Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay như thế nào?

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh trên 1 số ít sản phẩm & hàng hóa dịch vụ xa xỉ. Hoặc không khuyến khích tiêu dùng như : hàng xuất nhập khẩu, rượu bia, xe hơi, dịch vụ nhà hàng quán ăn, khách sạn, karaoke …
Vậy Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào ?. Kế toán Việt Hưng xin san sẻ bài viêt : Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt tới các bạn .

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2012.

Cách tính:

Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB (A) x Thuế suất thuế TTĐB (B)

 (A). Giá tính thuế TTĐB: 

1. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

– Giá bán chưa có thuế giá trị ngày càng tăng được xác lập theo lao lý của pháp lý về thuế giá trị ngày càng tăng ,
– Thuế bảo vệ môi trường tự nhiên xác lập theo pháp lý về thuế bảo vệ môi trường tự nhiên .

2. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB  =  Giá tính thuế nhập khẩu   +  Thuế nhập khẩu

Trong đó:

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác lập theo các pháp luật của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .
– Trường hợp sản phẩm & hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu. Thì giá tính thuế không gồm có số thuế nhập khẩu được miễn, giảm .

3. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB

– Là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ vỏ hộp .
– Đối với mẫu sản phẩm bia chai nếu có đặc tiền cược vỏ chai. Định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và người mua thực thi quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai. Thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không tịch thu được phải đưa vào lệch giá tính thuế TTĐB .

Ví dụ 1Đối với bia hộp, năm 2015 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 22.500đ. Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia 50%. Thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 22.500/ (1+50%) = 15.000 đ
Ví dụ 2: Quý II/2015, giá bán của một két bia chai chưa có thuế GTGT là 135.000đ/két. Thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 két bia = 135.000 / ( 1 + 50 % ) = 90.000 đ

4. Đối với hàng hóa gia công

– Là giá tính thuế của sản phẩm & hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá cả của loại sản phẩm cùng loại hoặc tương tự tại cùng thời gian bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB .

5. Đối với hàng hóa sản xuất

– Dưới hình thức hợp tác kinh doanh thương mại giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu ( thương hiệu ) sản phẩm & hàng hóa, công nghệ tiên tiến sản xuất :
– Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu ( thương hiệu ) sản phẩm & hàng hóa, công nghệ tiên tiến sản xuất .

6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

 Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần. Không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại

– Là giá tính thuế TTĐB của sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự tại thời gian phát sinh các hoạt động giải trí này .

8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB 

Của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước :
– Giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT được xác lập đơn cử như sau :

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT  

Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB

– Nếu Doanh Nghiệp xuất khẩu kê khai giá cả ( đã có thuế GTGT và thuế TTĐB ) làm địa thế căn cứ xác lập giá tính thuế TTĐB thấp hơn 10 % so với giá cả trên thị trường thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định .

9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB:

– Là giá đáp ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh thương mại chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác lập như sau :

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm địa thế căn cứ xác lập giá tính thuế TTĐB so với một số ít dịch vụ pháp luật như sau :

a) Đối với kinh doanh gold

Là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn. Bao gồm cả tiền phí chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn (gồm cả tiền phí bảo dưỡng sân cỏ) và tiền ký quỹ (nếu có).

– Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ. Thì cơ sở sẽ được hoàn trả số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo. Nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn thuế theo pháp luật .
– Trường hợp cơ sở kinh doanh thương mại gôn có kinh doanh thương mại các loại sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng người tiêu dùng chịu thuế TTĐB. Thì các sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB .

Ví dụ 4: cơ sở kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa. Hoặc các trò chơi không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB.

b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng:

– Giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách. Tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền. Hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.

c) Đối với kinh doanh đặt cược:

– Là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT). Không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.

d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê:

 Giá tính thuế là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke. Bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).

Ví dụ 5: Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu dịch vụ ăn uống) của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là 126.000.000đ.

Giá tính thue TTĐB = 126.000.000 / ( 1 + 40 % ) = 90.000.000 đ

đ) Đối với kinh doanh xổ số:

– Là lệch giá bán vé các mô hình xổ số kiến thiết được phép kinh doanh thương mại theo lao lý của pháp lý ( lệch giá chưa có thuế GTGT ) .
– Nếu Doanh Nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại không thực thi hoặc thực thi không đúng chính sách hóa đơn, chứng từ. Thì cơ quan thuế địa thế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thương mại trong thực tiễn để ấn định lệch giá và xác lập số thuế TTĐB phải nộp .

 (B). Thuế suất:

Biểu thuế suất thuế TTĐB theo Luật thuế TTĐB số 27/2008 / QH12. Điều 5 Nghị định số 26/2009 / NĐ-CP ngày 16/3/2009 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113 / 2011 / NĐ-CP ngày 8/12/2011 của nhà nước .

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng

Alternate Text Gọi ngay