Tổng quan về công ty TNHH điện tử DAEWOO- HANEL – Tài liệu text

Tổng quan về công ty TNHH điện tử DAEWOO- HANEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.17 KB, 35 trang )

Bạn đang đọc: Tổng quan về công ty TNHH điện tử DAEWOO- HANEL – Tài liệu text

Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
Lời mở đầu
Hiệu quả kinh tế là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với tất cả các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trờng, có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới có thể duy trì
hoạt động sản xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trờng.
Ngày nay, nền kinh tế nớc ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết vĩ mô của nhà nớc. Đứng trớc sự phát triển mạnh của các nớc trong khu
vực cũng nh trên thế giới, từng bớc hoà nhập vào sự phát triển của thời đại, các
doanh nghiệp Việt Nam đã và đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề kinh tế
xã hội nóng bỏng của quá trình toàn cầu hoá và sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt.
Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc vào các biện pháp tối u nhằm
khai thác khả năng tiềm tàng của bản thân doanh nghiệp. Do đó, vấn đề bức xúc
đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp là làm sao với một số vốn hiện có, mà
doanh nghiệp có thể đầu t, sản xuất kinh doanh các mặt hàng có chất lợng tốt, chi
phí thấp, giá thành hạ mà vẫn đáp ứng đợc nhu cầu thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Để đạt đợc những đòi hỏi đó, không có cách nào hơn là doanh nghiệp phải
thờng xuyên đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính, có phơng pháp kế toán thích
hợp để phản ánh đợc các số liệu, thông tin một cách chính xác, kịp thời đầy đủ,
trung thực về thực trạng của doanh nghiệp để cho nhà quản lý doanh nghiệp có
những phơng pháp can thiệp kịp thời, đồng thời đề ra các mục tiêu phát triển phù
hợp với doanh nghiệp của mình.
Đợc thực tập tại Công ty TNHH điện tử Daewoo Hanel qua thời gian hơn
một tháng, với vốn kiến thức của bản thân mục đích tìm hiểu mọi hoạt động thực
tế của công ty để tiến hành phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của cô giáo và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các phòng ban trong công ty Daewoo Hanel để em hoàn thành báo
cáo thực tập tổng quan này.
I. Giới thiệu doanh nghiệp
Lớp: HTKT_K2

Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
1. Tên Công ty : Công ty TNHH Điện tử DAEWOO- HANEL
Tên tiếng Anh : DAEWOO HANEL ELECTRONICS COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt : Công ty DEHACO
2. Giám đốc hiện tại : KIM HONG EOP
3. Địa chỉ trụ sở chính : Khu Công nghiệp kỹ thuật cao Sài Đồng B, Quận
Long Biên,
Hà Nội.
Số điện thoại : 04. 38759661-5
Số Fax : 04. 38759650, 38759653
Trang web : www.DaewooViệt Nam.com
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty Daewoo Hanel là Công ty liên doanh giữa Công ty điện tử Hà
Nội( Hanel) và hai Công ty điện tử của tập đoàn Daewoo đó là Công ty điện tử
Daewoo(Daewoo Electronics Co., Ltd) và Công ty linh kiện điện tử partsnic.
Căn cứ giấy phép số 1000/GP ngày 01 tháng 10 năm 1994 của Bộ Kế hoạch
và Đầu t, Công ty TNHH điện tử Deawoo Hanel (tên giao dịch là Daewoo Hanel
Electronics Company limited ) ra đời, là một trong những công ty điện tử có vốn
đầu t nớc ngoài có mặt sớm nhất tại Việt Nam.
Trong giấy phép chứng nhận các nhà đầu t gồm:
– Nhà đầu t Việt Nam: Công ty điện tử Hanel, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0106000961 do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày
24/4/1993. Trụ sở đăng ký tại Số 2 Chùa Bộc, thành phố Hà Nội.
– Nhà đầu t nớc ngoài:
+ Công ty điện tử Daewoo, giấy đăng ký kinh doanh số 200Z 30Z0 do
phòng đăng ký Thơng mại, Seoul, Hàn Quốc cấp. Trụ sở đăng ký: 686, Ahyeon-
dong, mapo- gu, Seoul,Hàn Quốc.
+ Công ty TNHH partnics, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3291-
2001 do Viện pháp chế Su won, Hàn Quốc cấp.

Trụ sở đăng ký: 543 Dangjeong- Dong, Konpo- Si, Kyonggi- Do, Korea.
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
Vốn pháp định của công ty khi thành lập là 10 triệu USD trong đó bên Hanel
là 3 triệu USD tơng đơng với quyền sử dụng 44000m2 đất trong 17 năm. Bên đối
tác góp 7 triệu USD bằng tiền nớc ngoài. Tổng vốn đầu t của liên doanh là 33 triệu
USD. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 17 năm kể từ ngày đợc cấp giấy phép
đầu t. Trong quá trình hoạt động, để mở rộng sản xuất, công ty đã xin phép nâng
thêm vốn đầu t. Ngày 13.05.95, Bộ Kế hoạch và Đầu t đồng ý cho phép công ty
Daewoo – Hanel nâng vốn đầu t lên 52 triệu USD. Vốn pháp định là 14 triệu USD.
Tỷ lệ góp vốn của 2 bên vẫn là 3/7. Thời hạn hoạt động của liên doanh tăng từ 17
năm lên đến 26 năm.
Về mặt nhân lực, Công ty có 515 công nhân và nhân viên, 30 cán bộ quản
lý là ngời Việt là 05 cán bộ quản lý là ngời Hàn Quốc.
5. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có hai thành viên trở lên.
Diện tích đất sử dụng : 44.000 m
2
với tổng diện tích nhà xởng
25000m
2
đợc phân thành 5 xởng sản xuất.
6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Các sản phẩm do Công ty sản xuất sẽ đợc xuất khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam.
Hoạt động chính của công ty là lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm điện tử,
điện lạnh: Tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, lò vi sóng, linh kiện điện tử( cuộn lái
tia).
Hầu hết các nguyên vật liệu sản xuất các sản phẩm đợc nhập khẩu từ nớc
ngoài, cụ thể là từ Công ty điện tử Daewoo và Công ty linh kiện điện tử Daewoo
của Hàn Quốc, chỉ có một số nguyên vật liệu đợc mua ở trong nớc với số lợng
không lớn.

Vốn đầu t thực hiện sản xuất kinh doanh là: 828.464.000.000 Đồng(Tám
trăm hai mơi tám tỷ bốn trăm sáu mơi t triệu đồng) tơng đơng 52.000.000 USD
( Năm mơi hai triệu đô la Mỹ), trong đó:
– Vốn góp để thực hiện sản xuất kinh doanh là: 223.048.000.000 đồng( Hai
trăm hai mơi ba ty không trăm bốn mơi tám triệu đồng) tơng đơng 14.000.000
USD ( Mời bốn triệu đô la Mỹ) đợc các bên liên doanh đóng góp nh sau:
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
+ Công ty điện tử Hà Nội ( Hanel) góp 66.914.400.000 đồng( Sáu mơi sáu tỷ
chín trăm mời bốn triệu bốn trăm nghìn đồng), tơng đơng 4.200.000 USD ( Bốn
triệu hai trăm nghìn đô la Mỹ), chiếm 30% vốn điều lệ của Công ty, bằng quyền
sử dụng đất trong 26 năm và tiền mặt.
+ Công ty điện tử Daewoo góp 133.828.800.000 đồng ( Một trăm ba mơi ba
tỷ tám trăm hai mơi tám triệu tám trăm nghìn đồng), tơng đơng 8.400.000 USD
( Tám triệu bốn trăm nghìn đô la Mỹ), chiếm 60% vốn điều lệ của Công ty, bằng
tiền nớc ngoài.
+ Công ty TNHH Partnic góp 22.304.800.000 đồng ( Hai mơi hai tỷ ba trăm
linh t triệu tám trăm nghìn đồng), tơng đơng với 1.400.000 USD ( Một triệu bốn
trăm nghìn đô la Mỹ), chiếm 10% vốn điều lệ của Công ty, bằng tiền nớc ngoài.
– Vốn vay là: 605.416.000.000 Đồng ( Sáu trăm linh lăm ty bốn trăm mời sáu
triệu đồng), tơng đơng với 38.000.000 USD ( Ba mơi tám triệu đô la Mỹ) huy
động dới hình thức vốn vay.
Thời hạn hoạt động của Công ty là 26 năm kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1994.
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 10 năm 1994.
Các u đãi đối với Công ty: Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 15%
lợi nhuận thu đợc.
Các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm.
7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Sau giai đoạn xây dựng nhà xởng và lắp đặt thiết bị, dây chuyền sản xuất,
công ty chính thức bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 1 năm 1996.

Hàng năm, các sản phẩm của công ty đều đợc ngời tiêu dùng trong nớc bình chọn
là sản phẩm đợc a chuộng nhất.
Năm 2000: Danh hiệu sản phẩm u thích nhất do ngời tiêu dùng bầu chọn-
Báo Đại Đoàn Kết tổ chức.
Năm 2001: Danh hiệu sản phẩm u thích do ngời tiêu dùng bình chọn- Báo
Hà Nội Mới tổ chức.
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
Năm 2002: Giải thởng Rồng Vàng 2002 do ngời tiêu dùng trong nớc bình
chọn các công ty có sản phẩm chất lợng tốt và phong cách kinh doanh tốt đợc ngời
tiêu dùng a chuộng do Thời báo Kinh tế tổ chức.
Năm 2003: Sản phẩm máy thu hình, tủ lạnh của công ty đợc bình chọn là
hàng Việt Nam chất lợng cao
Năm 2004 và năm 2005: Giải thởng Rồng Vàng do ngời tiêu dùng trong nớc
bình chọn các công ty có sản phẩm chất lợng tốt và phong cách kinh doanh tốt đợc
ngời tiêu dùng a chuộng do Thời báo Kinh tế tổ chức.
Năm 2006,2007: Công ty ký đợc những hợp đồng xuất khẩu Điều hoà với số
lợng lớn xuất khẩu sang thị trờng các nớc Nam phi nh Achentina… ( hơn 100.000
bộ điều hoà/ năm).
Hàng năm, công ty đều đợc nhận bằn khen của Bộ Thơng Mại và Uỷ ban
Nhân dân Thành phố Hà Nội về thành tích xuất sắc trong xuất khẩu.
Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nớc, đóng góp đáng kể
vào nguồn thu ngân sách của Thủ Đô Hà Nội nói riêng và cả nớc nói chung với
mức nộp thuế hàng năm khoảng 2,5 triệu Đô la Mỹ.
II. Khái quát tình hình sản xuất Kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tên mặt hàng: Tủ lạnh
Đơn vị tính : Triệu USD
STT chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007
1 Sản lợng 98.76 141.564 143.997 131.810 157.331

2 Tổng doanh thu
1
4,419
20,
951
21,
301
19,
284
24,
024
3 Doanh thu xuất khẩu

1,512

1,458 0,882 0,482 0,181
4 Doanh thu nội địa

12,907
1
9,493
20,
419
18,
802
23,
843
5 Tổng chi phí sản xuất trong năm

2,163

3,
143
3
,195
2,
893
3,
604
6 Lợi nhuận trớc thuế

606

880
18,
106
16,
391
20,
420
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
7 Thuế

170

246
5
,070
4,
590

5,
718
8 Lợi nhuận sau thuế

436

634
13,
036
11,
802
14,
703
9
Giá trị tài sản cố định bình quân
trong năm

1,950
2,
200
2
,120 2,100 2,480
10
Vốn lu động bình quân trong
năm

5,425
5,
800
5

,680 5,650 7,820
11
Số lao động bình quân trong
năm 200 210 210 220 220
Qua số liệu trên ta thấy, Sản phâmlnh ca cụng ty c ngi tiờu dựng rt a
chung. T nm 2003 n nm 2007 c doanh s bỏn v sn lng bỏn u tng
mc dự nm 2006 cú gim nh do cụng ty ó ch ng dng dõy chuyn sn
xut bo dng, nõng cp v hin i hoỏ dõy chuyn nhm mc ớch nõng
cao hn na cht. Doanh thu xut khu cú xu th gim xung do doanh nghip
chỳ trng khai thỏc th trng trong nc, do ú doanh thu ni a chim t
trng ln trong tng doanh thu hng nm ca cụng ty. Do cụng ty khụng ngng
to ra cỏc sn phm mi vi mu mó p cht lng tt phự hp vi th hiu ca
ngi tiờu dựng nờn hng nm cỏc mt hng ca cụng ty nm sau tng so cỏc
nm trc. Hng nm cụng ty úng gúp mt khon tin thu tng i ln vo
ngõn sỏch nh nc. Vn lu ng bỡnh quõn trong nm chim t l ln trong
tng s vn bỡnh quõn trong nm. S lao ng bỡnh quõn trong nm n nh cú ớt
s thay i.
III. Công nghệ sản xuất.
1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm.
Quy trình lắp ráp tủ lạnh đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
Hình 1. Quy trình lắp ráp tủ lạnh của Công ty Dehaco
Nội dung của các bớc công nghệ sản xuất tủ lạnh:
-Tổ Press: Dập các phụ kiện về tôn gồm sờn tủ (cabinet), cánh tủ ( cover), đế
lốc (base comp).
– Tổ Gasket: Làm gioăng cao su.
– Tổ Vacum: Thổi ruột nhựa và ruột cánh.
– Tổ Door: Lắp các phụ kiện vào cánh tủ và đúc xốp vào cánh.
– Tổ URT: Phun xốp cách nhiệt vào thân tủ.

– Tổ quấn đồng: quấn ống đồng cho dàn nóng, lạnh.(hiện nay công đoạn này
thuê ngoài).
– Tổ Input: Đa các nguyên liệu đã chuẩn bị vào dây chuyền để lắp ráp, dán nối
vào nhau, Hàn, Thổi Nitơ, Hút chân không, Nạp ga, Hàn, cắt, Kiểm tra các mối
hàn bằng máy thấp áp và máy cao áp.
– Tổ Output: Đặt các phụ kiện ( tấm nhựa, hộp hoa quả, khay đá…), Bơm
Silicol, dán nhãn mác, Đóng gói.
Tất cả các công đoạn trên đều đợc nhân viên phòng QC theo dõi, kiểm tra
bằng máy.
Nội dung các bớc sản xuất Tivi:
– Chuẩn bị linh kiện: Cắt rời chân linh kiện, kiểm tra linh kiện theo bom( đối
với từng model cụ thể, cắm linh kiện vào bảng mạch bằng máy tự động, kiểm tra
lỗi linh kiện sau khi cắm tự động bằng máy, hàn tất cả các chân linh kiện trên
Lớp: HTKT_K2
1.

Tổ PRESS
2.

Tổ GASKET
3.

Tổ VACUM
4.

Tổ DOOR
8.

Tổ OUTPUT
7.

Tổ INPUT
6.

Tổ URT
5.

Tổ đồng
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
bảng mạch, kiểm tra bằng mắt thờng sau khi hàn, Đa lên màn hình chạy thử chỉnh
hội tụ màu và âm thanh.
– Phần lắp ráp: Chuẩn bị vỏ trớc + vỏ sau của Tivi, lắp đèn hình và các phụ kiện
đi kèm, căn chỉnh hình ảnh ( H size, V size, chỉnh độ khuếch đại tự động, cân
bằng trắng), kiểm tra phần cân chỉnh, đóng vỏ sau, kiểm tra tổng thể Tivi trớc khi
đóng hộp ( phím điều khiển, chế độ hiển thị, chế độ AV, theo tiêu chuẩn của nhà
máy với từng loại model), đóng gói thành phẩm.
Hình 2. Quy trình công nghệ lắp ráp Tivi của Công ty Dehaco
sản xuất Tivi của Công ty đợc thực hiện qua quy trình công nghệ phức tạp, lắp
ráp kiểu nối tiếp. Chỉ những sản phẩm đợc lắp ráp ở bớc trớc đạt yêu cầu mới đợc
chuyển sang bớc sau, những sản phẩm đạt đợc chất lợng thì mới đợc nhập kho và
coi là thành phẩm.
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất.
Công ty sản xuất từng mặt hàng theo từng dây truyền công nghệ, các
linh kiện nhập khẩu về sẽ đợc sản xuất lắp ráp theo kế hoạch đã đợc tính trớc do
phòng kế hoạch gửi xuống nhà máy, quản đốc dựa vào bản kế hoạch sản xuất đó
Lớp: HTKT_K2
1. Chuẩn bị
chân linh
kiện rời cắt
chân

2. Cắm
chân linh
kiện vào
bảng mạch
3. Kiểm tra
chất lượng
bảng mạch
4. Hàn
chân linh
kiện
5. Kiểm tra
cân chỉnh
BOM
6. Sửa chữa
bo mạch
7. Chuẩn bị
bóng đèn
hình, vỏ
Tivi
8. Lắp ráp10. Chỉnh
hội tụ
11. Căn
chỉnh máy
12.Kiểm tra
chất lượng
cân chỉnh
13.Đóng vỏ
sau
14. Kiểm
tra

tổng thể
15. Đóng
gói thành
phẩm
9. Chạy thử
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
để sản xuất đúng, đủ và đạt tiêu chuẩn mà công ty đã đề ra, đối với những mặt
hàng cần gấp thì quản đốc điều phối công nhân làm thêm giờ theo chính sách công
ty đề ra. Công nhân đợc cấp phát trang thiết bị nh gang tay, khẩu trang, quần áo
bảo hộ để đảm bảo sức khỏe khi lao động, mỗi nhân viên có một máy tính nối
mạng và điện thoại để giao dịch thuận tiện và nhanh nhất giải quyết kịp thời các
phát sinh trong công việc. Công ty thiết kế xây dựng khu sản xuất theo từng phân
xởng sản xuất, đợc bố trí quạt gió, đèn điện treo tờng, mỗi phân xởng đợc đặt bình
lọc nớc và tủ lạnh, khu văn phòng đợc lắp đặt thêm điều hòa. Công ty cũng xây
dựng khu nhà bếp để nấu ăn cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo vệ sinh an toàn
đủ dinh dỡng, đảm bảo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
IV. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doang nghiệp
1. Tổ chức sản xuất.
Công ty có 4 nhà máy sản xuất 6 loại sản phẩm là ti vi, tủ lạnh, máy giặt, lò
vi sóng, điều hoà và linh kiện điện tử nên hiện nay Công ty có 6 loại dây chuyền
công nghệ khác nhau.
Hiện nay, các nhà máy hoạt động tổ chức sản xuất theo kiểu chuyên môn hóa
tách biệt theo đối tợng, những sản phẩm khác nhau đợc sản xuất trên những dây
chuyền khác nhau, sản xuất hàng hoá theo dây chuyền công nghiệp là chủ yếu,
các sản phẩm đợc sản xuất theo chu kỳ ngắn và có hiệu quả cao. Công ty đã đa ra
phơng pháp sản xuất là 30% bán thủ công kết hợp 70% tự động hoá để tận dụng và
phát huy tối đa hoá nội lực lao động đồng thời nâng cao chất lợng sản phẩm và
hoàn thành tốt công việc. Nhà máy đợc công ty cấp lao động, vật t đồng bộ và các
điều kiện đảm bảo kỹ thuật sản xuất nh: Trang thiết bị, đơn giá, tiền lơng và các
điều kiện để bảo hộ lao động, hành chính quản trị.

Hình 3: Các nhà máy sản xuất thuộc Công ty
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp.
– Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm hàng
hóa chính.
– Bộ phận sản xuất phụ trợ: Là bộ phận điện nớc và máy nén khí là không thể
thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
– Bộ phận sản xuất phụ thuộc: Cũng xuất phát từ nguồn hình thành và yêu
cầu của sản xuất chính, khi đó sản xuất phụ thuộc mới đợc thực hiện nh nhãn mác,
bao bì, đóng gói… phụ thuộc vào số lợng sản xuất chính.
– Bộ phận bảo dỡng: sửa chữa máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.
– Bộ phận cung cấp: là bộ phận có trách nhiệm cung ứng kịp thời mọi thứ cần
thiết phục vụ cho việc sản xuất ra sản phẩm.
– Bộ phận vận chuyển: Bộ phận vận chuyển của công ty đợc trang bị xe nâng
để chuyển vật liệu, vật t vào sản xuất và chuyển hàng vào kho thành phẩm.
Hình 4: sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty
Lớp: HTKT_K2
Khu vực sản xuất
Nhà máy
sản xuất Tủ
lạnh
Nhà máy
sản xuất
Máy giặt
Nhà máy
sản xuất Ti
vi
Nhà máy
sản xuất

Linh kiện
– Dây chuyền sản
xuất ti vi.
– Dây chuyền sản
xuất lò vi sóng.
+ Các tổ sản
xuất.
– Dây chuyền
sản xuất tủ
lạnh.
+ Các tổ sản
xuất.
– Dây chuyền sản
xuất máy giặt.
– Dây chuyên sx
điều hòa.
+ các tổ sản xuất.
+ Các tổ sản xuất.
Dây chuyền sản
xuất
Cuộn lái tia
+ Các tổ sản xuất.
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
V. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Là doanh nghiệp có quy mô lớn với hơn năm trăm công nhân làm việc trong
các xởng nên cơ cấu tổ chức của công ty đợc lập theo mô hình trực tuyến- chức
năng.
Công ty Dehaco tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức tập trung, phân cấp
quản lý. Bộ máy quản lý của Công ty do Tổng giám đốc quy định theo điều lệ của
Công ty đợc phê duyệt đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ cán bộ

lãnh đạo có trình độ cao, đợc cọ sát với thực tế nhiều, đây đợc coi là một nguồn
lực rất quan trọng cho sự phát triển của Công ty.
Công ty có 3 chi nhánh chính ở 3 miền Bắc,Trung, Nam đó là: Hà Nội, Đà
Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, và mạng lới bảo hành với hàng trăm trung tâm bảo hành
ở hầu khắp các tỉnh, thành phố trong cả nớc.
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty DEHACO:
Bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đợc khái quát
theo sơ đồ sau:
Hình 5: Sơ đồ bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
dehaco
Lớp: HTKT_K2
Kho
Vật
Liệu
Kho
Vật

Bộ phận
Bảo
Dưỡng
Dây chuyền sản xuất chính
Đội
Vận
Chuyển
Bộ phận
điện
Nước,
nén khí
Kho thành phẩm
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn

2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
– Tổng giám đốc: là ngời đại diện pháp nhân của Công ty, điều hành và chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và trực tiếp chỉ
đạo các nhà máy sản xuất.
– Phó tổng giám đốc: phụ trách về tình hình tài chính và quá trình tiêu thụ
của Công ty, giúp đỡ Tổng giám đốc trong việc điều hành Công ty.
– Phòng nhân sự: quản lý, theo dõi và thực hiện công tác lao động, tổ chức
nhân sự nh quản lý nhân sự, tuyển dụng, lựa chọn nhân lực, soạn thảo các nội quy,
quy chế trong Công ty, thực hiện ký kết các hợp đồng lao động, giải quyết các vấn
đề về tiền lơng.
– Phòng xuất nhập khẩu: thực hiện công tác kinh tế đối ngoại, các thủ tục
thuế, khai thác dịch vụ xuất nhập khẩu, quản lý hoạt động liên doanh.
Lớp: HTKT_K2
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế
toán
Phòng
quản lý
bán
hàng
Phòng
nhân
sự
Nhà

máy
máy
giặt
Nhà
máy
tủ
lạnh
Nhà
máy
Tivi
Nhà
máy
DY
Chi nhánh
bán hàng
Đà Nẵng
Chi nhánh
bán hàng
Hà Nội
Chi nhánh
bán hàng
TP. HCM
Bộ phận
bảo dư
ỡng
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
– Phòng bán hàng: thực hiện công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
của Công ty, quản lý và bảo quản hàng hoá, thiết lập chính sách bán hàng, tìm
hiểu thị hiếu của khách hàng, lập kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng,
ký kết hợp đồng với các đại lý

– Phòng kế toán: thực hiện các công việc về kế toán tài chính nhằm quản lý
các luồng hàng, tiền, xác định kết quả kinh doanh (xây dựng cơ cấu vốn hợp lí qua
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Lập kế hoạch giảm chi phí sản xuất qua đó
nâng cao lợi nhuận.) Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định, tính toán
và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nớc. Đồng thời phòng kế toán còn
là bộ phận giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý tài chính, các chính
sách liên quan đến tài chính để tham mu cho Giám đốc đa ra những quyết định
đúng đắn, kịp thời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
– Phòng bảo dỡng : chịu trách nhiệm quản lý sửa chữa kho tàng, nhà xởng,
giải quyết các sự cố về điện, nớc, khí nén phục vụ cho sản xuất.
– Các phân xởng sản xuất : hiện nay Công ty có 4 nhà máy sản xuất là: nhà
máy sản xuất Tivi và lò vi sóng, nhà máy sản xuất tủ lạnh, nhà máy sản xuất máy
giặt và điều hoà.Các nhà máy sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong đó
các Giám đốc nhà máy làm việc độc lập, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhà
máy, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám
đốc về mọi vấn đề trong phân xởng mình phụ trách. Các nhà máy đợc Công ty cấp
lao động, vật t đồng bộ và các điều kiện đảm bảo kỹ thuật sản xuất nh: trang thiết
bị, công nghệ, đơn giá, tiền lơng và các điều kiện về bảo hộ lao động và hành
chính quản trị. Căn cứ trên các báo cáo của các phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu
và các đơn đặt hàng của khách hàng, Giám đốc nhà máy tự lập kế hoạch sản xuất,
tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào và thị trờng tiêu thụ cũng do các nhà máy
chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của
doanh nghiệp.
Nh vậy, qua hệ thống quản lý trên, chúng ta thấy rõ đây là hệ thống quản lý
rất chặt chẽ và gọn gàng. Hầu nh mọi việc đều do các trởng phòng và quản đốc tự
Lớp: HTKT_K2
Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên: trn anh tuấn
quyết định và chịu trách nhiệm. Có thể lấy việc quản lý và điều hành sản xuất
phân xởng Tủ lạnh làm ví dụ:

Việc lập kế hoạch sản xuất đều do quản đốc thực hiện trên cơ sở các báo cáo
của các phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu và các đơn đặt hàng của khách hàng.
Việc tìm các nguồn nguyên vật liệu và thị trờng xuất khẩu cũng do các phân xởng
chịu trách nhiệm thực hiện.
Ngoài các chức năng đã đợc tổ chức thành phòng riêng, các chức năng khác
của Công ty nh bảo hành, vệ sinh, y tế,bếp đợc tổ chức xen kẽ vào các phòng ban
khác, những công việc lớn do Tổng giám đốc trực tiếp quyết định hoặc uỷ quyền
quyết định. Với cách tổ chức này Công ty có thể tinh giảm tối đa bộ máy nhng vẫn
đảm bảo đợc yêu cầu của công việc.
VI. Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của dn.
1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào.
a) Yếu tố lao động (nguyên vật liệu và năng lợng).
* Các loại nguyên vật liệu doanh nghiệp cần dùng.
Nguyên vật liệu dùng trong công ty là những linh kiện, vật t dùng để sản xuất
các sản phẩm điện tử, điện lạnh.
– Nguyên vật liệu sản xuất Tủ lạnh: Lốc, Tôn, Đồng, Hóa chất, Môi chất làm
lạnh, khay nhựa, hộp nhựa…
– Nguyên vật liệu sản xuất Tivi: Đèn hình, vỏ mặt trớc, mặt sau, hộp xốp và
các linh kiện điện tử nh điện trở, lái tia, bảng mạch, tụ điện, Bộ phụ kiện…
– Nguyên vật liệu sản xuất điều hoà: Cục nóng, cục lạnh, lốc, lới lọc, giá treo,
hộp điều khiển, hộp điện, mô tơ, cánh quạt, thanh dẫn thoát nớc và nhiều linh kiện
phụ kiện khác.
– Nguyên vật liệu sản xuất máy giặt: Thân tủ, bảng mạch in, mô tơ, mâm
giặt, dây cua roa, tụ, ống nớc vào, ống nớc ra.
-Nhiên liêu dùng cho sản xuất: Điện
Bảng 2: Bảng tính các yếu tố đầu vào (nVL)
Tên mặt hàng : Máy giặt
Đơn vị : Số lợng: chiếc ; Gía : USD
Lớp: HTKT_K2

Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn1. Tên Công ty : Công ty TNHH Điện tử DAEWOO – HANELTên tiếng Anh : DAEWOO HANEL ELECTRONICS COMPANYLIMITEDTên viết tắt : Công ty DEHACO2. Giám đốc hiện tại : KIM HONG EOP3. Địa chỉ trụ sở chính : Khu Công nghiệp kỹ thuật cao Sài Đồng B, QuậnLong Biên, Thành Phố Hà Nội. Số điện thoại cảm ứng : 04. 38759661 – 5S ố Fax : 04. 38759650, 38759653T rang web : www. DaewooViệt Nam. com4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp : Công ty Daewoo Hanel là Công ty liên kết kinh doanh giữa Công ty điện tử HàNội ( Hanel ) và hai Công ty điện tử của tập đoàn lớn Daewoo đó là Công ty điện tửDaewoo ( Daewoo Electronics Co., Ltd ) và Công ty linh phụ kiện điện tử partsnic. Căn cứ giấy phép số 1000 / GP ngày 01 tháng 10 năm 1994 của Bộ Kế hoạchvà Đầu t, Công ty TNHH điện tử Deawoo Hanel ( tên thanh toán giao dịch là Daewoo HanelElectronics Company limited ) sinh ra, là một trong những công ty điện tử có vốnđầu t nớc ngoài xuất hiện sớm nhất tại Nước Ta. Trong giấy phép ghi nhận những nhà đầu t gồm : – Nhà đầu t Nước Ta : Công ty điện tử Hanel, Giấy ghi nhận ĐK kinhdoanh số 0106000961 do sở kế hoạch và đầu t thành phố TP. Hà Nội cấp ngày24 / 4/1993. Trụ sở ĐK tại Số 2 Chùa Bộc, thành phố TP. Hà Nội. – Nhà đầu t nớc ngoài : + Công ty điện tử Daewoo, giấy ĐK kinh doanh số 200Z 30Z0 dophòng ĐK Thơng mại, Seoul, Nước Hàn cấp. Trụ sở ĐK : 686, Ahyeon-dong, mapo – gu, Seoul, Nước Hàn. + Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn partnics, Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh số 3291 – 2001 do Viện pháp chế Su won, Nước Hàn cấp. Trụ sở ĐK : 543 Dangjeong – Dong, Konpo – Si, Kyonggi – Do, Korea. Lớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnVốn pháp định của công ty khi xây dựng là 10 triệu USD trong đó bên Hanellà 3 triệu USD tơng đơng với quyền sử dụng 44000 mét vuông đất trong 17 năm. Bên đốitác góp 7 triệu USD bằng tiền nớc ngoài. Tổng vốn đầu t của liên kết kinh doanh là 33 triệuUSD. Thời hạn hoạt động giải trí của liên kết kinh doanh là 17 năm kể từ ngày đợc cấp giấy phépđầu t. Trong quy trình hoạt động giải trí, để lan rộng ra sản xuất, công ty đã xin phép nângthêm vốn đầu t. Ngày 13.05.95, Bộ Kế hoạch và Đầu t chấp thuận đồng ý cho phép công tyDaewoo – Hanel nâng vốn đầu t lên 52 triệu USD. Vốn pháp định là 14 triệu USD.Tỷ lệ góp vốn của 2 bên vẫn là 3/7. Thời hạn hoạt động giải trí của liên kết kinh doanh tăng từ 17 năm lên đến 26 năm. Về mặt nhân lực, Công ty có 515 công nhân và nhân viên cấp dưới, 30 cán bộ quảnlý là ngời Việt là 05 cán bộ quản trị là ngời Nước Hàn. 5. Loại hình doanh nghiệp : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn có hai thành viên trở lên. Diện tích đất sử dụng : 44.000 mvới tổng diện tích quy hoạnh nhà xởng25000mđợc phân thành 5 xởng sản xuất. 6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Các loại sản phẩm do Công ty sản xuất sẽ đợc xuất khẩu và tiêu thụ tại Nước Ta. Hoạt động chính của công ty là lắp ráp và kinh doanh thương mại những mẫu sản phẩm điện tử, điện lạnh : Tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, lò vi sóng, linh phụ kiện điện tử ( cuộn láitia ). Hầu hết những nguyên vật liệu sản xuất những mẫu sản phẩm đợc nhập khẩu từ nớcngoài, đơn cử là từ Công ty điện tử Daewoo và Công ty linh phụ kiện điện tử Daewoocủa Nước Hàn, chỉ có 1 số ít nguyên vật liệu đợc mua ở trong nớc với số lợngkhông lớn. Vốn đầu t thực thi sản xuất kinh doanh thương mại là : 828.464.000.000 Đồng ( Támtrăm hai mơi tám tỷ bốn trăm sáu mơi t triệu đồng ) tơng đơng 52.000.000 USD ( Năm mơi hai triệu đô la Mỹ ), trong đó : – Vốn góp để thực thi sản xuất kinh doanh thương mại là : 223.048.000.000 đồng ( Haitrăm hai mơi ba ty không trăm bốn mơi tám triệu đồng ) tơng đơng 14.000.000 USD ( Mời bốn triệu đô la Mỹ ) đợc những bên liên kết kinh doanh góp phần nh sau : Lớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn + Công ty điện tử TP.HN ( Hanel ) góp 66.914.400.000 đồng ( Sáu mơi sáu tỷchín trăm mời bốn triệu bốn trăm nghìn đồng ), tơng đơng 4.200.000 USD ( Bốntriệu hai trăm nghìn đô la Mỹ ), chiếm 30 % vốn điều lệ của Công ty, bằng quyềnsử dụng đất trong 26 năm và tiền mặt. + Công ty điện tử Daewoo góp 133.828.800.000 đồng ( Một trăm ba mơi batỷ tám trăm hai mơi tám triệu tám trăm nghìn đồng ), tơng đơng 8.400.000 USD ( Tám triệu bốn trăm nghìn đô la Mỹ ), chiếm 60 % vốn điều lệ của Công ty, bằngtiền nớc ngoài. + Công ty TNHH Partnic góp 22.304.800.000 đồng ( Hai mơi hai tỷ ba trămlinh t triệu tám trăm nghìn đồng ), tơng đơng với 1.400.000 USD ( Một triệu bốntrăm nghìn đô la Mỹ ), chiếm 10 % vốn điều lệ của Công ty, bằng tiền nớc ngoài. – Vốn vay là : 605.416.000.000 Đồng ( Sáu trăm linh lăm ty bốn trăm mời sáutriệu đồng ), tơng đơng với 38.000.000 USD ( Ba mơi tám triệu đô la Mỹ ) huyđộng dới hình thức vốn vay. Thời hạn hoạt động giải trí của Công ty là 26 năm kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1994. Chính thức đi vào hoạt động giải trí từ tháng 10 năm 1994. Các u đãi so với Công ty : Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 15 % doanh thu thu đợc. Các loại thuế khác theo pháp luật hiện hành tại thời gian nộp thuế hàng năm. 7. Lịch sử tăng trưởng doanh nghiệp qua những thời kỳSau tiến trình kiến thiết xây dựng nhà xởng và lắp ráp thiết bị, dây chuyền sản xuất sản xuất, công ty chính thức mở màn hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại từ tháng 1 năm 1996. Hàng năm, những mẫu sản phẩm của công ty đều đợc ngời tiêu dùng trong nớc bình chọnlà loại sản phẩm đợc a chuộng nhất. Năm 2000 : Danh hiệu mẫu sản phẩm u thích nhất do ngời tiêu dùng bầu chọn-Báo Đại Đoàn Kết tổ chức triển khai. Năm 2001 : Danh hiệu loại sản phẩm u thích do ngời tiêu dùng bầu chọn – BáoHà Nội Mới tổ chức triển khai. Lớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnNăm 2002 : Giải thởng Rồng Vàng 2002 do ngời tiêu dùng trong nớc bìnhchọn những công ty có sản phẩm chất lợng tốt và phong thái kinh doanh thương mại tốt đợc ngờitiêu dùng a chuộng do Thời báo Kinh tế tổ chức triển khai. Năm 2003 : Sản phẩm máy thu hình, tủ lạnh của công ty đợc bầu chọn làhàng Nước Ta chất lợng caoNăm 2004 và năm 2005 : Giải thởng Rồng Vàng do ngời tiêu dùng trong nớcbình chọn những công ty có sản phẩm chất lợng tốt và phong thái kinh doanh thương mại tốt đợcngời tiêu dùng a chuộng do Thời báo Kinh tế tổ chức triển khai. Năm 2006,2007 : Công ty ký đợc những hợp đồng xuất khẩu Điều hoà với sốlợng lớn xuất khẩu sang thị trờng những nớc Nam phi nh Achentina … ( hơn 100.000 bộ điều hoà / năm ). Hàng năm, công ty đều đợc nhận bằn khen của Bộ Thơng Mại và Uỷ banNhân dân Thành phố TP. Hà Nội về thành tích xuất sắc trong xuất khẩu. Công ty luôn triển khai tốt nghĩa vụ và trách nhiệm thuế so với nhà nớc, góp phần đáng kểvào nguồn thu ngân sách của Thủ Đô TP.HN nói riêng và cả nớc nói chung vớimức nộp thuế hàng năm khoảng chừng 2,5 triệu Đô la Mỹ. II. Khái quát tình hình sản xuất Kinh doanh của doanh nghiệpBảng 1. Tình hình sản xuất kinh doanh thương mại của doanh nghiệpTên loại sản phẩm : Tủ lạnhĐơn vị tính : Triệu USDSTT chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 20071 Sản lợng 98.76 141.564 143.997 131.810 157.3312 Tổng doanh thu4, 41920,95121,30119,28424,0243 Doanh thu xuất khẩu1, 5121,458 0,882 0,482 0,1814 Doanh thu nội địa12, 9079,49320,41918,80223,8435 Tổng chi phí sản xuất trong năm2, 1633,143,1952,8933,6046 Lợi nhuận trớc thuế60688018, 10616,39120,420 Lớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn7 Thuế170246, 0704,5905,7188 Lợi nhuận sau thuế43663413, 03611,80214,703 Giá trị gia tài cố định và thắt chặt bình quântrong năm1, 9502,200,120 2,100 2,48010 Vốn lu động trung bình trongnăm5, 4255,800,680 5,650 7,82011 Số lao động trung bình trongnăm 200 210 210 220 220Q ua số liệu trên ta thấy, Sản phâmlnh ca cụng ty c ngi tiờu dựng rt achung. T nm 2003 n nm 2007 c doanh s bỏn v sn lng bỏn u tngmc dự nm 2006 cú gim nh do cụng ty ó ch ng dng dõy chuyn snxut bo dng, nõng cp v hin i hoỏ dõy chuyn nhm mc ớch nõngcao hn na cht. Doanh thu xut khu cú xu th gim xung do doanh nghipchỳ trng khai thỏc th trng trong nc, do ú lệch giá ni a chim ttrng ln trong tng lệch giá hng nm ca cụng ty. Do cụng ty khụng ngngto ra cỏc sn phm mi vi mu mó p cht lng tt phự hp vi th hiu cangi tiờu dựng nờn hng nm cỏc mt hng ca cụng ty nm sau tng so cỏcnm trc. Hng nm cụng ty úng gúp mt khon tin thu tng i ln vongõn sỏch nh nc. Vn lu ng bỡnh quõn trong nm chim t l ln trongtng s vn bỡnh quõn trong nm. S lao ng bỡnh quõn trong nm n nh cú ớts thay i. III. Công nghệ sản xuất. 1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản xuất mẫu sản phẩm. Quy trình lắp ráp tủ lạnh đợc khái quát theo sơ đồ sau : Lớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnHình 1. Quy trình lắp ráp tủ lạnh của Công ty DehacoNội dung của những bớc công nghệ tiên tiến sản xuất tủ lạnh : – Tổ Press : Dập những phụ kiện về tôn gồm sờn tủ ( cabinet ), cánh tủ ( cover ), đếlốc ( base comp ). – Tổ Gasket : Làm gioăng cao su đặc. – Tổ Vacum : Thổi ruột nhựa và ruột cánh. – Tổ Door : Lắp những phụ kiện vào cánh tủ và đúc xốp vào cánh. – Tổ URT : Phun xốp cách nhiệt vào thân tủ. – Tổ quấn đồng : quấn ống đồng cho dàn nóng, lạnh. ( lúc bấy giờ quy trình nàythuê ngoài ). – Tổ Input : Đa những nguyên vật liệu đã sẵn sàng chuẩn bị vào dây chuyền sản xuất để lắp ráp, dán nốivào nhau, Hàn, Thổi Nitơ, Hút chân không, Nạp ga, Hàn, cắt, Kiểm tra những mốihàn bằng máy thấp áp và máy cao áp. – Tổ Output : Đặt những phụ kiện ( tấm nhựa, hộp hoa quả, khay đá … ), BơmSilicol, dán nhãn mác, Đóng gói. Tất cả những quy trình trên đều đợc nhân viên cấp dưới phòng QC theo dõi, kiểm trabằng máy. Nội dung những bớc sản xuất Tivi : – Chuẩn bị linh phụ kiện : Cắt rời chân linh phụ kiện, kiểm tra linh phụ kiện theo bom ( đốivới từng Mã Sản Phẩm đơn cử, cắm linh phụ kiện vào bảng mạch bằng máy tự động hóa, kiểm tralỗi linh phụ kiện sau khi cắm tự động hóa bằng máy, hàn toàn bộ những chân linh phụ kiện trênLớp : HTKT_K21. Tổ PRESS2. Tổ GASKET3. Tổ VACUM4. Tổ DOOR8. Tổ OUTPUT7. Tổ INPUT6. Tổ URT5. Tổ đồngBáo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnbảng mạch, kiểm tra bằng mắt thờng sau khi hàn, Đa lên màn hình hiển thị chạy thử chỉnhhội tụ màu và âm thanh. – Phần lắp ráp : Chuẩn bị vỏ trớc + vỏ sau của Tivi, lắp đèn hình và những phụ kiệnđi kèm, chỉnh sửa hình ảnh ( H size, V size, chỉnh độ khuếch đại tự động, cânbằng trắng ), kiểm tra phần cân chỉnh, đóng vỏ sau, kiểm tra tổng thể và toàn diện Tivi trớc khiđóng hộp ( phím điều khiển và tinh chỉnh, chính sách hiển thị, chính sách AV, theo tiêu chuẩn của nhàmáy với từng loại Mã Sản Phẩm ), đóng gói thành phẩm. Hình 2. Quy trình công nghệ tiên tiến lắp ráp Tivi của Công ty Dehacosản xuất Tivi của Công ty đợc triển khai qua quy trình tiến độ công nghệ tiên tiến phức tạp, lắpráp kiểu tiếp nối đuôi nhau. Chỉ những mẫu sản phẩm đợc lắp ráp ở bớc trớc đạt nhu yếu mới đợcchuyển sang bớc sau, những mẫu sản phẩm đạt đợc chất lợng thì mới đợc nhập kho vàcoi là thành phẩm. 2. Đặc điểm công nghệ tiên tiến sản xuất. Công ty sản xuất từng mẫu sản phẩm theo từng dây truyền công nghệ tiên tiến, cáclinh kiện nhập khẩu về sẽ đợc sản xuất lắp ráp theo kế hoạch đã đợc tính trớc dophòng kế hoạch gửi xuống nhà máy sản xuất, quản đốc dựa vào bản kế hoạch sản xuất đóLớp : HTKT_K21. Chuẩn bịchân linhkiện rời cắtchân2. Cắmchân linhkiện vàobảng mạch3. Kiểm trachất lượngbảng mạch4. Hànchân linhkiện5. Kiểm tracân chỉnhBOM6. Sửa chữabo mạch7. Chuẩn bịbóng đènhình, vỏTivi8. Lắp ráp10. Chỉnhhội tụ11. Cănchỉnh máy12. Kiểm trachất lượngcân chỉnh13. Đóng vỏsau14. Kiểmtratổng thể15. Đónggói thànhphẩm9. Chạy thửBáo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnđể sản xuất đúng, đủ và đạt tiêu chuẩn mà công ty đã đề ra, so với những mặthàng cần gấp thì quản đốc điều phối công nhân làm thêm giờ theo chủ trương côngty đề ra. Công nhân đợc cấp phép trang thiết bị nh gang tay, khẩu trang, quần áobảo hộ để bảo vệ sức khỏe thể chất khi lao động, mỗi nhân viên cấp dưới có một máy tính nốimạng và điện thoại thông minh để thanh toán giao dịch thuận tiện và nhanh nhất xử lý kịp thời cácphát sinh trong việc làm. Công ty phong cách thiết kế kiến thiết xây dựng khu sản xuất theo từng phânxởng sản xuất, đợc sắp xếp quạt gió, đèn điện treo tờng, mỗi phân xởng đợc đặt bìnhlọc nớc và tủ lạnh, khu văn phòng đợc lắp ráp thêm điều hòa. Công ty cũng xâydựng khu căn phòng nhà bếp để nấu ăn cho cán bộ công nhân viên, bảo vệ vệ sinh an toànđủ dinh dỡng, bảo vệ sức khỏe thể chất cho cán bộ công nhân viên. IV. Tổ chức sản xuất và cấu trúc sản xuất của doang nghiệp1. Tổ chức sản xuất. Công ty có 4 nhà máy sản xuất sản xuất 6 loại mẫu sản phẩm là ti vi, tủ lạnh, máy giặt, lòvi sóng, điều hoà và linh phụ kiện điện tử nên lúc bấy giờ Công ty có 6 loại dây chuyềncông nghệ khác nhau. Hiện nay, những nhà máy sản xuất hoạt động giải trí tổ chức triển khai sản xuất theo kiểu trình độ hóatách biệt theo đối tợng, những mẫu sản phẩm khác nhau đợc sản xuất trên những dâychuyền khác nhau, sản xuất hàng hoá theo dây chuyền sản xuất công nghiệp là đa phần, những mẫu sản phẩm đợc sản xuất theo chu kỳ luân hồi ngắn và có hiệu suất cao cao. Công ty đã đa raphơng pháp sản xuất là 30 % bán thủ công bằng tay phối hợp 70 % tự động hoá để tận dụng vàphát huy tối đa hoá nội lực lao động đồng thời nâng cao chất lợng loại sản phẩm vàhoàn thành tốt việc làm. Nhà máy đợc công ty cấp lao động, vật t đồng điệu và cácđiều kiện bảo vệ kỹ thuật sản xuất nh : Trang thiết bị, đơn giá, tiền lơng và cácđiều kiện để bảo lãnh lao động, hành chính quản trị. Hình 3 : Các xí nghiệp sản xuất sản xuất thuộc Công tyLớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp. – Bộ phận sản xuất chính : Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra những loại sản phẩm hànghóa chính. – Bộ phận sản xuất phụ trợ : Là bộ phận điện nớc và máy nén khí là không thểthiếu trong quy trình sản xuất loại sản phẩm. – Bộ phận sản xuất nhờ vào : Cũng xuất phát từ nguồn hình thành và yêucầu của sản xuất chính, khi đó sản xuất phụ thuộc vào mới đợc triển khai nh nhãn mác, vỏ hộp, đóng gói … nhờ vào vào số lợng sản xuất chính. – Bộ phận bảo dỡng : thay thế sửa chữa máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất sản xuất. – Bộ phận phân phối : là bộ phận có nghĩa vụ và trách nhiệm đáp ứng kịp thời mọi thứ cầnthiết ship hàng cho việc sản xuất ra loại sản phẩm. – Bộ phận luân chuyển : Bộ phận luân chuyển của công ty đợc trang bị xe nângđể chuyển vật tư, vật t vào sản xuất và chuyển hàng vào kho thành phẩm. Hình 4 : sơ đồ cấu trúc sản xuất của công tyLớp : HTKT_K2Khu vực sản xuấtNhà máysản xuất TủlạnhNhà máysản xuấtMáy giặtNhà máysản xuất TiviNhà máysản xuấtLinh kiện – Dây chuyền sảnxuất ti vi. – Dây chuyền sảnxuất lò vi sóng. + Các tổ sảnxuất. – Dây chuyềnsản xuất tủlạnh. + Các tổ sảnxuất. – Dây chuyền sảnxuất máy giặt. – Dây chuyên sxđiều hòa. + những tổ sản xuất. + Các tổ sản xuất. Dây chuyền sảnxuấtCuộn lái tia + Các tổ sản xuất. Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnV. Tổ chức cỗ máy quản trị doanh nghiệp. Là doanh nghiệp có quy mô lớn với hơn năm trăm công nhân thao tác trongcác xởng nên cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của công ty đợc lập theo quy mô trực tuyến – chứcnăng. Công ty Dehaco tổ chức triển khai cỗ máy quản trị theo hình thức tập trung chuyên sâu, phân cấpquản lý. Bộ máy quản trị của Công ty do Tổng giám đốc pháp luật theo điều lệ củaCông ty đợc phê duyệt bảo vệ gọn nhẹ, hoạt động giải trí có hiệu suất cao. Đội ngũ cán bộlãnh đạo có trình độ cao, đợc cọ sát với thực tiễn nhiều, đây đợc coi là một nguồnlực rất quan trọng cho sự tăng trưởng của Công ty. Công ty có 3 Trụ sở chính ở 3 miền Bắc, Trung, Nam đó là : TP. Hà Nội, ĐàNẵng, TP. Hồ Chí Minh, và mạng lới bh với hàng trăm TT bảo hànhở hầu khắp những tỉnh, thành phố trong cả nớc. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của công ty DEHACO : Bộ máy quản trị và hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty đợc khái quáttheo sơ đồ sau : Hình 5 : Sơ đồ cỗ máy quản trị và hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Công tydehacoLớp : HTKT_K2KhoVậtLiệuKhoVậtTưBộ phậnBảoDưỡngDây chuyền sản xuất chínhĐộiVậnChuyểnBộ phậnđiệnNước, nén khíKho thành phẩmBáo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn2. Chức năng và trách nhiệm cơ bản của những bộ phận quản trị : – Tổng giám đốc : là ngời đại diện thay mặt pháp nhân của Công ty, quản lý và điều hành và chịutrách nhiệm về hàng loạt hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty và trực tiếp chỉđạo những nhà máy sản xuất sản xuất. – Phó tổng giám đốc : đảm nhiệm về tình hình kinh tế tài chính và quy trình tiêu thụcủa Công ty, giúp sức Tổng giám đốc trong việc quản lý Công ty. – Phòng nhân sự : quản trị, theo dõi và triển khai công tác làm việc lao động, tổ chứcnhân sự nh quản trị nhân sự, tuyển dụng, lựa chọn nhân lực, soạn thảo những nội quy, quy định trong Công ty, thực thi ký kết những hợp đồng lao động, xử lý những vấnđề về tiền lơng. – Phòng xuất nhập khẩu : thực thi công tác làm việc kinh tế tài chính đối ngoại, những thủ tụcthuế, khai thác dịch vụ xuất nhập khẩu, quản trị hoạt động giải trí liên kết kinh doanh. Lớp : HTKT_K2Tổng giám đốcPhó tổng giám đốcPhòngxuấtnhậpkhẩuPhòngkếtoánPhòngquản lýbánhàngPhòngnhânsựNhàmáymáygiặtNhàmáytủlạnhNhàmáyTiviNhàmáyDYChi nhánhbán hàngĐà NẵngChi nhánhbán hàngHà NộiChi nhánhbán hàngTP. HCMBộ phậnbảo dưỡngBáo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấn – Phòng bán hàng : triển khai công tác làm việc bán hàng, tiêu thụ mẫu sản phẩm hàng hoácủa Công ty, quản trị và dữ gìn và bảo vệ hàng hoá, thiết lập chủ trương bán hàng, tìmhiểu thị hiếu của người mua, lập kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, triển khai bán hàng, ký kết hợp đồng với những đại lý – Phòng kế toán : triển khai những việc làm về kế toán kinh tế tài chính nhằm mục đích quản lýcác luồng hàng, tiền, xác lập tác dụng kinh doanh thương mại ( thiết kế xây dựng cơ cấu tổ chức vốn hợp lý quađó nâng cao hiệu suất cao sử dụng vốn. Lập kế hoạch giảm chi phí sản xuất qua đónâng cao doanh thu. ) Thực hiện chính sách báo cáo giải trình kinh tế tài chính theo pháp luật, tính toánvà triển khai những nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế tài chính so với Nhà nớc. Đồng thời phòng kế toán cònlà bộ phận giúp việc cho Giám đốc trong công tác làm việc quản lý tài chính, những chínhsách tương quan đến kinh tế tài chính để tham mu cho Giám đốc đa ra những quyết địnhđúng đắn, kịp thời trong quy trình hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty. – Phòng bảo dỡng : chịu nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị sửa chữa thay thế kho tàng, nhà xởng, xử lý những sự cố về điện, nớc, khí nén Giao hàng cho sản xuất. – Các phân xởng sản xuất : lúc bấy giờ Công ty có 4 xí nghiệp sản xuất sản xuất là : nhàmáy sản xuất Tivi và lò vi sóng, nhà máy sản xuất sản xuất tủ lạnh, xí nghiệp sản xuất sản xuất máygiặt và điều hoà. Các xí nghiệp sản xuất sản xuất những loại sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong đócác Giám đốc xí nghiệp sản xuất thao tác độc lập, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị hàng loạt nhàmáy, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức triển khai quản lý và điều hành và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trớc Tổng giámđốc về mọi yếu tố trong phân xởng mình đảm nhiệm. Các xí nghiệp sản xuất đợc Công ty cấplao động, vật t đồng nhất và những điều kiện kèm theo bảo vệ kỹ thuật sản xuất nh : trang thiếtbị, công nghệ tiên tiến, đơn giá, tiền lơng và những điều kiện kèm theo về bảo lãnh lao động và hànhchính quản trị. Căn cứ trên những báo cáo giải trình của những phòng kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩuvà những đơn đặt hàng của người mua, Giám đốc nhà máy sản xuất tự lập kế hoạch sản xuất, tự tìm nguồn nguyên vật liệu nguồn vào và thị trờng tiêu thụ cũng do những nhà máychịu nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi. 3. Phân tích mối quan hệ giữa những bộ phận trong mạng lưới hệ thống quản trị củadoanh nghiệp. Nh vậy, qua mạng lưới hệ thống quản trị trên, tất cả chúng ta thấy rõ đây là mạng lưới hệ thống quản lýrất ngặt nghèo và ngăn nắp. Hầu nh mọi việc đều do những trởng phòng và quản đốc tựLớp : HTKT_K2Báo cáo thực tập tổng quan Sinh viên : trn anh tuấnquyết định và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm. Có thể lấy việc quản trị và quản lý sản xuấtphân xởng Tủ lạnh làm ví dụ : Việc lập kế hoạch sản xuất đều do quản đốc thực thi trên cơ sở những báo cáocủa những phòng kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu và những đơn đặt hàng của người mua. Việc tìm những nguồn nguyên vật liệu và thị trờng xuất khẩu cũng do những phân xởngchịu nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi. Ngoài những tính năng đã đợc tổ chức triển khai thành phòng riêng, những tính năng kháccủa Công ty nh Bảo hành, vệ sinh, y tế, nhà bếp đợc tổ chức triển khai xen kẽ vào những phòng bankhác, những việc làm lớn do Tổng giám đốc trực tiếp quyết định hành động hoặc uỷ quyềnquyết định. Với cách tổ chức triển khai này Công ty hoàn toàn có thể tinh giảm tối đa cỗ máy nhng vẫnđảm bảo đợc nhu yếu của việc làm. VI. Khảo sát, nghiên cứu và phân tích những yếu tố nguồn vào, đầu ra của dn. 1. Khảo sát và nghiên cứu và phân tích những yếu tố nguồn vào. a ) Yếu tố lao động ( nguyên vật liệu và năng lợng ). * Các loại nguyên vật liệu doanh nghiệp cần dùng. Nguyên vật liệu dùng trong công ty là những linh phụ kiện, vật t dùng để sản xuấtcác loại sản phẩm điện tử, điện lạnh. – Nguyên vật liệu sản xuất Tủ lạnh : Lốc, Tôn, Đồng, Hóa chất, Môi chất làmlạnh, khay nhựa, hộp nhựa … – Nguyên vật liệu sản xuất Tivi : Đèn hình, vỏ mặt trớc, mặt sau, hộp xốp vàcác linh phụ kiện điện tử nh điện trở, lái tia, bảng mạch, tụ điện, Bộ phụ kiện … – Nguyên vật liệu sản xuất điều hoà : Cục nóng, cục lạnh, lốc, lới lọc, giá treo, hộp tinh chỉnh và điều khiển, hộp điện, mô tơ, cánh quạt, thanh dẫn thoát nớc và nhiều linh kiệnphụ kiện khác. – Nguyên vật liệu sản xuất máy giặt : Thân tủ, bảng mạch in, mô tơ, mâmgiặt, dây cua roa, tụ, ống nớc vào, ống nớc ra. – Nhiên liêu dùng cho sản xuất : ĐiệnBảng 2 : Bảng tính những yếu tố nguồn vào ( nVL ) Tên mẫu sản phẩm : Máy giặtĐơn vị : Số lợng : chiếc ; Gía : USDLớp : HTKT_K2

Source: https://dvn.com.vn
Category : Daewoo

Alternate Text Gọi ngay