bài tập kinh tế quốc tế – Tài liệu text

bài tập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.65 KB, 16 trang )

Bạn đang đọc: bài tập kinh tế quốc tế – Tài liệu text

BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
MỤC LỤC
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 1
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ
a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi.
B1: Xác định nước nào lợi thế về sản phẩm nào hơi nước kia, ký hiệu A, B cho nó luôn, hoặc đổi chỗ cho
nó để tránh nhầm lẫn.
Qui định lun:
A là sản phẩm xuất chiều 
B là sản phẩm xuất chiều ←
B2: chọn chiều thuận (cái này hết sức quan trọng)… giảm thời gian bị rối bởi cái mớ bòng bong.
Chiều thuận của ta là từ trái sang phải: nên cách làm của ta cũng từ trái sang phải nhen….
Thống nhất chiều làm là mũi tên . Viết lại bảng như sau (:D k có gì thay đổi hén)
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
X
Y

Khung tỷ lệ trao đổi:
 Rút gọn:
 Rút gọn:
Nếu cho chi phí cơ hội, thì cũng làm bình thường (chuyển sang dạng năng suất lao động làm…cho chắc
chắn nhen… ta sợ mi lúc chi phí, lúc năng suất rồi lộn xì phèo lên….èo èo)
Notes: trường hợp của Ricado cũng như vậy, ví dụ:
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
X
Y
6  3
4

Ta thấy Thái lan, có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 sản phẩm X và Y, tuy nhiên mậu dịch xảy ra hai nước vẫn
có lợi:
Xác định: Vậy nên, Thái xuất X, nhập Y. Còn Nhật thì ngược lại (để dễ nhớ, thì đối với năng suất lao
động, phân số nào > số kia, thì nước đó xuất cái tử số)… xong thì làm bình thường.
Khung tỷ lệ mậu dịch là: hoặc
Áp dụng công thức vào bài tập: Đề 1- câu 17
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
Radio
Gạo
2 ←
4 →
4
1
Viết lại thành kiểu sau:
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 2
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
T N
Gạo
Radio
4  1
2 ← 4
Khung tỷ lệ tính theo Radio là : Suy ra:
Khung tỷ lệ tính theo Gạo là, Suy ra:
Bài 3_ sách bài tập_ trang11
Sản phẩm Hao phí lao động cho 1 đơn vị sản phẩm (giờ)
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
B
10
6

20
3
Khung tỷ lệ trao đổi theo chi phí lao động: hoặc :
Chuyển thành bảng năng suất lao động:
Sản phẩm Năng suất lao động (sp/ giờ)
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
B
1/10 
1/6 ←
1/20
1/3
Khung tỷ lệ tính theo B là :
Khung tỷ lệ tính theo A là
 Kekeke… I chan đáp án trong sách lun… khửa khửa…. hai cái khung theo chi phí lao động và cả
năng suất cũng ichan lun….=]]
1. Giải thích (xem cũng dc, k xem cũng đc… )
– Nhật xuất A sang Thái, và nhập B từ Thái
– Thái xuất B sang Nhật, và nhập A từ Nhật
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 3
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
Xét trong 1 giờ lao động:
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
Radio (A)
Gạo(B)
2 ←
2 →
4
1
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 4

Để có được 4A thì Thái phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất A, Thái tập trung sx B thì sẽ tạo ra 4B.
Đối với Thái, nó sẽ lấy 4B đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Nhật chỉ cần đổi 4A lấy 1 lượng >
4A là đã có lợi. (lợi là hơn kém nhau về năng suất trong 1 giờ ak :D) Ta có vế: 4A < 4B
Đối với Nhật, để sx 4B thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx A, và tạo ra
là 16A. giống vs Thái, dựa vào bảng thì Nhật không thể dùng hết 16A để trao đổi vs Thái được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ
hơn 16A để trao đổi thôi. Ta có vế: 4B < 16A
Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu
trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt
Khung tỷ lệ tính theo sản phẩm B là: 4A < 4B < 16A
Để có được 2B thì Nhật phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất B, Nhật tập trung sx A thì sẽ tạo ra 8A.
Đối với Nhật, nó sẽ lấy 8A đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấy 1 lượng >
2B là đã có lợi. Ta có vế: 2B < 8A
Đối với Thái, để sx 8A thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx B, và tạo ra
là 8B. giống vs Nhật, dựa vào bảng thì Thái không thể dùng hết 8B để trao đổi vs Nhật được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn
8B để trao đổi thôi. Ta có vế: 8A < 8B
Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu
trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt
Khung tỷ lệ tính theo sp A là : 2B < 8A < 8B
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
b.Chi phí cơ hội của sản phẩm
Câu 19_ đề 1
Chi phí cơ hội (tính theo chi phí lao động… nếu phải tính theo năng suất lao động, thì nghịch đảo lên.)
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
Radio
Gạo
2
4
4
1
Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản

Radio
Gạo
1/2
1/4
1/4
1
Chi phí cơ hội radio của Thái Lan: của Gạo:
Chi phí cơ hội radio của Nhật: của Gạo:
 Chọn C
Note: Chi phí cơ hội cũng thường được dùng để xác định khung tỷ lệ mậu dịch (trường hợp khung tỷ lệ
tính theo hao phí lao động)
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 5
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau
Ta có : năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia được cho như sau:
Năng suất lao động Quốc gia I Quốc gia II
Số lượng sp X/người-giờ x
1
x
2
Số lượng sp Y/người-giờ y
1
y
2
Với điều kiện:
Quốc gia I có lợi thế so sánh về sp X, quốc gia II có lợi thế so sánh về sp Y
Giả sử tỉ lệ trao đổi giữa hai quốc gia là : nX = mY. Suy ra:
 Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm Y (lấy X ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu Y…trường hợp
quốc gia 1 xuất sp X là sản phẩm lợi thế)
Khung tỷ lệ trao đổi:


Quốc gia I Quốc gia II
Khi không có mậu dịch n X = Y nX = Y
Khi có mậu dịch n X = m Y n X = m Y
Lợi ích mậu dịch (m – ) Y ( – m) Y
Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau:
 (m – ) = ( – m)  2m = n ( 
Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là:
 Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm X. (lấy Y ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu X…trường hợp
quốc gia 2 xuất sp Y là sản phẩm lợi thế)…. nX = mY. Suy ra:
Quốc gia I Quốc gia II
Khi không có mậu dịch X = m Y X = m Y
Khi có mậu dịch n X = m Y n X = m Y
Lợi ích mậu dịch (n – ) X ( – n) X
Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau:
 (n – ) = ( – n)  2n = m ( 
Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là:
TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂN
Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản
X
Y

Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 6
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
Ta làm ra khung tỷ lệ mậu dịch của 2 nước:
Theo sản phẩm X:

Để mậu dịch 2 quốc gia bằng nhau thì: (lấy trung bình 2 đầu mút… )
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng 
điểm cuối)
Theo sản phẩm Y:
Để mậu dịch 2 quốc gia bằng nhau thì: (lấy trung bình 2 đầu mút… )
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng 
điểm cuối)
Note:….=]] đây là bước phát triển cuối cùng của bài nì ak…=]] bài bữa chưa phát triển đến mức
này đâu… cái hình thì chính xác như trong sách như mi nói ak, điểm cân bằng mậu dịch bằng
trung bình 2 đầu mút….>’’< nhưng mà bài hum bữa của ta cũng k có sai…tại mi chưa rút gọn
roài trung bình nên nó mới ra tầm bậy ak chí :”>…. Nói chung chương mậu dịch hiện đại chỉ cần
học cái nì thoai….=]]…ngắn hén, dễ học hén… bữa ta chia ra nhiều dạng bảng, nhưng mới thử
lại tất cả hum bữa roài…. Chi phí cơ hội giải được tất cả các bảng =]]…
Câu 18_đề 1:
Lợi ích của hai quốc gia là bằng nhau: n Gạo = m Radio(qui về cùng SP X) hoặc (qui về cùng SP Y)
 Chọn D
c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra
Sản phẩm Năng suất lao động
Quốc gia 1 Quốc gia 2
X
Y
Giả sử: quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm X. (lưu ý xem sản phẩm lợi thế của mỗi quốc gia để làm)
Hai nước trao đổi với nhau với tỷ lệ: nX = mY
Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là:
Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là:
Note: ta định viết thêm trường hợp Y là sản phẩm có lợi thế của quốc gia 1. Tuy nhiên sợ mi lộn xà
phèo…nên nếu trường hợp là Y. thì cứ mặc định Y là X và làm ichan…(cách tốt nhất là mi viết lại cái
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 7
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
bảng, thay đổi vị trí sắp xếp thôi, nếu ghi X, Y dễ nhầm… thì mi đặt tên cho nó lun đi… gà, bánh gì cũng

được… )
VD: câu 25_đề 2
Sản phẩm Năng suất lao động
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
B
2
3
1
3
quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm A. Tỷ lệ trao đổi 2A = 4B
Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là:
Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là:
 Chọn câu D
d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không?
Bài 20_đề 1.
Khung tỷ lệ theo giá: Hay :
a. P gạo/ P radio = 2  Radio = 2 Gạo  Được
b. P gạo/ P radio = 1/2  Radio = 1/2 Gạo  Không được
c. P gạo/ P radio = 1  Radio = 1 Gạo  Được
d. P gạo/ P radio = 4/3  Radio = 4/3 Gạo  Được
 Chọn B.
e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp.
Bài 21_đề 1
😀 vẽ cái sơ đồ như trên, điền các số liệu vào….
Bắt đầu làm: Phải nhớ rằng: Thái là nước xuất Gạo, còn Nhật xuất Radio
Tỷ lệ mậu dịch là (70G = 70R)…. Đối với mỗi nước, màu đỏ là xuất sang nước khác, màu xanh là nhập
về. So sánh với điểm tự cung, tự cấp để xác định được lợi ích của mỗi quốc gia
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 8
Thái Lan

Gạo
Radio
Nhật Bản
Gạo
70
180
Xuất 70G
110
60 A’
30
A 40
70
90
90
Xuất 70R
4060 160
Radio
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
Đối với Thái: lợi (50G, 10R) ; Đối với Nhật Bản: lợi (40G, 50R)
f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1)
Xác định dựa trên chi phí lao động:
Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản
Radio
Gạo
1/2
1/4
1/4
1
Chuyển đổi sang bảng sau:
Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản

Radio
Gạo
Bạt
Bạt
Yên
700 Yên
Vì, nên ta qui đổi đồng Yên ra Bạt.
Cụ thể, để làm nhanh, quất như sau:
Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản
Radio
Gạo
Bạt
Bạt
Yên
700 Yên

Note: Không quan tâm nước nào mạnh về cái gì, nước nào xuất cái gì qua nước nào, thấy 2 số cuối để quyết định khung tiền tệ,
theo chiều tăng dần: 4,375 << 35
 Chọn D
ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TẬP:
VD trong đề thi giữa kỳ vừa rồi:
Cho các số liệu sau:
Chi phí lao động (Giờ/ sản phẩm) Nhật Bản (QG1) Việt Nam(QG2)
Gạo
Radio
5
1
2
3
Chuyển sang bảng:

Năng suất lao động (sản phẩm) Việt Nam (QG2) Nhật Bản(QG1)
Gạo
Radio
1/2 
1/3
1/5
1
Khung tỷ lệ mậu dịch theo sản phẩm: hoặc
Khung tỷ lệ mậu dịch theo giá: hoặc
Tỷ lệ trao đổi để lợi ích 2 quốc gia cân bằng: hoặc
Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Việt Nam lớn hơn Nhật: hoặc
Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Nhật lớn hơn Việt (2 khoảng còn lại): hoặc
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 9
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012
Câu 18: Cơ sở mậu dịch của hai quốc gia là
A.Lợi thế tuyệt đối
B.Lợi thế so sánh tương đối
C.Lợi thế chi phí cơ hội
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 10
Câu 19:Trong các tỷ lệ trao đổi dưới đây, tỷ lệ trao đổi nào thì mậu dịch không xảy ra:
A.3 Gạo= 3 Radio B. 3 Gạo= 5 Radio C. 20 Gạo= 10 Radio D. 13 Gạo= 10 Radio
Câu 20:Khung tỷ lệ trao đổi nào lợi ích trao đổi của quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2
A.2 Radio < 3 Gạo < 8.5 Radio B. 8.5 Radio < 3 Gạo < 15 Radio
C.2 Radio < 8.5 Gạo < 15 Radio D. 3 Gạo < 8.5 radio < 15 Gạo
Câu 21:Ở tỷ lệ trao đổi nào, lợi ích mậu dịch của hai quốc gia bằng nhau
A.10 Gạo = 10 Radio B.8.5 Gạo =10 Radio
C.8.5 Radio = 10 Gạo D.a, b,c đều sai
Câu 22: Trong các sản phẩm so sánh dưới đây, ở giá cả sản phẩm so sánh nào mậu dịch xảy ra.
A. B. C. D.

Câu 23: Giả sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là 1.500 JPY, 1 giờ lao động ở Việt Nam được trả 20.000
VND. Để mậu dịch xảy ra theo mô hình phù hợp, khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là là:
A.5/8< < 50 B.4< < 30 C.3/16 < < 40 D. 16/3 < < 40
Chi phí lao động (Giờ/ sản phẩm) Nhật Bản (QG1) Việt Nam(QG2)
Gạo
Radio
(JPY)
1500
(VND)
Khung tỷ lệ tiền tệ :16/3 < < 40
Câu 24: Giả sử Nhật Bản dành 1.500 lao động và Việt Nam dành 1.200 lao động để sản xuất gạo và radio.
Nếu chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì:
A.Sản lượng gạo của Nhật Bản là 500 đơn vị
B.Sản lượng radio của Nhật Bản là 1.500 đơn vị
C.Sản lượng gạo của Việt Nam là 400 đơn vị
D.Sản lượng radio của Việt Nam là 600 đơn vị
Câu 25: Khi chưa có mậu dịch xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của Nhật Bản và Việt Nam lần lượt là:
A(250 gạo, 250 radio), A’(240 gạo, 240 radio). Nếu trao đổi theo tỷ lệ 200 radio = 100 gạo, thì:
A.Nhật Bản thiệt hoàn toàn B.Việt Nam lợi thế hoàn toàn
C.Nhật Bản lợi 300 radio D.a, b, c đều sai
Việt Nam xuất gạo, Nhật xuất radio. Căn cứ vào câu 24 ta có:
Việt Nam: max gạo = 600 ;max radio = 400
Nhật: max gạo = 300 ;max radio = 1.500
Lợi ích của Việt Nam là (600-100-240= 260 Gạo;200-240 = -40 Radio )
Lợi ích của Nhật là (100-250= -150 Gạo;1500-200-250 = 1050 Radio )
II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ
Sản phẩm thâm dụng, quốc gia dư thừa, mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia.
Chi phí sản
xuất sản phẩm
Quốc gia 1 Quốc gia 2

K L K L
A
B
1
3
2
3
1
4
4
2
Ở Quốc gia 1:
 Quốc gia 1: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động
Quốc gia 2:  Quốc gia 2: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động
Note: tránh nhầm lẫn sản phẩm nào là thâm dụng, thì lưu ý:Đầu tiên hãy tính các tỷ số theo từng sản
phẩm, rồi xếp 2 tỷ số theo chiều >. Tử số của số đứng bên trái là yếu tố quyết định tính thâm dụng. Để dễ
hiểu hơn:
Suy ra, ở quốc gia này, là sản phẩm thâm dụng X. (X là lao động/ tư bản). tất nhiên sản phẩm còn lại b
là sp thâm dụng Y rồi. (giả định chỉ có 2 yếu tố tác động). chỉ cần làm 1 cái thôi, quất cái kia ra sau.
 Chọn đáp án B (câu 5_đề 1)
Xét quốc gia, khan hiếm, dư thừa cái gì… chú ý đến ô màu xám… chú ý kỹ cái này, vì có bài cho
có bài cho nên xem cẩn thận, hok nhầm chết ak
Chỗ khan hiếm, vs dư thừa này, dễ nhầm… zậy ta làm theo kiểu tránh nhầm… gọi là qui tắc. Mặc định
rằng, dư thừa là nhiều, khan hiếm là thiếu. Và 2 nước, xét một yếu tố (K hoặc L) nếu nước 1 thâm dụng
thì nước 2 sẽ dư thừa.
Đầu tiên sắp xếp theo chiều >… áp dụng kiểu vẽ với điểm xuất phát là 1. Mũi tên đi xuống của đường
1 là quốc gia sẽ khan hiếm (thiếu, mũi tên chiều đi xuống mà)… yếu tố mà nó bắt đầu… như sơ đồ là L,
(tương tự như trường hợp yếu tố bắt đầu là K ), quốc gia còn lại thì ngược lại (vì giả định chỉ có 2 nước
mà… 1 nước khan hiếm thì thằng kia sẽ dư thừa …)
Áp dụng bài tập:

Suy ra: +Quốc gia 1 khan hiếm lao động, dư thừa tư bản,
1
+Quốc gia 2 khan hiếm tư bản, dư thừa lao động
 Đáp án B (câu 6_đề 1)
Xu hướng mậu dịch của các nước, theo mô hình H-O là: nó sẽ xuất sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó dư
thừa, nhập sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó khan hiếm.
VD: Quốc gia 1: Khan hiếm lao động, dư thừa tư bản
B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động
 Quốc gia 1: xuất B, nhập A
Quốc gia 2: khan hiếm tư bản, dư thừa lao động
B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động
 Quốc gia 2: xuất A, nhập B
 Đáp án A (câu 7_đề 1)
III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN
(có trong tập ta photo, khi làm nên thể hiện trên biểu đồ, cho dễ làm….)
+Tính tỷ lệ bảo hộ thật sự cho nhà sản xuất:
Áp dụng công thức: trong đó:
T là thuế quan đánh dựa trên giá trị sản phẩm
là tỷ lệ nguyên liệu nhập
thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập
VD: Câu 14_đề 3
+Trị giá gia tăng của nhà sản xuất trước khi chính phủ đánh thuế quan:
Giá trị sản phẩm – giá trị nguyên liệu nhập = Giá trị sản phẩm
+Trị giá gia tăng của nhà sản xuất sau khi chính phủ đánh thuế quan:
V+Giá trị sản phẩm = Giá trị sản phẩm(1 -+ )
Tỷ lệ bảo hộ thực tế (thật sự) của thuế quan:
IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ.
VD 1:
Quốc gia A B C
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 10 3 4

a.Giá ban đầu của quốc gia A(nếu A là 1 nước nhỏ), khi mở cửa MD tự do: Px=3
b.Khi đánh thuế 100% lên sp X ở B & C thì
Quốc gia A B C
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 10 3 4
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _
sau khi đánh thuế 100%
10 6 8
Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px=6
Quốc gia A nhập khẩu sp X từ quốc gia B
c.Nếu A liên kết vs C trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá cả sp X ở A sẽ là: Px=4. Quốc gia A nhập
khẩu sp X từ C
 Liên hiệp này là chuyển hướng mậu dịch. Bởi vì quốc gia A, đã chuyển sản xuất từ nhập khẩu B (1
nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px= 3$ (giải thích chỗ này… có ng sẽ thắc mắc tại sao chỗ
này k là 6$ mà là 3$ việc xác định giá 6$ ở câu b chỉ nhằm mục đích biết được A nhập khẩu từ
nước nào thôi, tuy nhiên khi so sánh để tìm hình thức liên hiệp…phải sử dụng cái chưa quánh
thuế ) xem trong bảng…sang nước nằm trong liên hiệp có giá cao hơn Px=4$)
VD2:
Quốc gia I II III
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 8 10 6
a. Giả thiết quốc gia II là một nước nhỏ, khi có mậu dịch tự do, giá cả sản phẩm X ở quốc gia II sẽ
là: Px = 6$
b. Nếu II đánh thuế quan không phân biệt = 100% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu từ I và III.
Quốc gia I II III
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 8 10 6
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _
sau khi đánh thuế 100%
16 10 12
 Khi đánh thuế lên I và III thì: Quốc gia II sẽ tự sản xuất trong nước: Px = 10$
c. Giả sử II liên kết với quốc gia III trong 2 liên hiệp quan thuế. Liên hiệp quan thuế đó thuộc loại
nào?

Vì: II và III cùng ở trong 1 liên hiệp quan thuế nên III sẽ không bị đánh thuế (màu xám). Giá cả sản
phẩm X lúc này ở quốc gia II: Px = 6$. II sẽ nhập X từ quốc gia III
 Liên hiệp này là tạo lập mậu dịch. Bởi vì quốc gia I, đã chuyển sản xuất từ tự cung (1 nước nằm
trong liên hiệp có giá cao hơn Px= 10$ sang nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px=8)
Note: việc nằm ngoài/ trong liên hiệp hok quan trọng lắm, nếu cứ học zậy sẽ dễ rối, nên chỉ xét giá
thấp, giá cao cho chắc ăn…
Liên hiệp quan thuế thuộc loại tạo lập mậu dịch: vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viên có chi
phí cao hơn

nước thành viên khác có chi phí thấp hơn….(cả 2 nước đều có lợi).
Liên hiệp quan thuế thuộc loại chuyển hướng mậu dịch: vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viên
có chi phí thấp hơn

nước thành viên khác có chi phí cao hơn…(có lợi/ hại… còn tùy nữa…)
(p/s: bệnh…:”>…ta chịu mi thật chỗ liên hiệp quan thuế….kakaka 9 xác là như lời mi nói ak…=]])
VD 3:
Quốc gia A B C
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 12 10 6
a.Giá ban đầu của quốc gia A(nếu A là 1 nước nhỏ), khi mở cửa MD tự do: Px=6
b.Khi đánh thuế 100% lên sp X ở B & C thì
Quốc gia A B C
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 12 10 6
Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _
sau khi đánh thuế 100%
12 20 12
Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px=12
Quốc gia A có thể tự sản xuất trong nước/ nhập khẩu từ C
c.Nếu A liên kết vs B trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá cả sp X ở A sẽ là: Px=10. Quốc gia A nhập
khẩu X từ B
 Liên hiệp này thuộc kiểu vừa tạo lập, vừa chuyển hướng mậu dịch: Bởi vì

+Nếu A tự cung…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ A là Px=12 chuyển sang B là Px=10)
tạo lập mậu dịch
+Nếu A nhập từ C…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ C là Px=6 chuyển sang B là Px=10)
chuyển hướng mậu dịch
IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Câu 36_đề 1:
Tại thị trường NewYork: Ry/$ = 125

Đổi 1.000.000$ ra đồng y ta được: 1.000.000 125=125.000.000y
Tại thị trường Tokyo: Ry/f = 20 Đổi 125.000.000y ra đồng f ta được:125.000.000 20=6.250.000 f
Tại thị trường Pari: Rf/$ = 5 Đổi 6.250.000$ ra đồng $ ta được: 6.250.000 5=1.250.000 $
Lợi nhuận mà nhà bán chứng khoán thu được là: 1.250.000 $ – 1.000.000 $=250.000$
Note: lưu ý vs bài toán này… ta bắt đầu tính toán ở thị trường mà tỷ giá của nó cao hơn các thị trường còn
lại… sau đó dựa vào tỷ giá hối đoái của đồng nào/ đồng nào mà có cách tính cho phù hợp… cẩn thận khi
tính… sai 1 li đi 1 dặm….
Bài 6_SBT…(xem phần bải giải phía sau/ đọc phần sách trang 317)
Bài 7_SBT…
a.Nhà nhập khẩu Mỹ, mua hàng hóa của Anh trị giá 10.000£:
Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=R$/f= 1.96giá phải thanh toán sau 3 tháng: 1.9610.000=19.600 $
Tỷ giá giao ngay SR=R$/f=2 giá lô hàng hôm nay: 210.000=20.000 $
 Lời được: 20.000$ – 19.600 $= $ 400$
b.Nhà xuất khẩu Anh, bán hàng hóa cho Mỹ trị giá 1.000.000$:
Tỷ giá giao ngay SR=Rf/$=1/2 giá lô hàng hôm nay: 1/21.000.000=500.000 £
Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=Rf/$= 1/1.96 giá phải thanh toán sau 3 tháng:
1/1.961.000.000=510.204,08£
 Bị lỗ: 510.204,08£- 500.000 £= 10.204,08£
Xem thêm bài 8+9… nhìn tương đối dễ hiểu….
……… Thi tốt nhá nhá…. …… :”>
Ta thấy Thái lan, có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 mẫu sản phẩm X và Y, tuy nhiên mậu dịch xảy ra hai nước vẫncó lợi : Xác định : Vậy nên, Thái xuất X, nhập Y. Còn Nhật thì ngược lại ( để dễ nhớ, thì so với hiệu suất laođộng, phân số nào > số kia, thì nước đó xuất cái tử số ) … xong thì làm thông thường. Khung tỷ suất mậu dịch là : hoặcÁp dụng công thức vào bài tập : Đề 1 – câu 17N ăng suất lao động Xứ sở nụ cười Thái Lan Nhật BảnRadioGạo2 ← 4 → Viết lại thành kiểu sau : Thi tốt nhá … … … … make in Chelli … 2B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012T NGạoRadio4  12 ← 4K hung tỷ suất tính theo Radio là : Suy ra : Khung tỷ suất tính theo Gạo là, Suy ra : Bài 3 _ sách bài tập_ trang11Sản phẩm Hao phí lao động cho 1 đơn vị chức năng mẫu sản phẩm ( giờ ) Quốc gia 1 Quốc gia 21020K hung tỷ suất trao đổi theo chi phí lao động : hoặc : Chuyển thành bảng hiệu suất lao động : Sản phẩm Năng suất lao động ( sp / giờ ) Quốc gia 1 Quốc gia 21/10  1/6 ← 1/201 / 3K hung tỷ suất tính theo B là : Khung tỷ suất tính theo A là  Kekeke … I chan đáp án trong sách lun … khửa khửa …. hai cái khung theo chi phí lao động và cảnăng suất cũng ichan lun …. = ] ] 1. Giải thích ( xem cũng dc, k xem cũng đc … ) – Nhật xuất A sang Thái, và nhập B từ Thái – Thái xuất B sang Nhật, và nhập A từ NhậtThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 3B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012X ét trong 1 giờ lao động : Năng suất lao động Xứ sở nụ cười Thái Lan Nhật BảnRadio ( A ) Gạo ( B ) 2 ← 2 → Thi tốt nhá … … … … make in Chelli … 4 Để có được 4A thì Thái phải sx trong 2 h. Tuy nhiên trong 2 h đó, thay vì k sản xuất A, Thái tập trung chuyên sâu sx B thì sẽ tạo ra 4B. Đối với Thái, nó sẽ lấy 4B đó ( 1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu ), dựa vào bảng thì Nhật chỉ cần đổi 4A lấy 1 lượng > 4A là đã có lợi. ( lợi là hơn kém nhau về hiệu suất trong 1 giờ ak : D ) Ta có vế : 4A < 4B Đối với Nhật, để sx 4B thì phải mất 4 h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu suất cao, nên nó đã giành 4 h đó tập trung chuyên sâu sx A, và tạo ralà 16A. giống vs Thái, dựa vào bảng thì Nhật không hề dùng hết 16A để trao đổi vs Thái được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏhơn 16A để trao đổi thôi. Ta có vế : 4B < 16A  Tóm lại, max loại sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ hoàn toàn có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếutrao đổi hết thì cả hai nước k có lợi / có nước sẽ bị thiệtKhung tỷ suất tính theo loại sản phẩm B là : 4A < 4B < 16A Để có được 2B thì Nhật phải sx trong 2 h. Tuy nhiên trong 2 h đó, thay vì k sản xuất B, Nhật tập trung chuyên sâu sx A thì sẽ tạo ra 8A. Đối với Nhật, nó sẽ lấy 8A đó ( 1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu ), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấy 1 lượng > 2B là đã có lợi. Ta có vế : 2B < 8A Đối với Thái, để sx 8A thì phải mất 4 h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu suất cao, nên nó đã giành 4 h đó tập trung chuyên sâu sx B, và tạo ralà 8B. giống vs Nhật, dựa vào bảng thì Thái không hề dùng hết 8B để trao đổi vs Nhật được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn8B để trao đổi thôi. Ta có vế : 8A < 8B  Tóm lại, max mẫu sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ hoàn toàn có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếutrao đổi hết thì cả hai nước k có lợi / có nước sẽ bị thiệtKhung tỷ suất tính theo sp A là : 2B < 8A < 8BB ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 b. Chi phí cơ hội của sản phẩmCâu 19 _ đề 1C hi phí cơ hội ( tính theo chi phí lao động … nếu phải tính theo hiệu suất lao động, thì nghịch đảo lên. ) Năng suất lao động xứ sở của những nụ cười thân thiện Nhật BảnRadioGạoChi phí lao động Xứ sở nụ cười Thái Lan Nhật BảnRadioGạo1 / 21/41/4 Chi phí cơ hội radio của xứ sở của những nụ cười thân thiện : của Gạo : Chi phí cơ hội radio của Nhật : của Gạo :  Chọn CNote : Chi phí cơ hội cũng thường được dùng để xác lập khung tỷ suất mậu dịch ( trường hợp khung tỷ lệtính theo hao phí lao động ) Thi tốt nhá … … … … make in Chelli … 5B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 c. Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai vương quốc là bằng nhauTa có : hiệu suất lao động để sản xuất ra mẫu sản phẩm X và mẫu sản phẩm Y của 2 vương quốc được cho như sau : Năng suất lao động Quốc gia I Quốc gia IISố lượng sp X / người-giờ xSố lượng sp Y / người-giờ yVới điều kiện kèm theo : Quốc gia I có lợi thế so sánh về sp X, vương quốc II có lợi thế so sánh về sp YGiả sử tỉ lệ trao đổi giữa hai vương quốc là : nX = mY. Suy ra :  Trường hợp : Ta quy về cùng mẫu sản phẩm Y ( lấy X ra trao đổi … thì thu về dc nhiêu Y … trường hợpquốc gia 1 xuất sp X là mẫu sản phẩm lợi thế ) Khung tỷ suất trao đổi : Quốc gia I Quốc gia IIKhi không có mậu dịch n X = Y nX = YKhi có mậu dịch n X = m Y n X = m YLợi ích mậu dịch ( m - ) Y ( - m ) YĐể quyền lợi mậu dịch giữa hai vương quốc là bằng nhau :  ( m - ) = ( - m )  2 m = n (  Để quyền lợi mậu dịch vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 : thìKhung tỷ suất mậu dịch để quyền lợi vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 là :  Trường hợp : Ta quy về cùng mẫu sản phẩm X. ( lấy Y ra trao đổi … thì thu về dc nhiêu X … trường hợpquốc gia 2 xuất sp Y là loại sản phẩm lợi thế ) …. nX = mY. Suy ra : Quốc gia I Quốc gia IIKhi không có mậu dịch X = m Y X = m YKhi có mậu dịch n X = m Y n X = m YLợi ích mậu dịch ( n - ) X ( - n ) XĐể quyền lợi mậu dịch giữa hai vương quốc là bằng nhau :  ( n - ) = ( - n )  2 n = m (  Để quyền lợi mậu dịch vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 : thìKhung tỷ suất mậu dịch để quyền lợi vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 là : TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂNNăng suất lao động Thailand Nhật BảnThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 6B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012T a làm ra khung tỷ suất mậu dịch của 2 nước : Theo loại sản phẩm X : Để mậu dịch 2 vương quốc bằng nhau thì : ( lấy trung bình 2 đầu mút … ) Khung tỷ suất mậu dịch để quyền lợi vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 là : ( từ điểm tỷ suất trao đổi cân đối  điểm cuối ) Theo loại sản phẩm Y : Để mậu dịch 2 vương quốc bằng nhau thì : ( lấy trung bình 2 đầu mút … ) Khung tỷ suất mậu dịch để quyền lợi vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2 là : ( từ điểm tỷ suất trao đổi cân đối  điểm cuối ) Note : …. = ] ] đây là bước tăng trưởng ở đầu cuối của bài nì ak … = ] ] bài bữa chưa tăng trưởng đến mứcnày đâu … cái hình thì đúng chuẩn như trong sách như mi nói ak, điểm cân đối mậu dịch bằngtrung bình 2 đầu mút …. > ’ ’ < nhưng mà bài hum bữa của ta cũng k có sai … tại mi chưa rút gọnroài trung bình nên nó mới ra tầm bậy ak chí : ” > …. Nói chung chương mậu dịch tân tiến chỉ cầnhọc cái nì thoai …. = ] ] … ngắn hén, dễ học hén … bữa ta chia ra nhiều dạng bảng, nhưng mới thửlại tổng thể hum bữa roài …. Chi phí cơ hội giải được toàn bộ những bảng = ] ] … Câu 18 _đề 1 : Lợi ích của hai vương quốc là bằng nhau : n Gạo = m Radio  ( qui về cùng SP X ) hoặc ( qui về cùng SP Y )  Chọn Dc. Tính thời hạn tiết kiệm chi phí được của mỗi vương quốc, khi mậu dịch xảy raSản phẩm Năng suất lao độngQuốc gia 1 Quốc gia 2G iả sử : vương quốc 1 có lợi thế về mẫu sản phẩm X. ( chú ý quan tâm xem loại sản phẩm lợi thế của mỗi vương quốc để làm ) Hai nước trao đổi với nhau với tỷ suất : nX = mYThời gian mà vương quốc 1 tiết kiệm chi phí được là : Thời gian mà vương quốc 2 tiết kiệm ngân sách và chi phí được là : Note : ta định viết thêm trường hợp Y là loại sản phẩm có lợi thế của vương quốc 1. Tuy nhiên sợ mi lộn xàphèo … nên nếu trường hợp là Y. thì cứ mặc định Y là X và làm ichan … ( cách tốt nhất là mi viết lại cáiThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 7B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 bảng, đổi khác vị trí sắp xếp thôi, nếu ghi X, Y dễ nhầm … thì mi đặt tên cho nó lun đi … gà, bánh gì cũngđược … ) VD : câu 25 _đề 2S ản phẩm Năng suất lao độngQuốc gia 1 Quốc gia 2 vương quốc 1 có lợi thế về mẫu sản phẩm A. Tỷ lệ trao đổi 2A = 4BT hời gian mà vương quốc 1 tiết kiệm ngân sách và chi phí được là : Thời gian mà vương quốc 2 tiết kiệm ngân sách và chi phí được là :  Chọn câu Dd. Dựa vào khung tỷ suất trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không ? Bài 20 _đề 1. Khung tỷ suất theo giá : Hay : a. P gạo / P radio = 2  Radio = 2 Gạo  Đượcb. P gạo / P radio = 50%  Radio = 50% Gạo  Không đượcc. P gạo / P radio = 1  Radio = 1 Gạo  Đượcd. P gạo / P radio = 4/3  Radio = 4/3 Gạo  Được  Chọn B.e.Xác định quyền lợi mậu dịch của hai vương quốc, khi cho điểm tự cung tự túc tự cấp. Bài 21 _đề 1 😀 vẽ cái sơ đồ như trên, điền những số liệu vào …. Bắt đầu làm : Phải nhớ rằng : Thái là nước xuất Gạo, còn Nhật xuất RadioTỷ lệ mậu dịch là ( 70G = 70R ) …. Đối với mỗi nước, màu đỏ là xuất sang nước khác, màu xanh là nhậpvề. So sánh với điểm tự cung tự túc, tự cấp để xác lập được quyền lợi của mỗi quốc giaThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 8T hái LanGạoRadioNhật BảnGạo70180Xuất 70G11060 A ’ 30A 40709090X uất 70R4060 160R adioBÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Đối với Thái : lợi ( 50G, 10R ) ; Đối với Nhật Bản : lợi ( 40G, 50R ) f. Xác định khung tỷ suất trao đổi giữa hai đồng xu tiền ( Câu 22 / _đề 1 ) Xác định dựa trên chi phí lao động : Chi phí lao động xứ sở của những nụ cười thân thiện Nhật BảnRadioGạo1 / 21/41/4 Chuyển đổi sang bảng sau : Chi phí lao động Thailand Nhật BảnRadioGạoBạtBạtYên700 YênVì, nên ta qui đổi đồng Yên ra Bạt. Cụ thể, để làm nhanh, quất như sau : Chi phí lao động Thailand Nhật BảnRadioGạoBạtBạtYên700 YênNote : Không chăm sóc nước nào mạnh về cái gì, nước nào xuất cái gì qua nước nào, thấy 2 số cuối để quyết định hành động khung tiền tệ, theo chiều tăng dần : 4,375 < < 35  Chọn DỨNG DỤNG GIẢI BÀI TẬP : VD trong đề thi giữa kỳ vừa qua : Cho những số liệu sau : Chi phí lao động ( Giờ / mẫu sản phẩm ) Nhật Bản ( QG1 ) Nước Ta ( QG2 ) GạoRadioChuyển sang bảng : Năng suất lao động ( mẫu sản phẩm ) Nước Ta ( QG2 ) Nhật Bản ( QG1 ) GạoRadio1 / 2  1/31/5 Khung tỷ suất mậu dịch theo loại sản phẩm : hoặcKhung tỷ suất mậu dịch theo giá : hoặcTỷ lệ trao đổi để quyền lợi 2 vương quốc cân đối : hoặcKhung tỷ suất trao đổi để quyền lợi Nước Ta lớn hơn Nhật : hoặcKhung tỷ suất trao đổi để quyền lợi Nhật lớn hơn Việt ( 2 khoảng chừng còn lại ) : hoặcThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 9B ÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012C âu 18 : Cơ sở mậu dịch của hai vương quốc làA. Lợi thế tuyệt đốiB. Lợi thế so sánh tương đốiC. Lợi thế chi phí cơ hộiD. Cả 3 câu trên đều đúngThi tốt nhá … … … … make in Chelli … 10C âu 19 : Trong những tỷ suất trao đổi dưới đây, tỷ suất trao đổi nào thì mậu dịch không xảy ra : A. 3 Gạo = 3 Radio B. 3 Gạo = 5 Radio C. 20 Gạo = 10 Radio D. 13 Gạo = 10 RadioCâu 20 : Khung tỷ suất trao đổi nào quyền lợi trao đổi của vương quốc 1 lớn hơn vương quốc 2A. 2 Radio < 3 Gạo < 8.5 Radio B. 8.5 Radio < 3 Gạo < 15 RadioC. 2 Radio < 8.5 Gạo < 15 Radio D. 3 Gạo < 8.5 radio < 15 GạoCâu 21 : Ở tỷ suất trao đổi nào, quyền lợi mậu dịch của hai vương quốc bằng nhauA. 10 Gạo = 10 Radio B. 8.5 Gạo = 10 RadioC. 8.5 Radio = 10 Gạo D.a, b, c đều saiCâu 22 : Trong những mẫu sản phẩm so sánh dưới đây, ở Ngân sách chi tiêu mẫu sản phẩm so sánh nào mậu dịch xảy ra. A. B. C. D.Câu 23 : Giả sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là 1.500 JPY, 1 giờ lao động ở Nước Ta được trả 20.000 VND. Để mậu dịch xảy ra theo quy mô tương thích, khung tỷ suất trao đổi giữa 2 đồng xu tiền là là : A. 5/8 < < 50 B. 4 < < 30 C. 3/16 < < 40 D. 16/3 < < 40C hi phí lao động ( Giờ / loại sản phẩm ) Nhật Bản ( QG1 ) Nước Ta ( QG2 ) GạoRadio ( JPY ) 1500 ( VND ) Khung tỷ suất tiền tệ : 16/3 < < 40C âu 24 : Giả sử Nhật Bản dành 1.500 lao động và Nước Ta dành 1.200 lao động để sản xuất gạo và radio. Nếu chuyên môn hóa trọn vẹn vào mẫu sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì : A.Sản lượng gạo của Nhật Bản là 500 đơn vịB. Sản lượng radio của Nhật Bản là 1.500 đơn vịC. Sản lượng gạo của Nước Ta là 400 đơn vịD. Sản lượng radio của Nước Ta là 600 đơn vịCâu 25 : Khi chưa có mậu dịch xảy ra, những điểm tự cung tự túc tự cấp của Nhật Bản và Nước Ta lần lượt là : A ( 250 gạo, 250 radio ), A ’ ( 240 gạo, 240 radio ). Nếu trao đổi theo tỷ suất 200 radio = 100 gạo, thì : A.Nhật Bản thiệt trọn vẹn B.Việt Nam lợi thế hoàn toànC. Nhật Bản lợi 300 radio D.a, b, c đều saiViệt Nam xuất gạo, Nhật xuất radio. Căn cứ vào câu 24 ta có : Nước Ta : max gạo = 600 ; max radio = 400N hật : max gạo = 300 ; max radio = 1.500 Lợi ích của Nước Ta là ( 600-100-240 = 260 Gạo ; 200 - 240 = - 40 Radio ) Lợi ích của Nhật là ( 100 - 250 = - 150 Gạo ; 1500-200-250 = 1050 Radio ) II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾSản phẩm thâm dụng, vương quốc dư thừa, quy mô mậu dịch của mỗi vương quốc. Chi phí sảnxuất sản phẩmQuốc gia 1 Quốc gia 2K L K LỞ Quốc gia 1 :  Quốc gia 1 : có B là mẫu sản phẩm thâm dụng tư bản, A là loại sản phẩm thâm dụng lao độngQuốc gia 2 :  Quốc gia 2 : có B là mẫu sản phẩm thâm dụng tư bản, A là loại sản phẩm thâm dụng lao độngNote : tránh nhầm lẫn mẫu sản phẩm nào là thâm dụng, thì quan tâm : Đầu tiên hãy tính những tỷ số theo từng sảnphẩm, rồi xếp 2 tỷ số theo chiều >. Tử số của số đứng bên trái là yếu tố quyết định hành động tính thâm dụng. Để dễhiểu hơn : Suy ra, ở vương quốc này, là loại sản phẩm thâm dụng X. ( X là lao động / tư bản ). tất yếu mẫu sản phẩm còn lại blà sp thâm dụng Y rồi. ( giả định chỉ có 2 yếu tố ảnh hưởng tác động ). chỉ cần làm 1 cái thôi, quất cái kia ra sau.  Chọn đáp án B ( câu 5 _đề 1 ) Xét vương quốc, khan hiếm, dư thừa cái gì … chú ý quan tâm đến ô màu xám … quan tâm kỹ cái này, vì có bài chocó bài do đó xem cẩn trọng, hok nhầm chết akChỗ khan hiếm, vs dư thừa này, dễ nhầm … zậy ta làm theo kiểu tránh nhầm … gọi là qui tắc. Mặc địnhrằng, dư thừa là nhiều, khan hiếm là thiếu. Và 2 nước, xét một yếu tố ( K hoặc L ) nếu nước 1 thâm dụngthì nước 2 sẽ dư thừa. Đầu tiên sắp xếp theo chiều > … vận dụng kiểu vẽ với điểm xuất phát là 1. Mũi tên đi xuống của đường1 là vương quốc sẽ khan hiếm ( thiếu, mũi tên chiều đi xuống mà ) … yếu tố mà nó khởi đầu … như sơ đồ là L, ( tựa như như trường hợp yếu tố khởi đầu là K ), vương quốc còn lại thì ngược lại ( vì giả định chỉ có 2 nướcmà … 1 nước khan hiếm thì thằng kia sẽ dư thừa … ) Áp dụng bài tập : Suy ra : + Quốc gia 1 khan hiếm lao động, dư thừa tư bản, + Quốc gia 2 khan hiếm tư bản, dư thừa lao động  Đáp án B ( câu 6 _đề 1 ) Xu hướng mậu dịch của những nước, theo quy mô H-O là : nó sẽ xuất mẫu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó dưthừa, nhập loại sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó khan hiếm. VD : Quốc gia 1 : Khan hiếm lao động, dư thừa tư bảnB là mẫu sản phẩm thâm dụng tư bản, A là mẫu sản phẩm thâm dụng lao động  Quốc gia 1 : xuất B, nhập AQuốc gia 2 : khan hiếm tư bản, dư thừa lao độngB là loại sản phẩm thâm dụng tư bản, A là loại sản phẩm thâm dụng lao động  Quốc gia 2 : xuất A, nhập B  Đáp án A ( câu 7 _đề 1 ) III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ( có trong tập ta photo, khi làm ra bộc lộ trên biểu đồ, cho dễ làm …. ) + Tính tỷ suất bảo lãnh thật sự cho nhà phân phối : Áp dụng công thức : trong đó : T là thuế quan đánh dựa trên giá trị sản phẩmlà tỷ suất nguyên vật liệu nhậpthuế quan đánh trên nguyên vật liệu nhậpVD : Câu 14 _đề 3 + Trị giá ngày càng tăng của nhà phân phối trước khi cơ quan chính phủ đánh thuế quan : Giá trị loại sản phẩm – giá trị nguyên vật liệu nhập = Giá trị loại sản phẩm + Trị giá ngày càng tăng của đơn vị sản xuất sau khi chính phủ nước nhà đánh thuế quan : V + Giá trị loại sản phẩm = Giá trị loại sản phẩm ( 1 – + ) Tỷ lệ bảo lãnh thực tiễn ( thật sự ) của thuế quan : IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ.VD 1 : Quốc gia A B CChi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) 10 3 4 a. Giá khởi đầu của vương quốc A ( nếu A là 1 nước nhỏ ), khi Open MD tự do : Px = 3 b. Khi đánh thuế 100 % lên sp X ở B và C thìQuốc gia A B CChi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) 10 3 4C hi phí sản xuất loại sản phẩm X ( USD ) _sau khi đánh thuế 100 % 10 6 8L úc này giá thành SP X tại vương quốc A là : Px = 6Q uốc gia A nhập khẩu sp X từ vương quốc Bc. Nếu A link vs C trong 1 liên hiệp quan thuế, thì Chi tiêu sp X ở A sẽ là : Px = 4. Quốc gia A nhậpkhẩu sp X từ C  Liên hiệp này là chuyển hướng mậu dịch. Bởi vì vương quốc A, đã chuyển sản xuất từ nhập khẩu B ( 1 nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px = 3 $ ( lý giải chỗ này … có ng sẽ vướng mắc tại sao chỗnày k là 6 $ mà là 3 $ việc xác lập giá 6 $ ở câu b chỉ nhằm mục đích mục tiêu biết được A nhập khẩu từnước nào thôi, tuy nhiên khi so sánh để tìm hình thức liên hiệp … phải sử dụng cái chưa quánhthuế ) xem trong bảng … sang nước nằm trong liên hiệp có giá cao hơn Px = 4 USD ) VD2 : Quốc gia I II IIIChi phí sản xuất loại sản phẩm X ( USD ) 8 10 6 a. Giả thiết vương quốc II là một nước nhỏ, khi có mậu dịch tự do, Chi tiêu loại sản phẩm X ở vương quốc II sẽlà : Px = 6 USD b. Nếu II đánh thuế quan không phân biệt = 100 % lên giá trị loại sản phẩm X nhập khẩu từ I và III.Quốc gia I II IIIChi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) 8 10 6C hi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) _sau khi đánh thuế 100 % 16 10 12  Khi đánh thuế lên I và III thì : Quốc gia II sẽ tự sản xuất trong nước : Px = 10 USD c. Giả sử II link với vương quốc III trong 2 liên hiệp quan thuế. Liên hiệp quan thuế đó thuộc loạinào ? Vì : II và III cùng ở trong 1 liên hiệp quan thuế nên III sẽ không bị đánh thuế ( màu xám ). Giá cả sảnphẩm X lúc này ở vương quốc II : Px = 6 USD. II sẽ nhập X từ vương quốc III  Liên hiệp này là tạo lập mậu dịch. Bởi vì vương quốc I, đã chuyển sản xuất từ tự cung tự túc ( 1 nước nằmtrong liên hiệp có giá cao hơn Px = 10 USD sang nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px = 8 ) Note : việc nằm ngoài / trong liên hiệp hok quan trọng lắm, nếu cứ học zậy sẽ dễ rối, nên chỉ xét giáthấp, giá cao cho chắc ăn … Liên hiệp quan thuế thuộc loại tạo lập mậu dịch : vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viên có chiphí cao hơnnước thành viên khác có chi phí thấp hơn …. ( cả 2 nước đều có lợi ). Liên hiệp quan thuế thuộc loại chuyển hướng mậu dịch : vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viêncó chi phí thấp hơnnước thành viên khác có chi phí cao hơn … ( có lợi / hại … còn tùy nữa … ) ( p / s : bệnh … : ” > … ta chịu mi thật chỗ liên hiệp quan thuế …. kakaka 9 xác là như lời mi nói ak … = ] ] ) VD 3 : Quốc gia A B CChi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) 12 10 6 a. Giá khởi đầu của vương quốc A ( nếu A là 1 nước nhỏ ), khi Open MD tự do : Px = 6 b. Khi đánh thuế 100 % lên sp X ở B và C thìQuốc gia A B CChi phí sản xuất loại sản phẩm X ( USD ) 12 10 6C hi phí sản xuất mẫu sản phẩm X ( USD ) _sau khi đánh thuế 100 % 12 20 12L úc này Ngân sách chi tiêu SP X tại vương quốc A là : Px = 12Q uốc gia A hoàn toàn có thể tự sản xuất trong nước / nhập khẩu từ Cc. Nếu A link vs B trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá thành sp X ở A sẽ là : Px = 10. Quốc gia A nhậpkhẩu X từ B  Liên hiệp này thuộc kiểu vừa tạo lập, vừa chuyển hướng mậu dịch : Bởi vì + Nếu A tự cung tự túc … sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B ( Từ A là Px = 12 chuyển sang B là Px = 10 )  tạo lập mậu dịch + Nếu A nhập từ C … sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B ( Từ C là Px = 6 chuyển sang B là Px = 10 )  chuyển hướng mậu dịchIV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁICâu 36 _đề 1 : Tại thị trường NewYork : Ry / USD = 125 Đổi 1.000.000 $ ra đồng y ta được : một triệu 125 = 125.000.000 yTại thị trường Tokyo : Ry / f = 20  Đổi 125.000.000 y ra đồng f ta được : 125.000.000 20 = 6.250.000 fTại thị trường Pari : Rf / USD = 5  Đổi 6.250.000 $ ra đồng $ ta được : 6.250.000 5 = 1.250.000 $ Lợi nhuận mà nhà bán sàn chứng khoán thu được là : 1.250.000 $ – 1.000.000 $ = 250.000 $ Note : chú ý quan tâm vs bài toán này … ta khởi đầu thống kê giám sát ở thị trường mà tỷ giá của nó cao hơn những thị trường cònlại … sau đó dựa vào tỷ giá hối đoái của đồng nào / đồng nào mà có cách tính cho tương thích … cẩn trọng khitính … sai 1 li đi 1 dặm …. Bài 6 _SBT … ( xem phần bải giải phía sau / đọc phần sách trang 317 ) Bài 7 _SBT … a. Nhà nhập khẩu Mỹ, mua sản phẩm & hàng hóa của Anh trị giá 10.000 £ : Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR = R USD / f = 1.96  giá phải thanh toán giao dịch sau 3 tháng : 1.9610.000 = 19.600 $ Tỷ giá giao ngay SR = R USD / f = 2  giá lô hàng ngày hôm nay : 210.000 = 20.000 $  Lời được : 20.000 $ – 19.600 $ = $ 400 USD b. Nhà xuất khẩu Anh, bán sản phẩm & hàng hóa cho Mỹ trị giá một triệu USD : Tỷ giá giao ngay SR = Rf / USD = 1/2  giá lô hàng ngày hôm nay : 1/21. 000.000 = 500.000 £ Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR = Rf / USD = 1/1. 96  giá phải giao dịch thanh toán sau 3 tháng : 1/1. 961.000.000 = 510.204,08 £  Bị lỗ : 510.204,08 £ – 500.000 £ = 10.204,08 £ Xem thêm bài 8 + 9 … nhìn tương đối dễ hiểu …. … … … Thi tốt nhá nhá …. … … : ” >

Source: https://dvn.com.vn
Category: Kinh Doanh

Alternate Text Gọi ngay