Tài liệu Hướng dẫn sử dụng và giải tóan trên máy tính Casio FX 500MS docx – Tài liệu text
Tài liệu Hướng dẫn sử dụng và giải tóan trên máy tính Casio FX 500MS docx
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 188 trang )
Bạn đang đọc: Tài liệu Hướng dẫn sử dụng và giải tóan trên máy tính Casio FX 500MS docx – Tài liệu text
NGUYỄN VĂN TRANG (Chủ biên)
NGUYỄN TRƯỜNG CHẤNG- NGUYỄN THẾ THẠCH – NGUYỄN HỮU THẢO
1
NGUYỄN VĂN TRANG (Chủ biên)
NGUYỄN TRƯỜNG CHẤNG – NGUYỄN HỮU THẢO
NGUYỄN THẾ THẠCH
DÙNG CHO CÁC LỚP 6 – 7 – 8 – 9
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
(Tái bản lần thứ nhất)
2
03-2008/CXB/57-1966/GD Maõ soá : PTK01n8-LKH
3
M
Lời nói đầu
áy tính CASIO fx–500MS là loại máy rất cần thiết cho học
sinh từ Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông (THPT) vì :
– Máy giải quyết hầu hết các bài toán ở Trung học cơ sở và
một phần ở THPT.
– Máy theo quy trình ấn phím mới (hiện biểu thức, tính thuận …).
– Máy gọn nhẹ và phù hợp với học sinh.
Với các tính năng ấy, chắc chắn loại máy này sẽ giúp cho học
sinh Trung học cơ sở rất nhiều trong học tập.
Tài liệu này chúng tôi biên soạn với mục đích :
– Giúp sử dụng tốt lại máy tính trên trong việc giải các bài
toán theo chương trình của sách giáo khoa với sự chỉ dẫn rõ ràng,
dễ hiểu, dễ thực hành.
– Giải một số bài toán nâng cao để học sinh khá, giỏi và giáo
viên tham khảo.
– Trình bày các bài tập thực hành và đề thi máy tính bỏ túi
của Sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo với đáp số kèm theo. Mặc dù
đã cố gắng, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong bạn đọc vui lòng góp ý để các lần tái bản sau được
hoàn chỉnh hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 05 năm 2006
4
5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số 3343/KT&KĐ
V/v: Hướng dẫn tổ chức thi
tốt nghiệp phổ thông năm 2005
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2005
Kính gửi : – Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp phổ thông năm 2005
– Các Sở giáo dục và đào tạo
– Cục Nhà trường – Bộ quốc phòng
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức các kì thi tốt nghiệp trung học cơ sở,
trung học phổ thông, bổ túc trung học cơ sở, bổ túc trung học phổ thông năm 2005
như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
…………………………..
V. COI THI
…………………………..
3. Phổ biến sâu rộng đồng thời quán triệt thực hiện nghiêm túc quy đònh về các
tài liệu, vật dụng thí sinh được và không được phép mang vào phòng thi sau đây:
a) Thí sinh được phép mang vào phòng thi:
– …………………………………………….
– Máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản, ghi chép, ghi số
điện thoại và không có thẻ nhớ. Cụ thể là các máy tính chỉ làm được các phép tính
cộng, trừ, khai căn, nâng lên lũy thừa; các máy tính nhãn hiệu Casio fx95, fx200,
fx500A, fx500MS, fx570MS và các máy tính có tính năng tương đương (có phép tính
siêu việt, lượng giác như sin, cos, ln, exp …).
– …………………………………………….
X. DUYỆT THI TỐT NGHIỆP
…………………………………………….
Nhận được công văn này, các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường – Bộ Quốc
phòng nghiêm túc nghiên cứu và triển khai thực hiện. Nếu có những vướng mắc hoặc
đề xuất cần báo cáo ngay về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Khảo thí Kiểm đònh chất
lượng giáo dục) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung.
Nơi gửi:
– Như đã kính gửi (để thực hiện);
– ………
– Các vụ GDTrH, GDTX, KH&TC,
………………………………..… (để TH).
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
BÀNH TIẾN LONG
(đã ký)
6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số : 5300/BGD&ĐT-ĐH&SĐH
V/v: tăng cường chỉ đạo kỳ thi
tuyển sinh ĐH, CĐ 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2006
Kính gửi : Chủ tòch Hội đồng tuyển sinh các đại học, học viện,
trường đại học, cao đẳng
Thực hiện công điện số 898/CĐ–TTg ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ và quy chế tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Chủ tòch Hội đồng
tuyển sinh các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng tăng cường rà soát, kiểm
tra toàn bộ công tác chuẩn bò cho kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng, đặc biệt lưu ý
một số công tác trọng tâm sau đây :
1. Về công tác coi thi :
Kiểm tra công tác chuẩn bò nhân lực và cơ sở vật chất cho kì thi, đảm bảo đầy
đủ phòng thi, điện, nước và thông tin liên lạc thông suốt. Có biện pháp phòng cháy,
nổ, lụt, bão. Có phương án để xử lí khi xảy ra các sự cố, rủi ro. Bố trí cán bộ y tế để
xử lí những trường hợp cần thiết.
……………………………………………….
– …………………………………………….
– Trích in quy đònh về kỉ luật thi, dán tại phòng thi để nhắc nhở thí sinh.
Chỉ cho phép thí sinh mang các vật dụng sau đây vào phòng thi : bút
viết, bút chì đen, compa, tẩy, thước kẻ, êke, thước tính; máy tính không có
chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ như các máy tính nhãn
hiệu Casio fx95, fx220, fx500A, fx500MS, fx570MS
và các máy tính có chức
năng tương tự. Ngoài các vật dụng nói trên, thí sinh không được mang bất
kì tài liệu, vật dụng nào khác vào phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vật
dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay chưa sử dụng đều bò đình
chỉ thi.
– …………………………………………….
– …………………………………………….
4. Về chế độ báo cáo
Yêu cầu Hội đồng tuyển sinh các trường cần thực hiện đúng chế độ báo cáo với
Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là báo cáo nhanh tình
hình các buổi thi.
Văn bản này phổ biến rộng rãi cho các bộ phận tham gia công tác tuyển sinh
Nơi nhận :
– Như trên ;
– Bộ trưởng (để báo cáo) ;
Ban Chỉ đạo TS ĐH, CĐ 2006;
– Cục KT&KĐ CLGD;
– Lưu : VT, Vụ ĐH&SĐH
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
BÀNH TIẾN LONG
(Đã ký)
KHẨN
7
Điện khẩn số 5812/CĐ–BGDĐT
Ngày 8 tháng 7 năm 2006, Thứ Trưởng Bành Tiến Long đã kí điện
khẩn số 5812/CĐ–BGDĐT
Trong đợt 1 kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng (tổ chức ngày 4, 5 tháng 7
năm 2006) một số Hội đồng coi thi chưa quán triệt đầy đủ cho các cán bộ coi thi
về việc phát hiện và xử lí thí sinh vi phạm Quy chế thi
…………………………………………….
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Chủ tòch Hội đồng tuyển sinh các trường đại
học, cao đẳng thực hiện nghiêm túc các vấn đề sau :
1. Bố trí cán bộ có đủ năng lực làm nhiệm vụ coi thi, tuyệt đối không bố trí 2
giám thò chưa có kinh nghiệm coi thi tuyển sinh đại học, cao đẳng vào một
phòng thi.
…………………………………………….
6. Máy tính Casio FX 570 ES
được mang vào phòng thi./.
MỤC LỤC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CASIO fx-500MS
(dùng chung cho học sinh THCS và THPT)
Mở đầu 9
Tính toán cơ bản 15
Phép toán có nhớ 20
Phép tính với hàm khoa học 21
Giải phương trình 25
Thống kê 29
Toán hồi quy 31
Thứ tự ưu tiên các phép tính 37
Cung cấp năng lượng 41
Đặc điểm của máy 42
GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
LỚP 6
SỐ TỰ NHIÊN 43
Phép tính cộng, nhân 43
Phép tính trừ, chia 47
Phép tính hỗn hợp 48
Lũy thừa 49
Phép chia có số dư 50
Phép đồng dư 52
Dấu hiệu chia hết 55
Ước số và bội số 55
Số nguyên tố 58
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 59
Ước chung và Bội chung 60
Trang
SỐ NGUYÊN
Tập hợp số nguyên – Phép cộng – Trừ – Nhân 60
PHÂN SỐ
Các phép tính về phân số và hỗn số 62
Ước số chung lớn nhất và Bội số chung nhỏ nhất 64
Số thập phân – Phần trăm 70
Nghòch đảo 72
GÓC
Số đo góc – Các phép tính 72
LỚP 7
ĐẠI SỐ
Tập hợp các số hữu tỉ – Các phép tính 75
Lũy thừa hữu tỉ và lũy thừa thập phân 79
Số thập phân hữu hạn – Số thập phân tuần hoàn 81
Làm tròn số 83
Số vô tỉ – Khái niệm về căn bậc hai 83
Tỉ lệ thuận 86
Tỉ lệ nghòch 90
Hàm số 92
Thống kê 94
Các bài toán về đơn thức – đa thức 99
HÌNH HỌC
Góc đối đỉnh và sole trong 101
Đònh lý Pi-ta-go 104
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 106
Tính chất 3 đường trung tuyến 107
LỚP 8
ĐẠI SỐ
Các bài toán về đa thức 108
Tính giá trò của đa thức 108
Phép chia đơn thức 109
Liên Phân Số 112
Phương trình bậc nhất một ẩn 115
HÌNH HỌC
LỚP 9
ĐẠI SỐ
Lũy thừa – Căn số 119
Tính giá trò của biểu thức có chứa căn 121
Hàm số 121
Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 124
Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn 127
Tính giá trò của hàm bậc hai 128
Phương trình bậc 2 một ẩn 129
Phương trình bậc 3 một ẩn 131
HÌNH HỌC
Tỉ số lượng giác của một góc nhọn 132
Tính giá trò của biểu thức lượng giác 134
Góc nội tiếp – Đa giác đều nội tiếp 135
Hình trụ 137
Hình nón – Hình cầu 138
ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CẤP THÀNH PHỐ TẠI TP.HCM
141
ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
149
ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CỦA CÁC TỈNH
168
CÁCH NÂNG CẤP MÁY TÍNH CASIO fx-500MS
THÀNH CASIO fx-570MS
184
Lưu ý :
Mục có đánh dấu * là phần dành cho học sinh giỏi và giáo viên.
Bài tập thực hành và đề thi có đáp số để bạn đọc tham khảo.
8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số : 3542/BGD&ĐT–KT&KĐ
V/v : Tổ chức thi tốt nghiệp
THPT năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2006
Kính gửi : – Các Sở giáo dục và đào tạo
– Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng
Bộ giáo dục và đào tạo yêu cầu chuẩn bò và triển khai tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông (THPT) năm 2006 như sau:
I. YÊU CẦU CHUNG :
…………………………………………….
VII. COI THI
…………………………………………….
1. Phổ biến sâu rộng và thực hiện nghiêm túc quy đònh về các tài liệu, vật dụng
thí sinh được và không được phép mang vào phòng thi.
a) Thí sinh được phép mang vào phòng thi :
– Bút viết (không có gắn đèn phát ra ánh sáng), thước kẻ, bút chì đen, tẩy chì,
compa, êke, thước vẽ đồ thò, dụng cụ vẽ hình, máy tính cầm tay không có chức
năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ;
– Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và Bảng tính tan (trong giờ thi môn
hoá học), Atlat Đòa lí Việt Nam (trong giờ thi môn Đòa lí). Các tài liệu này do Nhà
xuất bản Giáo dục ấn hành và không được đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung
gì.
b) …………………………………………….
…………………………………………….
Nơi nhận :
– Như trên (để thực hiện) ;
– Thứ trưởng Bành Tiến Long
(để báo cáo) ;
– Các Vụ GDTrH, GDTX,
KH–TC ; Thanh tra Bộ và
các đơn vò liên quan ;
– Lưu : VT, Cục KT&KĐ
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍ
VÀ KIỂM ĐỊNH CLGD
Đã kí: Nguyễn An Ninh
MỞ ĐẦU
Mở và đặt nắp
•
Mở nắp :
Lật máy lại (phía lưng lên trên : thấy rõ được 6 lỗ (đinh ốc),
dùng ngón tay cái đẩy máy lên để lấy nắp ra.
•
Đặt nắp để làm việc :
Để mặt phím máy quay lên, đặt nắp phía dưới và đẩy lên cho
sát lại.
•
Không được đẩy trượt nắp từ phía màn hình xuống.
Giữ an toàn cho máy
Phải đọc các điều này trước khi sử dụng máy và giữ lại để
nghiên cứu về sau.
!
Cẩn thận
Dấu hiệu này dùng để thể hiện thông tin mà có thể dẫn đến tổn
thương hoặc hư hỏng máy nếu không chú ý.
9
Pin
•
Sau khi tháo pin ra khỏi máy, hãy cất vào nơi an toàn xa tầm
tay trẻ em.
•
Nếu trẻ em bất ngờ nuốt phải, hãy đưa ngay đến bác só.
•
Không được sạc lại, hãy lấy pin ra khi bò yếu. Không được bỏ
pin vào lửa hay huỷ chúng bằng cách đốt.
•
Sử dụng pin không đúng cách có thể làm pin bò rò rỉ, gây hỏng
các thiết bò của máy tính và còn có thể gây ra hoả hoạn, gây
tổn thương cho cá nhân.
•
Luôn đặt pin đúng cực dương và âm khi lắp vào máy.
•
Hãy tháo pin ra nếu bạn không sử dụng máy tính trong thời
gian dài.
•
Chỉ sử dụng đúng loại pin ghi trong hướng dẫn của loại máy tính.
Huỷ máy tính
•
Không được huỷ bỏ máy tính bằng cách đốt bỏ. Nếu làm như
vậy một số linh kiện có thể gây nổ bất ngờ tạo rủi ro hoả hoạn
và tổn hại cá nhân.
•
Phần thể hiện và minh hoạ (như là minh hoạ phím) trong hướng
dẫn này chỉ nhằm mục đích minh hoạ và có thể khác biệt đôi
chút từ sản phẩm thực tế.
Cẩn thận khi sử dụng
•
Luôn ấn phím khi sử dụng máy.
•
Thậm chí khi máy vẫn hoạt dộng bình thường, hãy nên thay
pin ít nhất 3 năm 1 lần.
Pin chết có thể rò rỉ gây hư hỏng và tính toán sai. Không được
để pin hết năng lượng trong máy.
•
Pin kèm theo máy có thể bò giảm năng lượng trong quá
trình vận chuyển và lưu kho. Vì thế nên thay pin sớm hơn
tuổi thọ pin.
10
•
Pin yếu có thể làm cho nội dung bộ nhớ bò hư hỏng hoặc
hoàn toàn bò mất đi. Hãy luôn giữ số liệu quan trọng bằng
văn bản.
•
Tránh sử dụng và để máy trong môi trường nhiệt độ cao
hay quá thấp.
Nhiệt độ quá thấp có thể gây nên chậm hiển thò hay hoàn toàn
không hiển thò và làm giảm tuổi thọ của pin. Tránh để máy tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời, gần cửa sổ, lò sưởi hay bất cứ nơi
nào có nhiệt độ cao. Độ nóng có thể gây biến màu, biến dạng vỏ
máy và hư hỏng các mạch điện tử bên trong.
• Tránh sử dụng và cất máy ở những nơi có độ ẩm cao và bụi
bặm. Cẩn thận không được để máy bò nước rơi vào hay đặt ở
nơi có độ ẩm cao và bụi bặm. Những điều kiện như vậy có thể
gây hư hỏng mạch bên trong.
•
Không được làm rơi máy hay tác động mạnh vào máy.
•
Không được vặn hay bẻ cong máy. Tránh bỏ máy vào túi quần
hay những nơi chật chội của quần áo vì nó có thể làm vặn và
cong máy.
•
Không được tháo máy ra.
•
Không được ấn phím bằng đầu bút bi hay vật nhọn.
•
Dùng vải mềm, khô để lau sạch bên ngoài máy. Nếu máy bò
dơ, lau sạch bằng vải hơi ẩm với một ít bột giặt trung tính. Vắt
thật ráo trước khi lau sạch. Không được sử dụng chất pha sơn,
benzen hay các hoá chất dễ bay hơi để làm sạch máy. Nếu
làm như vậy sẽ bò mất đi lớp in và có thể làm hỏng vỏ máy.
Màn hình hai dòng
11
Màn hình 2 dòng giúp ta xem cùng lúc cả biểu thức và kết
quả :
•
Dòng trên là biểu thức.
•
Dòng dưới là kết quả.
•
Khi kết quả có hơn 3 chữ số ở phần nguyên thì có dấu cách
từng nhóm 3 chữ số kể từ đơn vò.
Trước khi tính toán
Q
Mode
Trước khi tính toán, bạn phải chọn đúng mode theo bảng dưới đây :
Phép tính Ấn Vào Mode
Tính thông thường
COMP
Thống kê
SD
Hồi quy
REG
Giải phương trình
EQN
• Ấn
nhiều lần ta có màn hình cài đặt máy, theo hướng dẫn
trên màn hình ta lựa chọn cài đặt hay vào chức năng thích hợp.
• Trong hướng dẫn này tên của mode cần vào để thực hiện phép
tính được ghi bằng tiêu đề chính của mỗi phần.
Ví dụ :
Chú ý : Để trở lại cài đặt ban đầu, ta ấn
(MODE)
Khi ấy : Tính toán : COMP
12
13
Đơn vò góc : Deg
Dạng a ×
n
10
: Norm 1
Dạng phân số :
b/c
a
Dấu cách phần lẻ : chấm (Dot)
•
Mode được hiện ở phần trên màn hình (trừ Mode COMP).
•
Mode COMP, SD và REG được dùng kết hợp với đơn vò đo góc.
•
Phải kiểm tra mode hiện hành (SD, REG, COMP) và đơn vò đo
góc (độ : Deg(D), radian(R), Grad(G) trước khi tính toán.
n
Khả năng nhập
•
Màn hình nhập biểu thức tính được 79 bước. Mỗi phím dấu
,, ,, một phím số là 1 bước.
•
Cặp phím hay là 1 bước.
•
Đến bước thứ 73 trở đi con trỏ hiện (thay vì _).
Nếu biểu thức dài hơn 79 bước, ta phải cắt ra 2 hay nhiều biểu thức.
•
Ấn để gọi kết quả vừa tính xong. được dùng như một
biến trong biểu thức sau (xem thêm phần số nhớ Ans).
n
Sửa lỗi khi nhập
•
Dùng phím hay để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh.
•
Ấn để xoá kí tự đang nhấp nháy (có con trỏ).
•
Ấn con trỏ trở thành (trạng thái chèn) và chèn thêm
trước kí tự đang nhấp nháy. Khi ấy ấn
, kí tự trước con trỏ bò
xoá.
•
Ấn lần nữa hoặc ta được trạng thái bình thường
(thoát trạng thái chèn).
n
Hiện lại biểu thức tính
•
Sau mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ
nhớ. Ấn
hai lần để xem lại màn hình trước đó (bao gồm
biểu thức và kết quả đã tính trước dó).
•
Khi màn hình cũ hiện lại, ta dùng hoặc để chỉnh sửa và
tính lại (kể cả màn hình đang tính).
Ấn, con trỏ hiện ở đầu dòng biểu thức.
•
Ấn xoá màn hình nhưng không bò xoá trong bộ nhớ.
•
Bộ nhớ màn hình lưu được 128 byte cho bộ biểu thức và kết quả.
•
Bộ nhớ màn hình bò xoá khi :
•
Ấn
•
Lập lại mode và cài đặt ban đầu
(ấn
(MODE) ).
•
Đổi mode.
•
Tắt máy.
Q
Đònh vò trí sai
Ấn hay sau khi có thông báo lỗi, con trỏ nhấp nháy liền
sau kí tự lỗi.
Q
Nối kết nhiều biểu thức
Dùng dấu : ( ) để nối hai biểu thức tính.
Ví dụ : Tính 2 + 3 và lấy kết quả nhân 4
2
3
4
Q
Dạng a × 10
n
Màn hình chỉ hiện 10 chữ số. Giá trò lớn hơn được hiện dạng.
Với số thập phân ta được chọn 1 trong 2 dạng của.
n
a10×
×
n
a10
•
Để thay đổi dạng hiện ta ấn và ấn tiếp một số
tương ứng với sự lựa chọn của ta :
14
Ấn và ấn tiếp (Norm 1), hoặc (Norm 2)
•
Norm 1 : đưa vào dạng những số x có :
n
a10×
2
x10
−
< hay
10
x10≥
• Norm 2 : đưa vào dạng những số x có :
n
a10×
9
x10
−
<
hay
10
x10≥
Tất cả các ví dụ trong tài liệu này đều ở Norm 1.
Q
Dấu cách phần lẻ thập phân và dấu nhóm 3 chữ số
• Ta có thể chọn lựa dấu chấm “.” (dot) để ngăn cách phần nguyên
với phần lẻ thập phân và dấu “,” (comma) để tạo nhóm 3 chữ số ở
phần nguyên (dấu nghìn, triệu, tỷ…) hoặc ngược lại.
Muốn vậy ta ấn 5 lần
để màn hình hiện :
Ấn
Sau đó ấn
(Dot) nếu chọn dấu cách phần lẻ là chấm “.” và
dấu nhóm 3 chữ số là phẩy “,” (kiểu viết số của Mó) hoặc ấn
(Comma) nếu chọn dấu cách phần lẻ là phẩy “,” và dấu nhóm 3
chữ số là chấm “.” (giống kiểu viết số Việt Nam).
Q
Trở về trạng thái ban đầu
Muốn đưa máy về trạng thái ban đầu của cài đặt mode và xoá
nhớ thì ấn :
(ALL)
Thực hiện ở mode COMP
Q
Phép tính thông thường
Vào COMP mode ấn (COMP)
15
16
Số âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặc
sin – 1.23 →
1.23
Nếu số âm là số mũ thì khỏi đặt trong dấu ngoặc
5
sin2.34 10
−
×
→
2.34 5
•
Ví dụ 1 : Tính
98
3(510)1.510
−−
×× = ×
Ấn 3
5 9
•
Ví dụ 2 : Tính 5 × (9 + 7) = 80
Ấn 5
9 7
Có thể bỏ qua dấu
trước
n
Toán về phân số
•
Phân số
Các hỗn số hay phân số có tổng các kí tự
(số nguyên + tử + mẫu + dấu cách) vượt 10 kí tự được tự động
dưa vào dạng thập phân.
•
Ví dụ 1 :
2113
3515
+=
Ấn 2
3 1 5
• Ví dụ 2 :
12 11
314
43 12
+=
Ấn 3
1 4
1
2 3
• Ví dụ 3 : Đơn giản
21
42
=
Ấn 2
4
• Ví dụ 4 : Tính
1
1.6 2.1
2
+=
Ấn 1
2 1.6
• Kết quả của phép giữa tính phân số với số thập phân luôn là
số thập phân.
17
•
Đổi phân số ↔ số thập phân
• Ví dụ 1 :
3
2.75 2
4
= (số thập phân → phân số)
Ấn 2.75
• Ví dụ 2 :
1
0.5
2
= (phân số → số thập phân)
Ấn 1
2
•
Đổi hỗn số ↔ phân số
• Ví dụ :
25
1
33
↔
Ấn 1
2 3
• Có thể cài đặt màn hình để chỉ nhập và hiện kết quả là phân
số (không nhập và hiện hỗn số) như sau :
ÂÁn
5 lần để có màn hình :
Ấn tiếp
Máy hiện :
Ấn
b/c
(a )
: nếu chọn nhập và hiện có hỗn số
Ấn
(d/c) : nếu chọn nhập chỉ là phân số
• Có thông báo lỗi khi chọn
mà nhập hỗn số.
Q
Tính phần trăm
•
Ví dụ 1 : Tính 12% của 1500
Ấn 1500
12 (kết quả 180)
•
Ví dụ 2 : Tính 660 là mấy phần trăm của 880
Ấn 660
880 (kết quả 75%)
•
Ví dụ 3 : Tính 2500 + 15% của 2500
Ấn 2500
15 (kết quả 2875)
•
Ví dụ 4 : Tính 3500 – 25% của 3500
Ấn 3500
25 (kết quả 2625)
•
Ví dụ 5 : Tính 300 + 500 là mấy phần trăm của 500
Ấn 300
500 (kết quả 160%)
•
Ví dụ 6 : 40 trở thành 46 và 48 là đã tăng bao nhiêu phần
trăm (đối với 40)
Ấn 46
40 (kết quả 15%)
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức và sửa số 46 thành 48
rồi ấn
(kết quả 20%)
Q
Phép tính về độ, phút, giây (hay giờ, phút, giây)
Ta có thể thực hiện phép tính trên độ (hay giờ), phút, giây hoặc đổi
nhau giữa độ (hay giờ), phút, giây với số thập phân.
•
Ví dụ 1 : Đổi 2.258 độ (số thập phân) ra độ, phút, giây :
Cho màn hình hiện D bằng cách ấn :
(Deg)
Rồi ấn tiếp : 2.258
(đọc
21528,8
′ ′′
°
)
ấn tiếp
•
Ví dụ 2 : Tính
12 34 56 3.45
′ ′′
°×
Ấn (ở D) 12
34 56 3.45
18
Q
FIX, SCI, RND (chọn số chữ số lẻ, dạng chuẩn
a × 10
n
, tính tròn)
•
Ta có thể cài đặt màn hình để ấn đònh số chữ số lẻ thập phân,
đònh số dạng chuẩn bằng cách sau :
n
(a 10 )
×
Ấn 4 lần phím
để có màn hình :
Ấn tiếp hoặc hoặc tuỳ ta chọn :
(Fix) ấn đònh số chữ số lẻ (ấn tiếp một số từ 0 đến 9)
(Sci) ấn đònh số chữ số của a trong (số nguyên của
a chỉ là từ 0 đến 9). Ấn tiếp một số từ 0 đến 9 để ấn đònh số
chữ số của a.
n
a10
×
(Norm) viết số dạng bình thường (có Norm 1, Norm 2, xem
phần trước).
•
Ví dụ 1 : Tính 200
÷
7 × 14 =
Nếu ấn : 200
7 14
Nếu ấn đònh có 3 số lẻ thì :
Ấn tiếp
….. (Fix)
Nếu ấn : 200
7
14
Nếu dùng phím
:
Ấn 200
7
Ấn thêm
14
Ấn
….. (Norm) để xoá Fix (trở về Norm 1)
•
Ví dụ 2 : Tính 1
÷
3 với 2 chữ số (Sci 2)
Ấn
….. (Sci)
1
3
Ấn
….. (Norm) để xoá Sci (trở về Norm 1)
19
Thực hiện ở Mode COMP (ấn )
Q
Nhớ kết quả
•
Mỗi khi nhấn thì giá trò vừa nhập hay kết quả của biểu thức
được tự động gán vào phím
.
•
Phím cũng được gán kết quả ngay sau khi ấn, ,
hay và tiếp theo là một chữ cái.
•
Gọi kết quả bằng phím.
•
Phím lưu kết quả đến 12 chữ số chính và 2 chữ số mũ.
•
Phím không được gán khi phép tính có lỗi.
Q
Tính liên tiếp
•
Kết quả sau khi ấn có thể sử dụng trong phép tính kế tiếp.
•
Kết quả này có thể sử dụng như một số trong các hàm
, +, –,
()
23 1
X,X,X ,X!
−
( )
y
^ X
,
x
, ×,
÷
, nPr, nCr và.
Q
Số nhớ độc lập M
•
Một số có thể nhập vào số nhớ M, thêm vào số nhớ, bớt ra từ
số nhớ. Số nhớ độc lập M trở thành tổng cuối cùng.
•
Số nhớ độc lập được gán vào M.
•
Xoá số nhớ độc lập M ấn.
•
Ví dụ :
Q
Biến nhớ
•
Có 9 biến nhớ (A, B, C, D, E, F, M, X và Y) có thể dùng để gán
số liệu, hằng, kết quả và các giá trò khác.
20
21
Muốn gán số 15 vào A, ta ấn : 15
Muốn xoá giá trò đã nhớ của A, ta ấn :
Muốn xoá tất cả các số thì ấn :
(Mcl)
•
Ví dụ : 193.2 ÷ 23 = 8.4
193.2 ÷ 28 = 6.9
Ấn 193.2
23
Ấn tiếp
28
Vào Mode COMP (ấn ) khi muốn thực hiện các phép
toán cơ bản.
• Một vài phép tính cho kết quả hơi chậm.
• Phải chờ kết quả hiện lên mới bắt dầu phép tính kế tiếp.
• π = 3.14159265359
Q
Hàm lượng giác – Hàm lượng giác ngược
Phải ấn đònh đơn vò đo góc (độ, radian hay grad).
Ấn phím
3 lần để màn hình hiện :
Ấn tiếp số dưới đơn vò được chọn (1, 2 hoặc 3)
(góc
90 góc radian góc 100grad
2
π
°= = )
• Ví dụ 1 : Tính
sin63 52 41 0.897859012
′′′
°=
Ấn
….. (Deg)
63 52 41
• Ví dụ 2 : Tính cos (π/3 rad) = 0.5
Ấn
….. (Rad)
03-2008 / CXB / 57-1966 / GD Maõ soá : PTK01n8-LKHLời nói đầuáy tính CASIO fx – 500MS là loại máy rất thiết yếu cho họcsinh từ Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông ( trung học phổ thông ) vì : – Máy xử lý hầu hết các bài toán ở Trung học cơ sở vàmột phần ở THPT. – Máy theo quy trình tiến độ ấn phím mới ( hiện biểu thức, tính thuận … ). – Máy gọn nhẹ và tương thích với học viên. Với các tính năng ấy, chắc như đinh loại máy này sẽ giúp cho họcsinh Trung học cơ sở rất nhiều trong học tập. Tài liệu này chúng tôi biên soạn với mục tiêu : – Giúp sử dụng tốt lại máy tính trên trong việc giải các bàitoán theo chương trình của sách giáo khoa với sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hành thực tế. – Giải một số ít bài toán nâng cao để học viên khá, giỏi và giáoviên tìm hiểu thêm. – Trình bày các bài tập thực hành thực tế và đề thi máy tính bỏ túicủa Sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo với đáp số kèm theo. Mặc dùđã nỗ lực, nhưng chắc như đinh không tránh khỏi những sai sót. Kính mong bạn đọc vui mừng góp ý để các lần tái bản sau đượchoàn chỉnh hơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 05 năm 2006B Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố 3343 / KT&KĐV / v : Hướng dẫn tổ chức triển khai thitốt nghiệp đại trà phổ thông năm 2005C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2005K ính gửi : – Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp đại trà phổ thông năm 2005 – Các Sở giáo dục và đào tạo và giảng dạy – Cục Nhà trường – Bộ quốc phòngBộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức triển khai các kì thi tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc trung học cơ sở, bổ túc trung học phổ thông năm 2005 như sau : I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ………………………….. V. COI THI. …………………………. 3. Phổ biến sâu rộng đồng thời không cho thực thi nghiêm túc quy đònh về cáctài liệu, đồ vật thí sinh được và không được phép mang vào phòng thi sau đây : a ) Thí sinh được phép mang vào phòng thi : – ……………………………………………. – Máy tính cầm tay không có tính năng soạn thảo văn bản, ghi chép, ghi sốđiện thoại và không có thẻ nhớ. Cụ thể là các máy tính chỉ làm được các phép tínhcộng, trừ, khai căn, nâng lên lũy thừa ; các máy tính thương hiệu Casio fx95, fx200, fx500A, fx500MS, fx570MS và các máy tính có tính năng tương tự ( có phép tínhsiêu việt, lượng giác như sin, cos, ln, exp … ). – ……………………………………………. X. DUYỆT THI TỐT NGHIỆP ……………………………………………. Nhận được công văn này, các sở giáo dục và đào tạo và giảng dạy, Cục Nhà trường – Bộ Quốcphòng trang nghiêm nghiên cứu và điều tra và tiến hành thực thi. Nếu có những vướng mắc hoặcđề xuất cần báo cáo giải trình ngay về Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Cục Khảo thí Kiểm đònh chấtlượng giáo dục ) để xem xét, kiểm soát và điều chỉnh, bổ trợ. Nơi gửi : – Như đã kính gửi ( để triển khai ) ; – … … … – Các vụ GDTrH, GDTX, KH&TC, … … ………………………….. … ( để TH ). KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHỨ TRƯỞNGBÀNH TIẾN LONG ( đã ký ) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố : 5300 / BGD&ĐT – ĐH&SĐHV / v : tăng cường chỉ huy kỳ thituyển sinh ĐH, CĐ 2006C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2006K ính gửi : Chủ tòch Hội đồng tuyển sinh các ĐH, học viện chuyên nghành, trường ĐH, cao đẳngThực hiện công điện số 898 / CĐ – TTg ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướngChính phủ và quy định tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhu yếu Chủ tòch Hội đồngtuyển sinh các ĐH, học viện chuyên nghành, trường ĐH, cao đẳng tăng cường thanh tra rà soát, kiểmtra hàng loạt công tác làm việc chuẩn bò cho kỳ thi tuyển sinh ĐH, cao đẳng, đặc biệt quan trọng lưu ýmột số công tác làm việc trọng tâm sau đây : 1. Về công tác làm việc coi thi : Kiểm tra công tác làm việc chuẩn bò nhân lực và cơ sở vật chất cho kì thi, bảo vệ đầyđủ phòng thi, điện, nước và thông tin liên lạc thông suốt. Có giải pháp phòng cháy, nổ, lụt, bão. Có giải pháp để xử lí khi xảy ra các sự cố, rủi ro đáng tiếc. Bố trí cán bộ y tế đểxử lí những trường hợp thiết yếu ……………………………………………….. – ……………………………………………. – Trích in quy đònh về kỉ luật thi, dán tại phòng thi để nhắc nhở thí sinh. Chỉ được cho phép thí sinh mang các đồ vật sau đây vào phòng thi : bútviết, bút chì đen, compa, tẩy, thước kẻ, êke, thước tính ; máy tính không cóchức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ như các máy tính nhãnhiệu Casio fx95, fx220, fx500A, fx500MS, fx570MSvà các máy tính có chứcnăng tựa như. Ngoài các đồ vật nói trên, thí sinh không được mang bấtkì tài liệu, đồ vật nào khác vào phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vậtdụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay chưa sử dụng đều bò đìnhchỉ thi. – ……………………………………………. – ……………………………………………. 4. Về chính sách báo cáoYêu cầu Hội đồng tuyển sinh các trường cần triển khai đúng chính sách báo cáo giải trình vớiBan Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt quan trọng là báo cáo giải trình nhanh tìnhhình các buổi thi. Văn bản này phổ cập thoáng rộng cho các bộ phận tham gia công tác làm việc tuyển sinhNơi nhận : – Như trên ; – Bộ trưởng ( để báo cáo giải trình ) ; Ban Chỉ đạo TS ĐH, CĐ 2006 ; – Cục KT&KĐ CLGD ; – Lưu : VT, Vụ ĐH&SĐHKT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHỨ TRƯỞNGBÀNH TIẾN LONG ( Đã ký ) KHẨNĐiện khẩn số 5812 / CĐ – BGDĐTNgày 8 tháng 7 năm 2006, Thứ Trưởng Bành Tiến Long đã kí điệnkhẩn số 5812 / CĐ – BGDĐTTrong đợt 1 kì thi tuyển sinh ĐH, cao đẳng ( tổ chức triển khai ngày 4, 5 tháng 7 năm 2006 ) 1 số ít Hội đồng coi thi chưa không cho khá đầy đủ cho các cán bộ coi thivề việc phát hiện và xử lí thí sinh vi phạm Quy chế thi ……………………………………………. Bộ Giáo dục và Đào tạo nhu yếu Chủ tòch Hội đồng tuyển sinh các trường đạihọc, cao đẳng thực thi trang nghiêm các yếu tố sau : 1. Bố trí cán bộ có đủ năng lượng làm trách nhiệm coi thi, tuyệt đối không sắp xếp 2 giám thò chưa có kinh nghiệm tay nghề coi thi tuyển sinh ĐH, cao đẳng vào mộtphòng thi …………………………………………….. 6. Máy tính Casio FX 570 ESđược mang vào phòng thi. /. MỤC LỤCHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CASIO fx-500MS ( dùng chung cho học viên trung học cơ sở và trung học phổ thông ) Mở đầu 9T ính toán cơ bản 15P hép toán có nhớ 20P hép tính với hàm khoa học 21G iải phương trình 25T hống kê 29T oán hồi quy 31T hứ tự ưu tiên các phép tính 37C ung cấp nguồn năng lượng 41 Đặc điểm của máy 42GI ẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNHTRUNG HỌC CƠ SỞLỚP 6S Ố TỰ NHIÊN 43P hép tính cộng, nhân 43P hép tính trừ, chia 47P hép tính hỗn hợp 48L ũy thừa 49P hép chia có số dư 50P hép đồng dư 52D ấu hiệu chia hết 55 Ước số và bội số 55S ố nguyên tố 58P hân tích một số ít ra thừa số nguyên tố 59 Ước chung và Bội chung 60T rangSỐ NGUYÊNTập hợp số nguyên – Phép cộng – Trừ – Nhân 60PH ÂN SỐCác phép tính về phân số và hỗn số 62 Ước số chung lớn nhất và Bội số chung nhỏ nhất 64S ố thập phân – Phần trăm 70N ghòch hòn đảo 72G ÓCSố đo góc – Các phép tính 72L ỚP 7 ĐẠI SỐTập hợp các số hữu tỉ – Các phép tính 75L ũy thừa hữu tỉ và lũy thừa thập phân 79S ố thập phân hữu hạn – Số thập phân tuần hoàn 81L àm tròn số 83S ố vô tỉ – Khái niệm về căn bậc hai 83T ỉ lệ thuận 86T ỉ lệ nghòch 90H àm số 92T hống kê 94C ác bài toán về đơn thức – đa thức 99H ÌNH HỌCGóc đối đỉnh và sole trong 101 Đònh lý Pi-ta-go 104Q uan hệ giữa góc và cạnh đối lập trong một tam giác 106T ính chất 3 đường trung tuyến 107L ỚP 8 ĐẠI SỐCác bài toán về đa thức 108T ính giá trò của đa thức 108P hép chia đơn thức 109L iên Phân Số 112P hương trình bậc nhất một ẩn 115H ÌNH HỌCLỚP 9 ĐẠI SỐLũy thừa – Căn số 119T ính giá trò của biểu thức có chứa căn 121H àm số 121H ệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 124H ệ phương trình bậc nhất 3 ẩn 127T ính giá trò của hàm bậc hai 128P hương trình bậc 2 một ẩn 129P hương trình bậc 3 một ẩn 131H ÌNH HỌCTỉ số lượng giác của một góc nhọn 132T ính giá trò của biểu thức lượng giác 134G óc nội tiếp – Đa giác đều nội tiếp 135H ình trụ 137H ình nón – Hình cầu 138 ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CẤP THÀNH PHỐ TẠI Thành Phố Hồ Chí Minh 141 ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO149ĐỀ THI MÁY TÍNH CASIO CỦA CÁC TỈNH168CÁCH NÂNG CẤP MÁY TÍNH CASIO fx-500MSTHÀNH CASIO fx-570MS184Lưu ý : Mục có ghi lại * là phần dành cho học viên giỏi và giáo viên. Bài tập thực hành thực tế và đề thi có đáp số để bạn đọc tìm hiểu thêm. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố : 3542 / BGD&ĐT – KT&KĐV / v : Tổ chức thi tốt nghiệpTHPT năm 2006C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2006K ính gửi : – Các Sở giáo dục và huấn luyện và đào tạo – Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòngBộ giáo dục và huấn luyện và đào tạo nhu yếu chuẩn bò và tiến hành tổ chức triển khai kỳ thi tốt nghiệptrung học đại trà phổ thông ( trung học phổ thông ) năm 2006 như sau : I. YÊU CẦU CHUNG : ……………………………………………. VII. COI THI. …………………………………………… 1. Phổ biến sâu rộng và triển khai nghiêm túc quy đònh về các tài liệu, vật dụngthí sinh được và không được phép mang vào phòng thi. a ) Thí sinh được phép mang vào phòng thi : – Bút viết ( không có gắn đèn phát ra ánh sáng ), thước kẻ, bút chì đen, tẩy chì, compa, êke, thước vẽ đồ thò, dụng cụ vẽ hình, máy tính cầm tay không có chứcnăng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ ; – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và Bảng tính tan ( trong giờ thi mônhoá học ), Atlat Đòa lí Nước Ta ( trong giờ thi môn Đòa lí ). Các tài liệu này do Nhàxuất bản Giáo dục đào tạo ấn hành và không được ghi lại hoặc viết thêm bất kể nội dunggì. b ) ………………………………………………………………………………………….. Nơi nhận : – Như trên ( để thực thi ) ; – Thứ trưởng Bành Tiến Long ( để báo cáo giải trình ) ; – Các Vụ GDTrH, GDTX, KH – TC ; Thanh tra Bộ vàcác đơn vò tương quan ; – Lưu : VT, Cục KT&KĐTL. BỘ TRƯỞNGCỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍVÀ KIỂM ĐỊNH CLGDĐã kí : Nguyễn An NinhMỞ ĐẦUMở và đặt nắpMở nắp : Lật máy lại ( phía sống lưng lên trên : thấy rõ được 6 lỗ ( đinh ốc ), dùng ngón tay cái đẩy máy lên để lấy nắp ra. Đặt nắp để thao tác : Để mặt phím máy quay lên, đặt nắp phía dưới và đẩy lên chosát lại. Không được đẩy trượt nắp từ phía màn hình hiển thị xuống. Giữ bảo đảm an toàn cho máyPhải đọc các điều này trước khi sử dụng máy và giữ lại đểnghiên cứu về sau. Cẩn thậnDấu hiệu này dùng để bộc lộ thông tin mà hoàn toàn có thể dẫn đến tổnthương hoặc hư hỏng máy nếu không chú ý quan tâm. PinSau khi tháo pin ra khỏi máy, hãy cất vào nơi bảo đảm an toàn xa tầmtay trẻ nhỏ. Nếu trẻ nhỏ giật mình nuốt phải, hãy đưa ngay đến bác só. Không được sạc lại, hãy lấy pin ra khi bò yếu. Không được bỏpin vào lửa hay huỷ chúng bằng cách đốt. Sử dụng pin không đúng cách hoàn toàn có thể làm pin bò rò rỉ, gây hỏngcác thiết bò của máy tính và còn hoàn toàn có thể gây ra hoả hoạn, gâytổn thương cho cá thể. Luôn đặt pin đúng cực dương và âm khi lắp vào máy. Hãy tháo pin ra nếu bạn không sử dụng máy tính trong thờigian dài. Chỉ sử dụng đúng loại pin ghi trong hướng dẫn của loại máy tính. Huỷ máy tínhKhông được huỷ bỏ máy tính bằng cách đốt bỏ. Nếu làm nhưvậy 1 số ít linh phụ kiện hoàn toàn có thể gây nổ giật mình tạo rủi ro đáng tiếc hoả hoạnvà tổn hại cá thể. Phần biểu lộ và minh hoạ ( như thể minh hoạ phím ) trong hướngdẫn này chỉ nhằm mục đích mục tiêu minh hoạ và hoàn toàn có thể độc lạ đôichút từ mẫu sản phẩm thực tiễn. Cẩn thận khi sử dụngLuôn ấn phím khi sử dụng máy. Thậm chí khi máy vẫn hoạt dộng thông thường, hãy nên thaypin tối thiểu 3 năm 1 lần. Pin chết hoàn toàn có thể rò rỉ gây hư hỏng và đo lường và thống kê sai. Không đượcđể pin hết nguồn năng lượng trong máy. Pin kèm theo máy hoàn toàn có thể bò giảm nguồn năng lượng trong quátrình luân chuyển và lưu kho. Vì thế nên thay pin sớm hơntuổi thọ pin. 10P in yếu hoàn toàn có thể làm cho nội dung bộ nhớ bò hư hỏng hoặchoàn toàn bò mất đi. Hãy luôn giữ số liệu quan trọng bằngvăn bản. Tránh sử dụng và để máy trong môi trường tự nhiên nhiệt độ caohay quá thấp. Nhiệt độ quá thấp hoàn toàn có thể gây nên chậm hiển thò hay hoàn toànkhông hiển thò và làm giảm tuổi thọ của pin. Tránh để máy tiếp xúctrực tiếp với ánh sáng mặt trời, gần hành lang cửa số, lò sưởi hay bất kể nơinào có nhiệt độ cao. Độ nóng hoàn toàn có thể gây biến màu, biến dạng vỏmáy và hư hỏng các mạch điện tử bên trong. • Tránh sử dụng và cất máy ở những nơi có nhiệt độ cao và bụibặm. Cẩn thận không được để máy bò nước rơi vào hay đặt ởnơi có nhiệt độ cao và bụi bờ. Những điều kiện kèm theo như vậy có thểgây hư hỏng mạch bên trong. Không được làm rơi máy hay ảnh hưởng tác động mạnh vào máy. Không được vặn hay bẻ cong máy. Tránh bỏ máy vào túi quầnhay những nơi eo hẹp của quần áo vì nó hoàn toàn có thể làm vặn vàcong máy. Không được tháo máy ra. Không được ấn phím bằng đầu bút bi hay vật nhọn. Dùng vải mềm, khô để lau sạch bên ngoài máy. Nếu máy bòdơ, lau sạch bằng vải hơi ẩm với một chút ít bột giặt trung tính. Vắtthật ráo trước khi lau sạch. Không được sử dụng chất pha sơn, benzen hay các hoá chất dễ bay hơi để làm sạch máy. Nếulàm như vậy sẽ bò mất đi lớp in và hoàn toàn có thể làm hỏng vỏ máy. Màn hình hai dòng11Màn hình 2 dòng giúp ta xem cùng lúc cả biểu thức và kếtquả : Dòng trên là biểu thức. Dòng dưới là tác dụng. Khi tác dụng có hơn 3 chữ số ở phần nguyên thì có dấu cáchtừng nhóm 3 chữ số kể từ đơn vò. Trước khi tính toánModeTrước khi thống kê giám sát, bạn phải chọn đúng mode theo bảng dưới đây : Phép tính Ấn Vào ModeTính thông thườngCOMPThống kêSDHồi quyREGGiải phương trìnhEQN • Ấnnhiều lần ta có màn hình hiển thị thiết lập máy, theo hướng dẫntrên màn hình hiển thị ta lựa chọn setup hay vào tính năng thích hợp. • Trong hướng dẫn này tên của mode cần vào để triển khai phéptính được ghi bằng tiêu đề chính của mỗi phần. Ví dụ : Chú ý : Để trở lại setup khởi đầu, ta ấn ( MODE ) Khi ấy : Tính toán : COMP1213Đơn vò góc : DegDạng a × 10 : Norm 1D ạng phân số : b / cDấu cách phần lẻ : chấm ( Dot ) Mode được hiện ở phần trên màn hình hiển thị ( trừ Mode COMP ). Mode COMP, SD và REG được dùng tích hợp với đơn vò đo góc. Phải kiểm tra mode hiện hành ( SD, REG, COMP ) và đơn vò đogóc ( độ : Deg ( D ), radian ( R ), Grad ( G ) trước khi thống kê giám sát. Khả năng nhậpMàn hình nhập biểu thức tính được 79 bước. Mỗi phím dấu, ,, , một phím số là 1 bước. Cặp phím hay là 1 bước. Đến bước thứ 73 trở đi con trỏ hiện ( thay vì _ ). Nếu biểu thức dài hơn 79 bước, ta phải cắt ra 2 hay nhiều biểu thức. Ấn để gọi hiệu quả vừa tính xong. được dùng như mộtbiến trong biểu thức sau ( xem thêm phần số nhớ Ans ). Sửa lỗi khi nhậpDùng phím hay để vận động và di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh. Ấn để xoá kí tự đang nhấp nháy ( có con trỏ ). Ấn con trỏ trở thành ( trạng thái chèn ) và chèn thêmtrước kí tự đang nhấp nháy. Khi ấy ấn, kí tự trước con trỏ bòxoá. Ấn lần nữa hoặc ta được trạng thái thông thường ( thoát trạng thái chèn ). Hiện lại biểu thức tínhSau mỗi lần thống kê giám sát, máy lưu biểu thức và tác dụng vào bộnhớ. Ấnhai lần để xem lại màn hình hiển thị trước đó ( bao gồmbiểu thức và tác dụng đã tính trước dó ). Khi màn hình hiển thị cũ hiện lại, ta dùng hoặc để chỉnh sửa vàtính lại ( kể cả màn hình hiển thị đang tính ). Ấn, con trỏ hiện ở đầu dòng biểu thức. Ấn xoá màn hình hiển thị nhưng không bò xoá trong bộ nhớ. Bộ nhớ màn hình hiển thị lưu được 128 byte cho bộ biểu thức và hiệu quả. Bộ nhớ màn hình hiển thị bò xoá khi : ẤnLập lại mode và setup khởi đầu ( ấn ( MODE ) ). Đổi mode. Tắt máy. Đònh vò trí saiẤn hay sau khi có thông tin lỗi, con trỏ nhấp nháy liềnsau kí tự lỗi. Nối kết nhiều biểu thứcDùng dấu : ( ) để nối hai biểu thức tính. Ví dụ : Tính 2 + 3 và lấy kết quả nhân 4D ạng a × 10M àn hình chỉ hiện 10 chữ số. Giá trò lớn hơn được hiện dạng. Với số thập phân ta được chọn 1 trong 2 dạng của. a10 × a10Để biến hóa dạng hiện ta ấn và ấn tiếp một sốtương ứng với sự lựa chọn của ta : 14 Ấn và ấn tiếp ( Norm 1 ), hoặc ( Norm 2 ) Norm 1 : đưa vào dạng những số x có : a10 × x10 < hay10x10 ≥ • Norm 2 : đưa vào dạng những số x có : a10 × x10hay10x10 ≥ Tất cả các ví dụ trong tài liệu này đều ở Norm 1. Dấu cách phần lẻ thập phân và dấu nhóm 3 chữ số • Ta hoàn toàn có thể lựa chọn dấu chấm “. ” ( dot ) để ngăn cách phần nguyênvới phần lẻ thập phân và dấu “, ” ( comma ) để tạo nhóm 3 chữ số ởphần nguyên ( dấu nghìn, triệu, tỷ ... ) hoặc ngược lại. Muốn vậy ta ấn 5 lầnđể màn hình hiển thị hiện : ẤnSau đó ấn ( Dot ) nếu chọn dấu cách phần lẻ là chấm “. ” vàdấu nhóm 3 chữ số là phẩy “, ” ( kiểu viết số của Mó ) hoặc ấn ( Comma ) nếu chọn dấu cách phần lẻ là phẩy “, ” và dấu nhóm 3 chữ số là chấm “. ” ( giống kiểu viết số Nước Ta ). Trở về trạng thái ban đầuMuốn đưa máy về trạng thái bắt đầu của thiết lập mode và xoánhớ thì ấn : ( ALL ) Thực hiện ở mode COMPPhép tính thông thườngVào COMP mode ấn ( COMP ) 1516S ố âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặcsin – 1.23 → 1.23 Nếu số âm là số mũ thì khỏi đặt trong dấu ngoặcsin2. 34 102.34 5V í dụ 1 : Tính983 ( 510 ) 1.510 − − × × = × Ấn 35 9V í dụ 2 : Tính 5 × ( 9 + 7 ) = 80 Ấn 59 7C ó thể bỏ lỡ dấutrướcToán về phân sốPhân sốCác hỗn số hay phân số có tổng các kí tự ( số nguyên + tử + mẫu + dấu cách ) vượt 10 kí tự được tự độngdưa vào dạng thập phân. Ví dụ 1 : 21133515 + = Ấn 23 1 5 • Ví dụ 2 : 12 1131443 12 + = Ấn 31 42 3 • Ví dụ 3 : Đơn giản2142Ấn 2 • Ví dụ 4 : Tính1. 6 2.1 + = Ấn 12 1.6 • Kết quả của phép giữa tính phân số với số thập phân luôn làsố thập phân. 17 Đổi phân số ↔ số thập phân • Ví dụ 1 : 2.75 2 = ( số thập phân → phân số ) Ấn 2.75 • Ví dụ 2 : 0.5 = ( phân số → số thập phân ) Ấn 1 Đổi hỗn số ↔ phân số • Ví dụ : 2533 Ấn 12 3 • Có thể setup màn hình hiển thị để chỉ nhập và hiện tác dụng là phânsố ( không nhập và hiện hỗn số ) như sau : ÂÁn5 lần để có màn hình hiển thị : Ấn tiếpMáy hiện : Ấnb / c ( a ) : nếu chọn nhập và hiện có hỗn sốẤn ( d / c ) : nếu chọn nhập chỉ là phân số • Có thông tin lỗi khi chọnmà nhập hỗn số. Tính phần trămVí dụ 1 : Tính 12 % của 1500 Ấn 150012 ( hiệu quả 180 ) Ví dụ 2 : Tính 660 là mấy Phần Trăm của 880 Ấn 660880 ( hiệu quả 75 % ) Ví dụ 3 : Tính 2500 + 15 % của 2500 Ấn 250015 ( tác dụng 2875 ) Ví dụ 4 : Tính 3500 – 25 % của 3500 Ấn 350025 ( tác dụng 2625 ) Ví dụ 5 : Tính 300 + 500 là mấy Xác Suất của 500 Ấn 300500 ( tác dụng 160 % ) Ví dụ 6 : 40 trở thành 46 và 48 là đã tăng bao nhiêu phầntrăm ( so với 40 ) Ấn 4640 ( tác dụng 15 % ) Đưa con trỏ lên dòng biểu thức và sửa số 46 thành 48 rồi ấn ( hiệu quả 20 % ) Phép tính về độ, phút, giây ( hay giờ, phút, giây ) Ta hoàn toàn có thể triển khai phép tính trên độ ( hay giờ ), phút, giây hoặc đổinhau giữa độ ( hay giờ ), phút, giây với số thập phân. Ví dụ 1 : Đổi 2.258 độ ( số thập phân ) ra độ, phút, giây : Cho màn hình hiển thị hiện D bằng cách ấn : ( Deg ) Rồi ấn tiếp : 2.258 ( đọc21528, 8 ′ ′ ′ ấn tiếpVí dụ 2 : Tính12 34 56 3.45 ′ ′ ′ ° × Ấn ( ở D ) 1234 56 3.4518 FIX, SCI, RND ( chọn số chữ số lẻ, dạng chuẩna × 10, tính tròn ) Ta hoàn toàn có thể setup màn hình hiển thị để ấn đònh số chữ số lẻ thập phân, đònh số dạng chuẩn bằng cách sau : ( a 10 ) Ấn 4 lần phímđể có màn hình hiển thị : Ấn tiếp hoặc hoặc tuỳ ta chọn : ( Fix ) ấn đònh số chữ số lẻ ( ấn tiếp một số ít từ 0 đến 9 ) ( Sci ) ấn đònh số chữ số của a trong ( số nguyên củaa chỉ là từ 0 đến 9 ). Ấn tiếp 1 số ít từ 0 đến 9 để ấn đònh sốchữ số của a. a10 ( Norm ) viết số dạng thông thường ( có Norm 1, Norm 2, xemphần trước ). Ví dụ 1 : Tính 2007 × 14 = Nếu ấn : 2007 14N ếu ấn đònh có 3 số lẻ thì : Ấn tiếp ..... ( Fix ) Nếu ấn : 20014N ếu dùng phímẤn 200 Ấn thêm14Ấn ..... ( Norm ) để xoá Fix ( trở lại Norm 1 ) Ví dụ 2 : Tính 13 với 2 chữ số ( Sci 2 ) Ấn ..... ( Sci ) Ấn ..... ( Norm ) để xoá Sci ( trở lại Norm 1 ) 19T hực hiện ở Mode COMP ( ấn ) Nhớ kết quảMỗi khi nhấn thì giá trò vừa nhập hay tác dụng của biểu thứcđược tự động hóa gán vào phímPhím cũng được gán tác dụng ngay sau khi ấn, , hay và tiếp theo là một vần âm. Gọi tác dụng bằng phím. Phím lưu tác dụng đến 12 chữ số chính và 2 chữ số mũ. Phím không được gán khi phép tính có lỗi. Tính liên tiếpKết quả sau khi ấn hoàn toàn có thể sử dụng trong phép tính tiếp nối. Kết quả này hoàn toàn có thể sử dụng như một số ít trong các hàm, +, –, ( ) 23 1X, X, X, X ! ( ) ^ X, ×, , nPr, nCr và. Số nhớ độc lập MMột số hoàn toàn có thể nhập vào số nhớ M, thêm vào số nhớ, bớt ra từsố nhớ. Số nhớ độc lập M trở thành tổng sau cuối. Số nhớ độc lập được gán vào M.Xoá số nhớ độc lập M ấn. Ví dụ : Biến nhớCó 9 biến nhớ ( A, B, C, D, E, F, M, X và Y ) hoàn toàn có thể dùng để gánsố liệu, hằng, hiệu quả và các giá trò khác. 2021M uốn gán số 15 vào A, ta ấn : 15M uốn xoá giá trò đã nhớ của A, ta ấn : Muốn xoá toàn bộ các số thì ấn : ( Mcl ) Ví dụ : 193.2 ÷ 23 = 8.4193.2 ÷ 28 = 6.9 Ấn 193.223 Ấn tiếp28Vào Mode COMP ( ấn ) khi muốn triển khai các phéptoán cơ bản. • Một vài phép tính cho tác dụng hơi chậm. • Phải chờ tác dụng hiện lên mới bắt dầu phép tính tiếp nối. • π = 3.14159265359 Hàm lượng giác – Hàm lượng giác ngượcPhải ấn đònh đơn vò đo góc ( độ, radian hay grad ). Ấn phím3 lần để màn hình hiển thị hiện : Ấn tiếp số dưới đơn vò được chọn ( 1, 2 hoặc 3 ) ( góc90 góc radian góc 100 grad ° = = ) • Ví dụ 1 : Tínhsin63 52 41 0.897859012 ′ ′ ′ ° = Ấn ..... ( Deg ) 63 52 41 • Ví dụ 2 : Tính cos ( π / 3 rad ) = 0.5 Ấn ..... ( Rad )
Source: https://dvn.com.vn
Category: Tư Vấn