Cấp độ bền của bu lông là gì? Bảng tra cấp độ bền của bu lông

Cấp độ bền của bu lông là gì?

Cấp độ bền của bu lông là khả năng chịu được các loại ngoại lực bao gồm: lực kéo, lực nén, lực xiết, lực cắt… Cấp bền của bulong được thể hiện qua các chỉ số về: giới hạn bền và giới hạn chảy. Có 2 cách biểu thị cấp độ bền của bu lông dựa trên tiêu chuẩn bu lông hệ mét và hệ inch. Nhưng thường thấy hơn cả là Cấp độ bền của bu lông theo hệ mét.

#1. Cấp độ bền của bu lông theo hệ mét

Cấp độ bền của bu lông hệ mét được ký hiệu bởi 2 chữ số phân cách nhau bởi dấu chấm (.) ngay trên đỉnh của bu lông thể hiện cho giới hạn bền và giới hạn chảy của bulong. Ví dụ như: 8.8, 9.8, 10.9, 12.9, 14.9 ..v…v

Trong đó:

  • Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bu lông (đơn vị là kgf/mm2)
  • Số sau dấu chấm cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu (đơn vị là %)

Cấp độ bền của bu lông theo hệ mét

Trên thế giới, bu lông hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 3.8 đến 14.9, nhưng trong các ngành công nghiệp cơ khí hiện nay bu lông được sử dụng với các cấp phổ biến là: 8.8, 10.9 và 12.9. Chúng được gọi là bu lông cường độ cao.

**** Lưu ý: Khi bạn tìm kiếm các kí hiệu cấp bền trên đỉnh bu lông thì có một điều nên chú ý rằng: Bu lông hệ mét chỉ được đánh dấu cấp độ bền khi có kích thước từ M6 trở lên và/hoặc từ cấp 8.8 trở lên.
Nếu việc đánh dấu trên đầu con bu-lông không thể thực hiện, người ta còn dùng một cách khác là đánh các ký hiệu đặc biệt vào

#2. Cấp độ bền của bu lông theo hệ inch

Cấp độ bền của bu lông hệ inch không được đánh dấu bằng các ký tự số trên đầu bu lông như tiêu chuẩn hệ mét mà kí hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Số vạch sẽ cho ta biết bu lông thuộc cấp nào với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng.

Bu lông hệ inch có tổng thể 17 cấp, nhưng thực tiễn sử dụng thường chỉ gặp 3 cấp phổ cập là 2, 5 và 8. Các cấp khác hoàn toàn có thể gặp trong những ứng dụng đặc biệt quan trọng, ví dụ điển hình như ngành hàng không. Tham khảo bảng tra cấp độ bền của bu lông hệ inch dưới đây để rõ hơn .
Bảng tra cấp độ bền của bu long hệ inch

Bảng tra cấp độ bền của bu lông

Cấp độ bền của bu lông còn mang nhiều ý nghĩa hơn việc thể hiện các trị số về giới hạn bền và giới hạn chảy của bulong. Chính vì thế dựa vào cấp độ bền này, người sử dụng có thể tra ra được rất nhiều trị số khác nhau và nó được thể hiện rõ nhất trong bảng tra cấp độ bền của bu lông (bảng tra bu lông cường độ cao) dựa theo TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1916 – 1995 sau đây:

Cơ tínhTrị số với cấp độ bền
3.64.64.85.65.86.66.88.89.8*10.912.9
≤ M16>M16
1. Giới hạn bền đứt σB, N/mm2danh nghĩa30040050060080080090010001200
nhỏ nhất33040042050052060080083090010401220
2. Độ cứng vicke, HVnhỏ nhất95120130155160190230255280310372
lớn nhất220250300336360382434
3. Độ cứng Brinen, HBnhỏ nhất90114124147152181219242266295353
lớn nhất209238285***319342363412
4. Độ cứng Rốc-oen, HRHRBnhỏ nhất526771798289
lớn nhất9599
HRCnhỏ nhất2023273138
lớn nhất3034363944
5. Độ cứng bề mặt HV.0,3lớn nhất320356380402454
6. Giới hạn chảy σB, N/mm2danh nghĩa180240320300400360480
nhỏ nhất190240340300420360480
7. Giới han chảy qui ước σB, N/mm2danh nghĩa6406407209001088
nhỏ nhất6106607209401100
8. Ứng suất thử 

σ

F

σF/σ01 hoặc σF/σ020,940,940,910,940,910,910,910,910,910,910,880,88
N/mm2180225310280380440440580600650830970
9. Độ dãn dài tương đối sau khi đứt o5 %nhỏ nhất252214201016812121098
10. Độ bền đứt trên vòng đệm lệchĐối với bulông và vít phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt qui định trong điều 1 của bảng này.
11. Độ dai va đập, J/cm2nhỏ nhất50406060504030
12. Độ bền chỗ nối đầu mũ và thânkhông phá huỷ
13. Chiều cao nhỏ nhất của vùng không thoát cácbon1/2H12/3H13/4H1
14. Chiều sâu lớn nhất của vùng thoát cácbon hoàn toàn, mm0,015

Chú thích:

* Chỉ dùng cho đường kính ren d ≤ 16mm;
** Nếu không xác định giới hạn chảy σch, cho phép xác định giới hạn chảy qui ước σ02 ;
*** Cho phép tăng giới hạn trên đã qui định của độ cứng đến 300BH trong điều kiện vẫn đảm bảo những yêu cầu còn lại.

KẾT LUẬN

Biết được các trị số của từng loại cấp bền của Bu lông sẽ rất thuận tiện cho người sử dụng khi lựa chọn bu lông sao cho phù hợp với từng ứng dụng liên kết khác nhau. Hy vọng bài viết này có thể giải thích rõ cho bạn hiểu “cấp độ bền của bu lông là gì?” và bảng tra cấp độ bền của bu lông bên trên có thể giúp bạn dễ dàng tìm được các trị số vật lý của loại bu lông cần dùng.

Tất cả các loại bu lông cấp bền và bu lông cường độ cao đều có thể tìm thấy tại bulongNAMHAI.com. Bởi vì, ngoài các loại bu lông phổ biến trên thị trường, bu lông Nam Hải còn nhận sản xuất đơn đặt hàng theo đúng thông số kỹ thuật đặc biệt của khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau đây để Nam Hải vinh hạnh được trở thành quý đối tác của bạn.

Mọi thông tin chi tiết cụ thể xin vui mắt liên hệ :

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI

Địa chỉ: Số 1093, Đường Giải Phóng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội.

Điện thoại: 02435.953.666 – 0977.260.612

Email: [email protected]

Tham khảo nhanh một số sản phẩm bulong cấp bềnbu lông cường độ cao hiện bán tại bulong Nam Hải:

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng

Alternate Text Gọi ngay