Tài khoản chữ T là gì

Để dễ dàng cho quá trình theo dõi hạch toán nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản ta phải phản ánh tài khoản đó vào tài khoản chữ T.  Vậy tài khoản chữ T là gì? Và nguyên tắc ghi chép tài khoản chữ T ra sao. Gentracofeed xin hướng dẫn các bạn vấn đề này trong bài viết sau

>> Xem thêm: Mức kinh phí công đoàn sử dụng trong năm 2018

1. Tài khoản chữ T là gì?

Tài khoản kế toán là công cụ, phương tiện để kế toán phản ánh, theo dõi sự biến động của đối tượng kế toán. Tài khoản kế toán có hình chữ T và  được chia ra làm 2 bên. Bên trái là bên Nợ và bên phải là bên Có. Bên Nợ phản ánh sự tăng lên của đối tượng và bên Có phản ánh ngược lại. Cách vẽ sơ đồ chữ T như sau: nên học kế toán thực hành ở đâu

Vẽ sơ đồ chữ T

 Cách ghi tài khoản chữ T học thực hành kế toán ở đâu

Bạn đang đọc: Tài khoản chữ T là gì

( 1 ) Tên thông tin tài khoản : Tên đối tượng người tiêu dùng kế toán được thông tin tài khoản phản ánh( 2 ) Số dư đầu kỳ : Là giá trị hiện có của đối tượng người tiêu dùng kế toán tại thời gian đầu kỳ kế toán( 3 ) Số phát sinh : Thể hiện sự dịch chuyển của đối tượng người dùng kế toán diễn ra trong kỳ kế toán( 4 ) Số dư cuối kỳ : Gía trị của đối tượng người dùng vào thời gian cuối kỳ kế toán

(5) Nợ, Có: Việc phân chia Nợ và Có ở 2 bên trái-phải chỉ mang tính quy ước để ghi chép chứ không bao hàm ý nghĩa về mặt kinh tế. khóa học kế toán

2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản chữ T

–  Việc ghi chép vào tài khoản chữ T phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và xác định kết quả như sau nghiệp vụ xuất nhập khẩu

Tài khoản tài sản

Tài khoản nguồn vốn
Tài khoản chi phíTài khoản xác định kết quảTài khoản doanh thu

Số dư cuối kỳ trên một tài khoản được xác định theo công thức sau:

Số dư cuối kỳ =  Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng – Tổng phát sinh giảm

– Các quan hệ đối ứng thông tin tài khoản : Có 4 loại quan hệ đối ứng như sau

Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác học kế toán ở đâu tốt nhất tphcm

Quan hệ này xảy ra trong nội bộ đơn vị chức năng kế toán, thường phát sinh trong các loại nhiệm vụ như mua gia tài bằng tiền, tịch thu các khoản nợ phải thu bằng tiền, góp vốn đầu tư kinh tế tài chính bằng tiền, dùng tiền cho vay

Loại 2: Tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác

Quan hệ này thường phát sinh trong trong các loại nghiệp vụ như phát sinh nợ mới thanh toán nợ cũ, sử dụng lợi nhuận trích lập quỹ của đơn vị học kế toán thực hành tại hà nội

Loại 3: Tăng tài sản, tăng nguồn vốn 

Quy mô gia tài và nguồn vốn tăng cùng một lượng bằng nhau sau nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh. Quan hệ này thường phát sinh trong các nhiệm vụ như mua chịu gia tài, mua gia tài bằng tiền vay, phát sinh ngân sách bằng vay hay nợLoại 4 : Giảm gia tài, giảm nguồn vốnQuy mô gia tài và nguồn vốn giảm cùng một lượng bằng nhau sau nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh .

Nguồn tham khảo: https://ketoanleanh.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ke-toan-tong-hop-thuc-hanh/

Tham khảo ngay: Học kế toán thực hành thực tế cho người mới bắt đầu

học nguyên lý kế toán

5/5 – ( 5 bầu chọn )

Source: https://dvn.com.vn
Category: Tư Vấn

Alternate Text Gọi ngay