vớiquy định của Agribank trong từng thời kỳ và phải ghi trong hợp đồng tín dụng thanh toán. Câu hỏi 39 : Thời hạn cho vay được Agribank xác lập như thế nào ? Trả lời : Thời hạn cho vay được Agribank xác lập địa thế căn cứ vào chu kỳ luân hồi sản xuất kinh doanh thương mại ; thời hạn tịch thu vốn của dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư ; năng lực trả nợ của người mua ; nguồn vốn cho vaycủa Agribank và thời hạn hoạt động giải trí còn lại theo quyết định hành động xây dựng hoặc giấy phép hoạtđộng tại Nước Ta ( so với tổ chức triển khai Nước Ta và người quốc tế ) hoặc thời hạn đượcphép sinh sống, hoạt động giải trí tại Nước Ta ( so với cá thể quốc tế ) theo pháp luật của cơquan có thẩm quyền. Câu hỏi 40 : Doanh nghiệp tôi có nhu yếu vay thấu chi so với doanh nghiệp, vậy, đốitượng người mua và mức cho vay Agribank lao lý vận dụng so với người mua như thếnào ? Trả lời : Đối với nhu yếu vay theo hạn mức thấu chi, đối tượng người dùng vận dụng và mức cho vayAgribank vận dụng so với người mua như sau : * Đối tượng vận dụng : người mua là doanh nghiệp, tổ chức triển khai kinh tế tài chính cung ứng đủ những điềukiện vay vốn theo lao lý, có thông tin tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch không kỳ hạn tại Agribank, cóquan hệ thanh toán giao dịch với Agribank nơi cho vay tối thiểu 1 năm ( tính đến thời gian ý kiến đề nghị thấuchi ) và có doanh thu thanh toán giao dịch tiếp tục trên thông tin tài khoản giao dịch thanh toán. – Khách hàng xếp loại A ( theo lao lý của Agribank ) và không có nợ xấu tại Agribank vàcác TCTD khác trong thời hạn tối thiểu 1 năm trước ngày ý kiến đề nghị thấu chi. * Thời hạn : – Thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành của hạn mức thấu chi : tối đa 12 tháng. – Thời hạn của từng lần thấu chi : tối đa không quá 30 ngày. * Mức cho vay : địa thế căn cứ nhu yếu và số dư trung bình thông tin tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch của kháchhàng ; Đối với người mua là tổ chức triển khai tối đa không quá 20 tỷ đồng. Câu hỏi 41 : Doanh nghiệp tôi hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ sản xuất, chế biến thủy hải sản xuấtkhẩu, muốn vay vốn tại Agribank có được vận dụng những điều kiện kèm theo tặng thêm nào không ? Trả lời : Agribank đã kiến thiết xây dựng chương trình cho vay riêng so với những doanh nghiệp hoạtđộng trong nghành thủy hải sản xuất khẩu. Theo đó, người mua vay vốn kinh doanh thương mại tronglĩnh vực sản xuất, chế biến thủy hải sản xuất khẩu vay vốn tại Agribank sẽ được vận dụng lãisuất cho vay tặng thêm theo từng thời kỳ ; mức phí chuyển tiền cũng được khuyến mại thống nhấttrong mạng lưới hệ thống Agirbank bằng mức phí của những NHTM khác. Đối với những người mua có tin tưởng, cho vay khép kín qua những khâu nuôi trồng, thu mua, chế biến, xuất khẩu sử dụng nhiều mẫu sản phẩm dịch vụ, có tin tưởng tại Agribank sẽ đượcxem xét cho vay không có bảo vệ hoặc có bảo vệ bằng một phần gia tài. Câu hỏi 42 : Khi cho vay khuyến mại và cho vay theo chỉ định của nhà nước, Agribank sẽ chỉgiải ngân theo list phê duyệt hoặc thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ? Trả lời : Khi cho vay khuyến mại và cho vay theo chỉ định của nhà nước, Agribank sẽ tiến hànhthẩm định lại giải pháp, dự án Bất Động Sản nếu xét thấy không hiệu suất cao và bảo đảm an toàn vốn vay thì khônggiải ngân và báo cáo giải trình lại cơ quan nhà nước có thẩm quyềnCâu hỏi 43 : Theo chu kỳ luân hồi tăng trưởng của cây cao su đặc, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới đượckhai thác mủ. Khi cho vay, NHNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không ? Trả lời : Được xem xét cho ân hạn tối đa 07 năm. Câu hỏi 44 : Trong thời hạn bảo vệ, người mua có được quyền bổ trợ, thay thế sửa chữa tài sảnbảo đảm không ? Trả lời : Trong thời hạn bảo vệ, người mua được quyền bổ trợ, thay thế sửa chữa gia tài bảođảm. Câu hỏi 45 : Khách hàng cá thể có một sổ tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí bằng Đôla Mỹ ( USD ), cónhu cầu cầm cố vay NHNo, Trụ sở Agribank nơi cho vay được giải ngân khoản vaybằng ngoại tệ không ? Trả lời : Chi nhánh Agribank nơi cho vay chỉ giải ngân cho vay bằng đồng Nước Ta cho kháchhàng cá thể kể cả trường hợp người mua cầm đồ bằng số tiết kiệm chi phí bằng Đô la Mỹ ( USD ). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực thi theo lao lý của Ngân hàng Nhà nước. Câu hỏi 46 : Thời gian giải quyết và xử lý hồ sơ khoản vay theo đề xuất của người mua được Agribankquy định như thế nào ? Trả lời : Thời gian thẩm định và đánh giá hồ sơ khoản vay của người mua được Agribank quy địnhnhư sau : – Đối với khoản vay thời gian ngắn : thời hạn đánh giá và thẩm định hồ sơ tối đa 5 ngày thao tác từ khi nhậnđược vừa đủ hồ sơ của người mua. – Đối với khoản vay trung, dài hạn : thời hạn đánh giá và thẩm định hồ sơ tối đa 10 ngày thao tác kể từkhi nhận được vừa đủ hồ sơ của người mua. Câu hỏi 53 : Thời gian ân hạn nợ gốc có nằm ngoài thời hạn cho vay không ? Trả lời : Thời hạn cho vay là khoảng chừng thời hạn được tính từ khi người mua khởi đầu vay vốnđến thời gian trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng tín dụnggiữa Agribank và người mua. Như vậy, thời hạn ân hạn gốc là một phần của thời hạn cho vay ( không nằm ngoài thời hạncho vay ). Câu hỏi 47 : Cho vay bằng ngoại tệ, khi người mua trả nợ, Agribank nơi cho vay sẽ thunợ gốc, lãi bằng loại tiền tệ nào ? Trả lời : Cho vay bằng ngoại tệ, khi thu nợ, Agribank nơi cho vay sẽ thực thi thu nợ bằngchính ngoại tệ đã cho vay. Câu hỏi 54 : Đối với trường hợp người mua vay vốn có bảo vệ bằng gia tài, khi định giálại gia tài bảo vệ thấp hơn / cao hơn giá trị định giá khởi đầu thì Chi nhánh Agribank cóxem xét điều giảm dư nợ / xem xét cho vay tăng thêm địa thế căn cứ giá trị gia tài định giá lại ? Trả lời : Trường hợp định giá lại gia tài bảo vệ, nếu giá trị gia tài giảm thấp so với lầnđịnh giá bắt đầu thì mức cho vay hoặc dư nợ cũng giảm theo tương ứng, thời hạn để giảmdư nợ là do Chi nhánh Agribank nơi cho vay và người mua thỏa thuận hợp tác tùy theo khả năngtrả nợ và nhu yếu bảo đảm an toàn vốn vay. Trường hợp có cơ sở xác lập giá trị gia tài tăng lên khi định giá lại, Chi nhánh Agribanknơi cho vay hoàn toàn có thể xem xét cho vay tăng thêm theo pháp luật tín dụng thanh toán hiện hành. Câu hỏi 48 : Agribank được phép sử dụng những loại ngoại tệ nào để cho vay bằng ngoại tệđối với người mua ? Trả lời : Chỉ có những ngoại tệ mạnh : Đôla Mỹ ( USD ), Bảng Anh ( GBP ), Yên Nhật ( JPY ), Ơrô ( EUR ). Đối với ngoại tệ khu vực biên giới : Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, RiêngCampuchia thì phải theo pháp luật riêng của Ngân hàng Nhà nước. Câu hỏi 49 : Agribank được phép sử dụng những loại ngoại tệ nào để cho vay bằng ngoại tệđối với người mua ? Trả lời : Chỉ có những ngoại tệ mạnh : Đôla Mỹ ( USD ), Bảng Anh ( GBP ), Yên Nhật ( JPY ), Ơrô ( EUR ). Đối với ngoại tệ khu vực biên giới : Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, RiênCămpuchia thì phải theo pháp luật riêng của Ngân hàng Nhà nước. Câu hỏi 50 : Mức cho vay tối đa vận dụng so với những người mua có nhu yếu vay vốn tronghệ thống Agribank ? Trả lời : Mức cho vay tối đa Agribank xác lập so với những người mua địa thế căn cứ vào tổngnhu cầu vốn của dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, giải pháp SXKD, vốn tự có của người mua, giá trị tài sảnbảo đảm, nhu yếu vốn của người mua vay và nguồn vốn của Chi nhánh Agribank nơi chovay. Câu hỏi 51 : Tổng mức dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh tối đa của Agribank theo quy địnhđối với nhóm người mua có tương quan là bao nhiêu ? Trả lời : Dư nợ cho vay và bảo lãnh tối đa của Agribank so với nhóm người mua có liênquan không được vượt quá 60 % vốn tự có của Agribank. Câu hỏi 52 : Trong thời hạn ân hạn của khoản vay, người mua có phải trả nợ lãi đối vớikhoản vay không ? Trả lời : Ân hạn được hiểu là khoảng chừng thời hạn từ ngày người mua nhận tiền vay lần đầutiên cho đến ngày trước liền kề ngày mở màn của kỳ hạn trả nợ gốc tiên phong. Thời gian ân hạn của khoản vay được hiểu là thời hạn ân hạn nợ gốc, do đó, trong thờigian ân hạn, người mua vẫn phải trả nợ lãi theo thỏa thuận hợp tác. Câu hỏi 55 : Điều kiện vay vốn vận dụng so với những người mua có nhu yếu vay vốn tại cácchi nhánh thuộc mạng lưới hệ thống Agribank ? Trả lời : Các điều kiện kèm theo vay vốn của Agribank Nước Ta vận dụng so với những người mua – Có năng lượng pháp luật dân sự, năng lượng hành vi dân sự và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự theoquy định của pháp lý ; – Có mục tiêu sử dụng vốn vay hợp pháp ; – Có năng lực kinh tế tài chính bảo vệ năng lực trả nợ trong thời hạn cam kết ; – Có dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, giải pháp sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ khả thi và có hiệu suất cao ; hoặc códự án góp vốn đầu tư, giải pháp ship hàng đời sống khả thi ; – Thực hiện những lao lý về bảo vệ tiền vay theo pháp luật của Chính Phủ, Ngân hàngNhà nước Nước Ta và hướng dẫn của Agribank ; – Đối với Doanh nghiệp Nước Ta vay vốn để góp vốn đầu tư ra quốc tế triển khai theo quy địnhcủa Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước Nước Ta, những điều kiện kèm theo vay vốn của Agribank. Câu hỏi 56 : Cú pháp nạp tiền cho thuê bao di động khác của dịch vụ VnTopup ( MobileBanking ) như thế nào ? Trả lời : BAN [ Mãsảnphẩm ] [ Sốđiệnthoại ] [ Mậtkhẩu ] gửi 8049C âu hỏi 57 : Thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu sách vở có giá ( Tín phiếu NHNN, Tráiphiếu, Giấy tờ có giá do tổ chức triển khai khác phát hành ) như thế nào ? Trả lời : Thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu sách vở có giá ( Tín phiếu NHNN, Trái phiếu, Giấy tờ có giá do tổ chức triển khai khác phát hành ) gồm có những bước như sau : – Khi có nhu yếu chiết khấu, tái chiết khấu sách vở có giá, người mua gửi giấy ý kiến đề nghị chiếtkhấu, tái chiết khấu và sách vở có giá cho Agribank. Khách hàng phải chịu trách nhiệmtrước pháp lý về tính hợp pháp, hợp lệ của sách vở có giá chiết khấu, tái chiết khấu tạiAgribank. – Agribank thẩm định và đánh giá những điều kiện kèm theo sách vở có giá được chiết khấu, tái chiết khấu. Trườnghợp thiết yếu, Agribank hoàn toàn có thể nhu yếu người mua gửi sách vở chứng tỏ về điều kiệnchiết khấu, tái chiết khấu. – Sau khi Agribank đồng ý chiết khấu, tái chiết khấu, người mua chuyển giao ngay giấytờ có giá, đồng thời làm thủ tục chuyển quyền chiếm hữu sách vở có giá cho Agribank + Đối với sách vở có giá phát hành dưới hình thức chứng từ không ghi tên, khách hàngtrực tiếp giao sách vở có giá cho Agribank + Đối với sách vở có giá phát hành theo hình thức chứng từ có ghi tên, người mua giaochứng chỉ, đồng thời làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu sách vở có giá đó cho Agribanktheo pháp luật của pháp lý + Đối với sách vở có giá phát hành theo hình thức bút toán ghi sổ, người mua giao giấychứng nhận quyền sở hữu, đồng thời làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu sách vở có giáđó cho Agribank theo pháp luật của pháp lý + Đối với sách vở có giá được lưu ký tại những tổ chức triển khai được phép thực thi lưu ký theo quyđịnh của pháp lý, thì Agribank và người mua hoàn toàn có thể ủy quyền cho tổ chức triển khai lưu ký làm thủtục chuyển giao sách vở có giá và quyền sở hữu sách vở có giá từ người mua sang choAgribank1. 4. Các thoả thuận về việc chiết khấu, tái chiết khấu giữa Agribank và người mua phảiđược lập thành văn bản. Văn bản thoả thuận về việc chiết khấu, tái chiết khấu phải có cácnội dung tương thích với pháp luật của Quy chế này, những lao lý của pháp lý khác có liênquan và hợp đồng mẫu do Thương Hội Ngân hàng Nước Ta phát hành. Trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn, khi người mua triển khai xong nghĩa vụ và trách nhiệm camkết mua lại sách vở có giá, Agribank chuyển giao sách vở có giá và quyền sở hữu sách vở cógiá cho người mua. Câu hỏi 58 : Đơn vị gật đầu thẻ có được phép thu một khoản tiền ngoài giá trị hàng hoámà người mua mua khi thanh toán giao dịch bằng thẻ không ? Trả lời : Đơn vị gật đầu thẻ tuyệt đối không được thu thêm người mua bất kỳ một khoản phụ phímang đặc thù phân biệt giá với thanh toán giao dịch qua thẻ. Thu phụ phí là vi phạm Hợp đồng chấpnhận thanh toán giao dịch thẻ đã ký với ngân hàng nhà nước Agribank và trái với lao lý của Tổ chức thẻquốc tế cũng như Ngân hàng Nhà nước Nước Ta. Để biết thêm về lao lý chống phụ phí, xin vui mắt truy vấn vào mục “ Đơn vị chấp nhânthẻ ” tại website này hoặc liên hệ với Thương Mại Dịch Vụ Khách hàng 24/7 để được tương hỗ. Câu hỏi 59 : Khi cần nhờ Ngân hàng thu thêm của khách tiền sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ / phí phátsinh sau khi khách rời đi, Đơn vị đồng ý thẻ ( ĐVCNT ) cần làm những gì ? Trả lời : ĐVCNT cần gửi giấy đề xuất nhờ thu và những chứng từ tương quan cho ngân hàng nhà nước ( Tải mẫutrong phần “ Mẫu ĐK trực tuyến ” tại website này ) trong khoanh vùng phạm vi 02 ngày thao tác kể từngày lập giấy ý kiến đề nghị nhờ thu. Các trường hợp nhờ thu khác như : nhập số tiền thanh toán giao dịch thấp hơn so với trong thực tiễn mà khôngthực hiện được thanh toán giao dịch Huỷ ; thu phí Pick up ; thu phí đặt phòng khi khách không báo huỷtheo pháp luật của khách sạn ; v.v … Câu hỏi 60 : Khi Đơn vị gật đầu thẻ ( ĐVCNT ) thoả thuận sẽ huỷ bỏ một phần hay toànbộ phần giao dịch thanh toán cho người mua sau khi đã tổng kết thanh toán giao dịch thì cần thực thi nhữngbước nào ? Trả lời : Sau khi đã triển khai tổng kết thanh toán giao dịch trong ngày, ĐVCNT tuyệt đối không được hoàn lạicho chủ thẻ bằng tiền mặt mà phải triển khai việc hoàn trả bằng cách lập hóa đơn hoàn trảĐVCNT. Hóa đơn hoàn trả gồm 03 liên : giao chủ thẻ 01 liên, 01 liên lưu lại ĐVCNT, 01 liên nộp cho ngân hàng nhà nước. Số tiền hoàn trả chỉ được phép nhỏ hơn hoặc bằng số tiền giaodịch gốc. ĐVCNT lập và gửi bảng kê hóa đơn giao dịch hoàn trả và những chứng từ tương quan ( hóa đơngiao dịch, hóa đơn bán hàng, v.v … ) gửi đến ngân hàng nhà nước trong khoanh vùng phạm vi 02 ngày thao tác kểtừ ngày lập hóa đơn hoàn trả. ( Tải mẫu hóa đơn giao dịch hoàn trả và bảng kê hóa đơn giadịch hoàn trả trong phần “ Mẫu ĐK trực tuyến ” tại website này hoặc liên hệ Dịch Vụ Thương Mại Kháchhàng 24/7 để được tương hỗ ). Câu hỏi 61 : Khi màn hình hiển thị của máy EDC hiển thị “ Pick up ”, Đơn vị đồng ý thẻ ( ĐVCNT ) cần làm gì ? Trả lời : ĐVCNT gọi điện đến phòng Dịch vụ Khách hàng 24/7 nói : “ Xin cấp phép code 10 ” đểnhận được hướng dẫn của cán bộ cấp phép. Trường hợp phải thu giữ thẻ, ĐVCNT không được liên tục thực thi thanh toán giao dịch, thu giữ thẻcủa khách bằng giải pháp nhã nhặn, nhẹ nhàng và lập biên bản thu giữ thẻ ( Sự bảo đảm an toàn củabản thân bạn là trên hết ! ). Sau đó, ĐVCNT lập giấy ý kiến đề nghị nhờ thu gửi ngân hàng nhà nước để được trả phí thu giữ thẻ ( Mẫubiên bản và giấy đề xuất nhờ thu hoàn toàn có thể tải về từ mục “ Mẫu ĐK trực tuyến ” tại website nàyhoặc liên hệ phòng Dịch vụ Khách hàng 24/7 để được tương hỗ ). Câu hỏi 62 : Trước khi đồng ý thanh toán giao dịch bằng thẻ cho người mua, bạn cần làm nhữnggì để tránh gian lận và trá hình thẻ ? Trả lời : – Kiểm tra thực trạng của thẻ, bảo vệ thẻ phải còn nguyên vẹn, không sứt, mẻ ; không códấu hiệu bị tẩy xóa, sửa chữa thay thế những thông tin trên thẻ. – Kiểm tra, so sánh những yếu tố trên thẻ, gồm có : thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành của thẻ, những yếu tốbảo mật ( số CVV2 / CVC2 là 3 số ở mặt sau của thẻ ). – Trường hợp có nghi vấn về tính hợp lệ, hợp pháp của thẻ hoặc chủ thẻ, ĐVCNT liên hệvới Dịch Vụ Thương Mại Khách hàng 24/7 để xác nhận trước khi thực thi thanh toán giao dịch. – Sau khi triển khai thanh toán giao dịch, ĐVCNT nên kiểm tra chữ ký ở mặt sau của thẻ đảm bảotrùng khớp với chữ ký trên hóa đơn thanh toán giao dịch .

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay