CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐTCS – Bài tập điện tử công suất – CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT Bài tập 1. – StuDocu

CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Bài tập 1. Cho mạch chỉnh lưu tia 1 pha không điều khiển, biết điện áp nguồn xoay chiều
u 2 = 12Sin314t [V], RT = 2.
Hãy xác định các thông số để lựa chọn diode cho mạch chỉnh lưu trên, vẽ sơ đồ
mạch, dạng sóng điện áp trước, sau chỉnh lưu và dạng sóng dòng điện trên tải (biết diode
chỉnh lưu được chế tạo từ Si).
HƯỚNG DẪN: Để có các thông số lựa chọn diode chỉnh lưu, trước tiên cần phải
tính điện áp trung bình trên tải Ud, tính dòng qua tải Id và dòng qua diode IDtt, tìm điện áp
ngược lớn nhất trên diode theo điện áp xoay chiều UPIVDtt, sau đó chọn theo tiêu chuẩn:
– IDst ≥ (1 ÷ 1)IDtt ;
– UPIVDst ≥ (1)UPIVDtt.
Trong đó IDst; UPIVDst là các thông số dòng và áp làm việc định mức cho trong sổ tay tra
cứu của nhà sản xuất (Datasheet).

Bài tập 2: Cho mạch chỉnh lưu 1 pha, nửa chu kỳ tải thuần trở R = 100 (Ω), E = 220 (V)

như hình 1 với điện áp nguồn vào u 220 2 sin t 220 2 sin x ( V ) i   , tần số nguồn f =

50 (Hz). Hãy:

a ) Vẽ dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, dòng điện tải và điện áp trên diode D ? b ) Sử dụng ứng dụng Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ những dạng sóng như trên ? c ) Thiết lập công thức và tính điện áp trung bình, điện áp hiệu dụng và dòng điện trung bình trên tải ? d ) Tính chọn diode ?Hình 1

Bài tập 3: Cho mạch chỉnh lưu 1 pha, nửa chu kỳ tải cảm có R = 100 (Ω), L = 0,1 (H)

như hình 2 với điện áp nguồn vào u 220 2 sin t 220 2 sin x ( V ) i   , tần số nguồn f =50 ( Hz ), góc tắt dòng  = 4,625 ( rad ) = 265 0. Hãy :a ) Vẽ dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, dòng điện tải và điện áp trên diode D ? b ) Thiết lập công thức tính điện áp trung bình, điện áp hiệu dụng và dòng điện trung bình trên tải ? c ) Tính chọn diode ?Hình 2

Bài tập 4. Cho mạch chỉnh lưu tia 2 pha, biết điện áp xoay chiều trên mỗi cuộn thứ cấp
máy biến áp u 2 = 21,2 Sin314t [V], tải R=1 (bỏ qua tổn hao trên diode).
a. Tính dòng điện trung bình qua tải và qua mỗi diode, điện áp ngược lớn nhất trên
mỗi diode;
b. Giả sử tải có gắn thêm nguồn E=12V nối tiếp thì các thông số trên thay đổi như
thế nào?
c. Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu, dạng sóng điện áp trước, sau chỉnh lưu và dạng sóng
dòng điện trên tải.
d. Sử dụng phần mềm Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ các dạng sóng như
trên?
e. Giả sử tải là RL (hệ số tự cảm rất lớn), hãy vẽ dạng sóng điện áp và dòng điện
trên tải trên cùng 1 đồ thị?

Bài tập 5. Cho mạch chỉnh lưu cầu 1 pha dùng diode chế tạo từ Si. Biết giá trị hiệu dụng
của điện áp nguồn xoay chiều là U = 24V. Tải là R, có dòng điện trung bình Id = 12A.
a. Hãy tính công suất tiêu trên tải và các thông số để lựa chọn diode.
b. Vẽ sơ đồ mạch, dạng sóng điện áp trước sau chỉnh lưu và dạng sóng dòng điện
trên tải.
c. Sử dụng phần mềm Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ các dạng sóng như
trên?

Bài tập 6: Cho mạch chỉnh lưu cầu 1 pha, biết các thông số tương tự như bài 5 nhưng tải

là RL, dòng liên tục gần phẳng. Vẽ dạng sóng điện áp và dòng điện trên tải .

Bài tập 7. Người ta dùng thiết bị chỉnh lưu cầu 1 pha để nạp điện cho ắc quy, có E =
110V, dòng nạp Id = 50A, điện áp nguồn xoay chiều là u = 311Sin314t.

a. Tính t 1 tại thời điểm thiết bị chỉnh lưu bắt đầu dòng nạp cho ắc quy trong

từng nửa chu kỳ,  thời gian dẫn dòng của mỗi diode trong một chu kỳ.

b. Điện trở R phải bằng bao nhiêu để đảm bảo dòng nạp yêu cầu.

Bài tập 8. Cho mạch chỉnh lưu tia 3 pha không điều khiển, cấp dòng cho một mạch tải
gồm bộ ắc quy có E = 120V, R = 2, giá trị hiệu dụng của điện áp pha là U = 220V, tần
số nguồn điện xoay chiều là f = 50 Hz.
a. Tính dòng điện trung bình qua tải, dòng hiệu dụng cuộn thứ cấp I 2 và dòng trung
bình qua mỗi diode;
b. Vẽ sơ đồ mạch, dạng sóng điện áp và dòng điện trên tải;

Hình 3

xác định, E = 50V (bỏ qua điện trở thuần của cuộn cảm và sụt áp trên các SCR, Lng = 0,
RLE không thay đổi giá trị).
a. Tính dòng điện trung bình trên tải và qua mỗi SCR khi góc kích cho các SCR  =
600, góc tắt dòng  = 225 0 ;
b. Tính dòng điện trung bình trên tải khi  = 30 0 ;
c. Giả sử bỏ E, tải chỉ còn R, L, tính dòng điện trung bình trên tải khi các SCR được
kích với góc  = 75 0 và  = 45 0 ;
d. Tính dòng điện trung bình trên tải khi các SCR được kích với  = 90 0 trong trường
hợp bỏ L, E tải chỉ còn R;
e. Giả sử người ta thay tải L bằng tải LT = ∞, hãy tính Id khi  = 90 0 ;
f. Vẽ dạng sóng điện áp trên tải trong các trường hợp trên;

g. Giả sử tải có Lng = 10mH, LT = , R = 2, E = 0V, hãy tính dòng điện trung bình

trên tải khi những SCR được khích góc  = 300 ?

Bài tập 13. Cho mạch chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển toàn phần, biết điện áp hiệu dụng
nguồn xoay chiều hình sin là 200V, tần số điện áp nguồn 50Hz, cung cấp dòng cho tải R
= 10, E = 40V, L có giá trị xác định (bỏ qua điện trở thuần của cuộn cảm RL và sụt áp trên
SCR, Lng =0).
a. Tính dòng điện trung bình trên tải Id khi góc kích cho các SCR = 45 0, góc tắt
dòng  = 210 0 ;
b. Tính dòng điện trung bình trên tải Id khi góc kích cho các SCR  = 20 0 (R, L, E
không thay đổi giá trị);
c. Nếu bỏ E, tải chỉ còn R, L, hãy tính Id khi = 60 0 và = 10 0 ;
d. Nếu bỏ L, E tải chỉ còn R hãy tính dòng trung bình trên tải Id và dòng điện
trung bình qua SCR, khi = 30 0 ;
e. Nếu thay 2 SCR chung anode bằng 2 diode, bỏ E tải chỉ còn R, L, tính dòng
điện trung bình qua mỗi SCR và diode khi các SCR được kích với = 45 0
(dòng liên lục);
f. Tính liên tục và gián đoạn của dòng điện trên tải phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Với tải cảm, trường hợp nào dòng điện liên tục, trường hợp nào dòng điện bị
gián đoạn?
g. Vẽ dạng sóng điện áp và dòng điện trên tải trong các trường hợp trên.
h. Sử dụng phần mềm Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ các dạng sóng như
trên?

Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ, biết u 2 = 70Sin100t [V], RT = 1, LT = ∞.
a. Nêu tên gọi và chức năng của các khối 1; 2; 3; 4; 5, 6 trong sơ đồ;
b. Tính dòng điện trung bình trên tải khi góc kích cho các SCR  = 60 0 ;
c. Hãy vẽ giản đồ xung (dạng sóng điện áp) tại các điểm A; B; C; D; E; F; trên biến
trở VR trong nửa chu kỳ đầu (A là dương B là âm);
d. Vẽ dạng sóng điện áp trên tải khi  = 45 0 ;
e. Tại sao ngõ vào IN- của 2 bộ so sánh trên hình vẽ lại lấy điện áp trên cùng một biến
trở VR?

Ghi chú: Điện áp điều chỉnh trên biến trở để thay đổi góc kích  có giá trị tương ứng 1V
= 30 0.

Bài tập 15. Cho mạch điện như hình 5, 6 dưới đây, biết điện áp vào là hình Sin, f = 50Hz.
a. Hãy vẽ dạng sóng điện áp tại các điểm A; B; E; B 1 ở hình 5 và A, B, B 1, OUT ở
hình 6.
b. Xung ngõ ra trên cuộn thứ cấp BAX (hình 5) có thể điều khiển cho các SCR trong
mạch chỉnh lưu cầu điều khiển bán phần không?
c. Nếu tín hiệu ngõ ra tại B 1 của hình 5 và OUT của hình 6 quá nhỏ không đủ kích
cho SCR thì cần giải quyết như thế nào?

V c cV c cX XYYL O A D ~ U 1V c cM a ïc h ñ i e àu k h i e ån ñ o àn g b o ä ñ i e än a ùp m o ät c h i e àu 1 p h a ti a d u øn g S C R50 k100 k40074007TT50 k4007 4007 BAXNPN4007103 +LM224

LM9V40074007 4007 BAXNPN4007103 +LM224

LM9V40071 k47 k330 1M 100 k47 k1M2 k1 k47 k330 1M 100 k47 k 1M2 kVR AD B 12V12VRTSCRSCRLTE D BF E D u2 BuA B1 2 3 4 5CHình 2 .6V c cV c cX XYYL O A D ~ U 1V c cM a ïc h ñ i e àu k h i e ån ñ o àn g b o ä ñ i e än a ùp m o ät c h i e àu 1 p h a ti a d u øn g S C R50 k100 k40074007TT50 k4007 4007 BAXNPN4007

103
+

LM224

LM9V40074007 4007 BAXNPN4007103 +LM224

LM9V40071 k47 k330 1M 100 k47 k1M2 k1 k47 k330 1M 100 k47 k 1M2 kVR AD B 12V12VRTSCRSCRLTE D BF E D u2 BuA B1 2 3 4 5CHình 46Hình 5 _. _12 V C

UAC E

bB 1AHình 6 _. _BB1 OUTUJTRR2 RRVR

Bài tập 19: Cho bộ chỉnh lưu mạch hình cầu 3 pha điều khiển toàn phần mắc vào tải

chứa R = 10 Ω và điện cảm L của tải rất lớn làm dòng tải liên tục và phẳng. Điện áp phacủa nguồn xoay chiều 3 pha tần số 50 Hz có trị hiệu dụng U = 220 V. Mạch ở trạng tháixác lập, góc kích  = 60 0 .a ) Tính trị trung bình của điện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu ? b ) Tính công suất trung bình của tải ? c ) Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh phụ kiện và vẽ sơ đồ mạch ? d ) Sử dụng ứng dụng Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ những dạng sóng như trên ?

Bài tập 20: Cho bộ chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển hoàn toàn với các tham số sau: áp dây

nguồn AC 480V, f = 50H z. Tải R = 10 , LT rất lớn làm dòng tải phẳng, mạch ở trạng tháixác lập. Xác định góc kích để dòng tải trung bình bằng 50A .

Bài tập 21. Cho mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển toàn phần có tải R =10, điện áp
dây hiệu dụng cuộn thứ cấp biến áp U 2 = 380V, sơ cấp biến áp U 1 =660V, f = 50Hz.
a. Tính dòng điện trung bình trên tải và qua mỗi SCR khi chúng được kích với góc 
= 0 0 ;
b. Tính công suất tiêu thụ trên tải và các thông số của biến áp I 1, I 2, Sba;
b. Tính điện áp ngược cực đại trên mỗi SCR;
c. Tính dòng điện trung bình trên tải khi các SCR được kích với góc  1 =45 0 và  2
=75;
d. Nếu thay 3 SCR chung anode bằng 3 diode, tính dòng điện trung bình trên tải khi
các SCR được kích với góc  = 45 0.

Bài tập 22. Cho mạch chỉnh lưu tia 6 pha không điều khiển, không dùng cuộn kháng cân
bằng biết điện áp pha hiệu dụng cuộn thứ cấp U 2 = 200V, sơ cấp U 1 = 380V, cung cấp
dòng cho tải thuần trở có công suất tiêu thụ P = 10kW (bỏ qua sụt áp trên các linh kiện
bán dẫn).
a. Tính dòng điện trung bình trên tải và trên mỗi diode, tính thông số của biến áp I 1 ,
I 2, Sba;
b. Sử dụng phần mềm Matlab hoặc PSIM để mô phỏng và vẽ các dạng sóng như
trên?
c. Giả sử thay các diode bằng các SCR, tính công suất tiêu thụ trên tải khi các SCR
được kích với góc  = 30 0 ;
d. Tính dòng điện trung bình trên tải khi các SCR được kích với  = 90 0 ;
e. Xác định góc kích  của các SCR khi tải tiêu thụ hết công suất P = 5kW;
f. Tính điện áp ngược lớn nhất trên mỗi SCR và vẽ sơ đồ mạch;
g. Giả sử khi có gắn thêm cuộn kháng cân bằng, hãy tính công suất tiêu thụ trên tải
khi góc kích  = 15 0?

HƯỚNG DẪN

I. Các bài tập chương 2 (từ bài 1-11) áp dụng chủ yếu các công thức tổng hợp vào
bảng 3, 3, phần sơ đồ và dạng sóng U, I coi trong giáo trình.
– Nếu cho vật liệu chế tạo diode là Si thì tổn hao trên diode là 0, nếu bỏ qua
tổn hao thì coi diode là lý tưởng.
– Nếu điện áp nguồn xoay chiều cho dưới dạng giá trị tức thời thì biết được tần
số f và phải xác định giá trị hiệu dụng của điện áp nguồn AC.

II. Các bài tập chương 3, chủ yếu áp dụng các công thức trong bảng tổng hợp 3, 3. 4
và 3.

Chú ý các vấn đề sau:
1.
Đối với các mạch tia 2 pha và cầu 1 pha tải RL hoặc RLE, để áp dụng đúng
dạng công thức cần dùng phép thử như sau:
Khi đã biết góc tắt dòng  thì lấy X =  – π để biết phần kéo dài của sức điện động
tự cảm eL về phía bán kỳ âm sau π là bao nhiêu, từ đó suy ra:

  • Nếu  > X, ta có dòng điện gián đoạn ( < π +);
  • Nếu  = X, ta có giới hạn của dòng điện liên tục và gián đoạn ( = π
    +);
  • Nếu  < X, ta có dòng điện liên tục ( = π +). Đối với mạch tia 3 pha khi cho LT là một giá trị xác định, cần xác định theo điều kiện:
  • Khi  < 5π/6 +, ta có dòng gián đoạn;
  • Khi  = 5π/6 +, ta có dòng điện liên tục hoặc giới hạn của liên tục với
    gián đoạn.
    2. Đối với các mạch 1 pha hoặc 3 pha tải RL, RLE khi cho L hoặc LT = ∞, thì
    luôn có dòng liên tục phẳng.
    3. Khi cho Lng = 0, thì không có hiện tượng trùng dẫn, khi Lng ≠0, thì mạch có
    hiện tượng trùng dẫn, cần phải tính dòng điện trong trường hợp có trùng dẫn.
    4. Đối với các mạch tia 3 pha, cầu 3 pha và tia 6 pha tải R, cần xác định góc kích
     trong phạm vi dòng liên tục hay gián đoạn để áp dụng công thức tính Ud.
    5. Đối với các dạng bài tập cho trước dòng tải hoặc công suất tải, yêu cầu phải
    xác định góc kích . Để xác định đúng dạng công thức, cần tính Ud, Id hoặc Pd
    ở góc  giới hạn của dòng liên tục và gián đoạn và so sánh với giá trị đã cho
    để rút ra kết luận áp dụng dạng công thức nào.
    6. Trong các mạch chỉnh lưu 3 pha, 6 pha, khi cho điện áp dây, để áp dụng được
    các công thức trong bảng 3; 3; 3, cần phải đổi từ điện áp dây sang điện
    áp pha.
    7. Trong mạch chỉnh lưu tia 2 pha có 2 cuộn thứ cấp, mỗi cuộn có điện áp là U 2.
    8. Các dạng sơ đồ, dạng sóng và các công thức tính U, I coi trong giáo trình lý
    thuyết.
    9. Để tính dòng điện hiệu dụng I 2 sử dụng hệ số K 2 =I 2 /Id ở cột 6; I 1 sử dụng K 1
    =I 1 /Kba ở cột 8 và để tính Sba sử dụng KS = Sba /Pdmax ở cột 9 trong bảng 3.
    trang 143. Có thể xác định Pdmax = Pd + ΔP%; Kba = U 1 /U 2 = I 2 /I 1.

Bài tập 27 : Cho mạch điện như hình vẽ 8, biết điện áp
xoay chiều u = 311Sin314t [V], (bỏ qua sụt áp trên các
linh kiện bán dẫn).
a. Tính công suất tiêu thụ trên tải là thiết bị gia nhiệt
có R=5Ω đặt tại hai điểm AB khi góc kích cho
SCR  = 45 0, vẽ dạng sóng điện áp trên tải;
b. Tính dòng điện trung bình qua SCR khi nối tắt AB,
tải là R = 2Ω đặt tại CD khi góc kích cho SCR  =
300, vẽ dạng sóng dòng điện và điện áp trên tải;
c. Thực hiện tương tự như trường hợp b nhưng LT = ∞,  = 60 0 ;
d. Cho biết tác dụng của các diode trong hai trường hợp trên?

Hướng dẫn:
Mạch trên là mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều khi tải đặt ở AB, điều khiển theo
pha (Phase control);
Trường hợp b, c tải đặt ở CD như mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải thuần trở vì không
có phần đuôi âm của eL;

Bài tập 28: Cho mạch điện như hình vẽ 9, biết điện áp ngõ vào Ui = 100V (bỏ qua sụt áp
trên các linh kiện bán dẫn), MOSFET được điều khiển với xung điều chế PWM có độ
rộng ton= 60mS, toff = 30mS, R = 5Ω.
a. Tính các thông số lựa chọn MOSFET (IQ, UDS);
b. Tính các thông số lựa chọn diode ( ID0, UD0);
c. Vẽ dạng sóng điện áp UDS, U 0, IQ, ID0 và IL trong 2 chu kỳ.

Bài tập 29 : Cho mạch điện như hình vẽ
10, biết điện áp ngõ vào Ui = 100V (bỏ
qua sụt áp trên các linh kiện bán dẫn), MOSFET được điều khiển với xung điều chế
PWM có độ rộng ton= 60mS, toff = 30mS, R = 5Ω.
a. Tính các thông số lựa chọn MOSFET (IQ, UDS);
b. Tính các thông số lựa chọn diode ( ID0, UD0);
c. Vẽ dạng sóng điện áp UDS, U 0, IQ, ID0 và IL trong 2 chu kỳ.

Hướng dẫn :
Các mạch trên là mạch điều chỉnh điện áp một chiều kiểu giảm áp và tăng áp.
Mục a; b; theo phụ lục bảng hướng dẫn xác định dạng sóng và các thông số của
các mạch biến đổi điện áp phần ứng dụng của Texas Instruments cuối giáo trình ta
có:

Hình 8D SCRDD4 DTải~ uA BC D

Mạch giảm áp:

  • Điện áp ngõ ra : Uo = Ui
  • Dòng điện ngõ ra và qua MOSFET : IQ = I 0 = U 0 / R
  • Điện áp ngược trên diode D 0 : UD0 = Ui
  • Điện áp trên MOSFET : UDS = Ui
  • Dòng điện qua diode D 0 : ID0 = I 0 (1-D)
    Mạch tăng áp:

  • Điện áp ngõ ra : U 0 = Ui  
1
1  D
  • Dòng qua MOSFET: I Q = I 0  
1
1  D
  • Điện áp ngược trên diode D 0 : UD0 = U 0
  • Điện áp trên MOSFET: UDS = U 0
  • Dòng điện ngõ ra và qua diode D 0 : ID0 = I 0 = U 0 /R

Trong đó D = ton/ton+toff = ton/T : Duty cycle
Ngoài ra ta có U 0 = Ui.ton (f = 1/T), khi cho biết ton; toff; hoặc ton; f ta đều có thể
tính được U 0.
Cũng có thể người ta cho trước dòng điện hoặc công suất tiêu thụ trên tải, cần xác
định tần số đóng cắt f hoặc độ rộng xung điều chế ton hoặc tỷ số D.
Nếu tải không phải là thuần trở mà RE hặc RLE (động cơ DC) thì ta phải áp dụng các
công thức thích hợp để tính I 0.
Mục c cũng có trong phần cuối giáo trình (Voltage and Current Waveforms).
Bài tập 30: Cho đồ thị dạng sóng điện áp như hình vẽ 11.
a. Vẽ mạch nghịch lưu có thể tạo ra được điện áp xoay chiều trên khi điện áp của
nguồn DC là 36V?
b. Tính tần số điện áp xoay chiều, xác định tỷ số biến áp để được điện áp UAC =
220V.

Hướng dẫn:
Dạng sóng điện áp ngõ ra trên chỉ có thể được cấp từ mạch nghịch lưu áp qua biến
áp tăng áp;
Ngoài ra nếu cho điện áp xoay chiều ngõ ra có giá trị nhỏ (dưới 40V) thì có thể
dùng các mạch nghịch kiểu cầu hoặc nửa cầu trực tiếp từ nguồn DC;
Trường hợp khác có thể cho sơ đồ mạch nghịch lưu, biết tần số, dạng xung điều
khiển linh kiện bán dẫn, cần vẽ dạng sóng điện áp trên tải?

PWM UiIQtUt1 mS0+ 220VHình 11- 220V 1 mS

Bảng 1

0 – 60o 60 o – 120o 120 o – 180o 180 o – 240o 240 o – 300o 300 o – 360o

UA0’
UB0’
UC0’
UAB
UBC
UCA

Hướng dẫn:
Sơ đồ hình 12 là mạch biến đổi (converter) kiểu đẩy kéo (push pull), bao gồm các
khối nghịch lưu, chỉnh lưu, công thức tính điện áp ngõ ra khi không có tụ và dạng
sóng điện áp trên tải như ở phần cuối giáo trình.
Hình 13 là mạch nghịch lưu kiểu 6 bước, các nội dung coi trong giáo trình.

CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.
Nêu điều kiện dẫn của SCR? So sánh SCR với Diode; SCR với Triac; SCR với
GTO về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng? Khi tính chọn SCR, cần chú ý
đến các thông số nào?
2. Tại sao gọi SCR là linh kiện chỉ điều khiển kích dẫn được, không ngắt được khi bỏ
dòng kích?
3. Giải thích hiện tượng tự kích của SCR là gì? Hiện tượng này có ảnh hưởng như
thế nào đến việc điều khiển SCR và cách khắc phục?
4. Dựa vào khả năng đóng ngắt điều khiển (chuyển mạch) của linh kiện điện tử công
suất, hãy phân nhóm các loại linh kiện điện tử công suất và nêu ứng dụng của mỗi
loại tương ứng?
5. Nêu các đặc điểm của IGBT?
6. Thế nào là hiện tượng trùng dẫn, khi nào có hiện tượng trùng dẫn?
7. Thế nào là hiện tượng nghịch lưu phụ thuộc, điều kiện để có hiện tượng nghịch
lưu phụ thuộc?
8. Thế nào là góc kích αTH trong mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha tải RL,
công thức tính αTH, điều gì xảy ra nếu điều khiển SCR với α < αTH khi xung điều khiển là xung hẹp và xung rộng hoặc xung chùm? 9. Trong các sơ đồ chỉnh lưu sau, sơ đồ nào có độ bằng phẳng cao nhất, sơ đồ nào có
độ gợn sóng (độ nhấp nhô) lớn nhất tại sao?
a. Sơ đồ tia 1 pha, tia 2 pha;
b. Sơ đồ tia 3 pha, cầu 3 pha;
c. Sơ đồ tia 6 pha không dùng cuộn kháng và có cuộn kháng cân bằng?

Ñoä
chia
Ñieän
aùp

Source: https://dvn.com.vn
Category: Điện Tử

Alternate Text Gọi ngay